Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
Số hiệu: 831/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Phạm Quang Thao
Ngày ban hành: 26/03/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ TH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 831/QĐ-UBND

Phú Th, ngày 26 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN BUÔN, BÁN LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 4801/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Phú Thọ năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 11/01/2012;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : P duyt Quy hoch mng lưi bán buôn, bán l trên đa bàn tỉnh, như sau:

1 . Quan điểm và mc tu:

1.1. Quan đim:

- Phát triển các mạng lưới bán buôn, bán lẻ phải phù hợp với xu hướng phát triển chung cả nước, vùng Trung du miền núi phía Bắc, thích ứng với điều kiện kinh tế - xã hội, với bản sắc văn hóa, tập quán, thói quen mua sắm, tiêu dùng, thu nhập, mức sống của người tiêu dùng ở từng địa bàn, đầu tư phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng bán buôn, bán lẻ theo hướng văn minh, hiện đại.

- Phát triển các loại hình bán buôn, bán lẻ dựa trên sự đa dạng, đồng bộ cả về loại hình tổ chức, quy môn, phương thức hoạt động cũng như về hình thức sở hữu của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng.

- Phát triển mng i bán buôn, bán l trên đa bàn tnh phi đáp ng đưc mục tiêu phát trin thương mi nông thôn ngày càng vng mnh, đm bo đến năm 2020 PThcơ bn trthành tỉnh nông thôn mi theo Chương tnh mc tiêu Quc gia của Chính phủ v phát trin thương mi nông tn, gn kết cht ch gi m rộng th trưng trong nưc xut khu vi phát trin th trưng trong tỉnh; nâng cao vai t cầu nối gia sn xut vi tiêu dùng, thúc đy phát trin sn xut hàng hóa; ng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và qun ,...

1.2. Mc tu phát triển:

1.2.1. Mc tiêu chung:

- Phát trin mng lưi bán buôn, bán l trên đa bàn tnh va đm bo nhu cu mua bán của dân cư, va đm bo tính liên kết của hệ thng phân phối vi nhiu kênh phân phi, nhiu phương thc kinh doanh, nhiu thành phn tham gia và giảm bt các khâu trung gian to điu kiện thun li cho hot đng lưu thông hàng hóa đưc m rng và gn kết vi các tnh, thành trong c nưc vi thị trưng khu vc thế gii.

- Xây dng phát trin mng i bán buôn, bán l theo hưng hin đi da trên các cơ cu ngành hp lý vi s tham gia ca c thành phm kinh tế trong môi trưng cnh tranh có sự qun lý của Nhà nưc.

- Nâng cao vai t ca ngành thương mi dch vụ trong vic tăng giá tr tăng thêm đóng góp vào GDP ca tỉnh: Thu hút lao đng xã hội to vic m mi; kết ni sn xut và tiêu dùng, nâng cao cht lưng cuc sng ngưi dân.

1.2.2. Mc tiêu c th:

- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán buôn bán lẻ và dịch vụ xã hội tăng bình quân 21%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015; tăng 24,1%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Giá trị tăng thêm của ngành thương mại chiếm tỷ trọng 8 - 9% GDP vào năm 2012 và 11 - 15% GDP vào năm 2020.

- Tốc độ phát triển khu vực dịch vụ bình quân/năm (tính theo GDP 13,8% giai đoạn 2011 - 2015; 12,6% giai đoạn 2016 - 2020.

- T trọng giá tr của gia tăng khi dch vụ chiếm trong tng GDP (giá hh) toàn nn kinh tế, năm 2010 đt 35,6%; năm 2015 khong 39 ÷ 40% và năm 2020 khong 41 ÷ 42%.

2 . Nội dung quy hoch:

2.1 . Định hướng phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ:

2.1.1. Định hướng phát triển mạng lưới chợ:

- Tại khu vc đô thị các khu công nghip tp trung ca tỉnh. Ci to mng i ch theo hưng nâng cp, m rộng hoc xây mi vi các cấp độ, quy mô, tính cht trình đ khác nhau đ đan xen giữa loi hình hin đi vi truyn thống. Mng i chợ trên đa bàn này phát trin dch chuyn theo 3 hưng nâng cấp thành các ch trung tâm mua sm khang trang hin đi, phù hp vi quần th kiến trúc xung quanh (trung tâm thương mại, siêu thị, ca hàng tin li); chuyn hóa một phn thành các siêu th, ca hàng tin li và di chuyn ra ngoi vi đ hình thành c chợ đu mi bán buôn. Thu hút các ca hàng bán l đc lp, ca hàng truyn thng, c hộ kinh doanh cá th vào chuỗi ca hàng tin li.

- Tại khu vc ng thôn, miền núi ca tỉnh. Thc hin các chương trình phát trin ch nông thôn: ci to, nâng cp, di di và xây mi để bo đm có đ chợ dân sinh ở các xã, các cụm phc v nhu cu sản xut và đi sống hàng ngày của nhân dân; nâng cấp, xây mi c chợ trung tâm thị trn, hình thành các ch đu mối bán buôn ti nhng nơi có sản xut hàng hóa tp trung và đ ln, có v t điu kin giao thông thun li, gn các trung m tiêu th. Tng bưc liên kết một s ca hàng bán l độc lp thu hút các hộ kinh doanh cá thể các thị trn vào chui kéo dài các ca hàng tin li t các khu vc thành thcó tầm nh hưng ln.

2.1.2. Định hướng phát triển Trung tâm thương mại:

- Ti khu vc đô thị c khu công nghip tp trung: Phát trin các trung tâm thương mi loi I, loi II và loi III.

- Ti khu vc ng tn, miền núi của tnh: Trong giai đon quy hoch phát trin chủ yếu là các trung tâm thương mi loi III.

2.1.3. Định hướng phát triển Trung tâm mua sắm:

T thc trng phát triển kinh tế xã hi ca tnh Phú Thọ, t loi hình trung tâm mua sm là p hp. Cu trúc ca trung tâm mua sm bao gm các ht nhân là ca hàng bách hóa, siêu th, các ca hàng chuyên doanh, ch... Trung tâm mua sm có th đưc xây dng riêng hoc phát trin tchợ trung tâm. Loi hình này chủ yếu đưc bố trí ở các đô thị, cụm công nghip.

2.1.4. Định hướng phát triển mạng lưới siêu thị:

- Căn c theo cơ cấu hàng hóa, có thể phân thành siêu thị thc phm và su thị tng hp siêu thị chuyên doanh.

- Đối với các đô thị và khu công nghiệp tập trung: Quy hoạch cả siêu thị loại I, loại II và loại III. Đối với khu vực nông thôn và miền núi, chỉ quy hoạch các siêu thị loại II và loại III.

2.1.5. Định hướng phát triển Trung tâm logistics:

Ti Phú Thọ, có th định hưng phát trin các Trung tâm logistics như sau: Phát trin dch v logistics ti trung m bán buôn - nơi tp kết ca nhiu loi hàng hóa phục vụ cho tiêu thụ ni đa cho xut khu. Ngoài ra, còn phát trin phục vụ mng i bán buôn, bán l theo ca hàng tin li, ca hàng chuyên doanh,...

2.2 . Phân b mạng lưới bán buôn, bán l theo đa bàn:

2.2.1. Thành ph Vit Trì (Ph lc 1):

a) Mng lưới Ch: Hiện có 24 ch(trong đó: 1 chợ hng I; 3 chhng II; 20 ch hng III). Trong giai đon từ nay đến năm 2020: Gii tỏa 08 ch; di di xây dng ti vị trí mi 02 ch; xây dng ti v trí cũ 03 chợ; nâng cp ci to m rộng 11 chợ Quy hoch thêm 07 ch. Như vy, đến năm 2020, thành phố Việt Trì có 23 chợ (trong đó có: 1 chợ đầu mối nông sản tổng hợp; 1 chợ hạng I; 3 chợ hạng II và 18 chợ hạng III).

b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn, siêu thị:

* Giai đoạn 2011 - 2015:

- Mở rộng trung tâm thương mại Happyland và xây dựng 06 trung tâm thương mại với tổng diện tích trên 150.000m2 tại các phường: Tiên Cát, Vân Phú (3 trung tâm thương mại); Thanh Miếu (2 trung tâm thương mại);

- Xây dựng 01 trung tâm mua sắm Phượng Lâu tại điểm dừng chân của đường Xuyên Á với diện tích 3ha trên địa bàn xã Phượng Lâu.

- Xây dựng 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp ở khu vực xã Kim Đức (tại ngã ba Đền Hùng), diện tích 13ha, quy mô hạng I.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Xây dựng 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp gắn liền với khu công nghiệp Thụy Vân, diện tích khoảng 50.000m2, quy mô hạng I.

- Xây dựng 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp gắn liền với Khu du lịch Bạch Hạc - Bến Gót (tại phường Bến Gót), diện tích khoảng 30.000 m2, quy mô hạng II.

- Xây dựng 04 trung tâm mua sắm trong các khu đô thị mới phía Tây Nam thành phố (thuộc phường Gia Cẩm); khu đô thị mới phía Đông thành phố (khu vực xã Trưng Vương - Dữu Lâu); Trung tâm thương mại tại khu Công nghiệp Thụy Vân; Trung tâm thương mại tại cụm công nghiệp Bạch Hạc, diện tích mỗi trung tâm mua sắm khoảng 50.000m2.

- Xây dựng mới 01 trạm thu mua hàng hóa gắn với kho hàng trong khu công nghiệp Thụy Vân có diện tích khoảng 50.000m2.

c) Mạng lưới kho hàng, bến bãi: dự kiến đến năm 2020 trên địa bàn thành phố có 05 kho hàng, bến bãi, bao gồm:

* Giai đoạn 2011 - 2020:

- Nâng mới cảng xã Thụy Vân (80.000m2), cảng Dữu Lâu (30.000m2), bến bốc dỡ hàng hóa Hùng Lô (8.000m2).

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Nâng cấp, cải tạo kho hàng và bến bốc dỡ cảng Việt Trì (3.000m2).

- Nâng cấp, cải tạo cảng Minh Nông (20.000m2).

- Xây mới cảng Bạch Hạc (80.000m2).

2.2.2. Th xã Phú Th (Phụ lc 2):

a) Mng lưi Chợ: Hiện có 08 ch (trong đó: 1 chợ hng I; 7 ch hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020; di di xây dng ti v t mi 04 ch, xây dng ti v trí cũ 01 ch, nâng cp ci to m rng 02 ch quy hoch thêm 04 ch. Như vy, đến năm 2020, thị xã P Thọ có 12 ch, trong đó: 1 chợ hng I và 11 chợ hng III.

b) Mng lưi trung tâm thương mi, Trung tâm mua sm, trung tâm bán buôn, su th:

Hiện trên địa bàn thị xã có 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp ở xã Phú Hộ, diện tích 2.000m2, quy mô hạng II và siêu thị tổng hợp tại trạm thu mua xuất khẩu, đường Cách mạng tháng Tám.

* Giai đoạn 2011 - 2015:

- Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại xã Phú Hộ phục vụ cho dân cư khu công nghiệp đô thị dịch vụ Phú Hà, diện tích khoảng 50.000m2, quy mô hạng I.

- Nâng cấp chợ Mè trên cơ sở vật chất chợ hiện có, xây dựng thêm khu nhà chợ A5 với diện tích 1.000 m2 và chuyển đổi công năng chợ thành Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp (với hạt nhân là chợ), diện tích > 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dng mi 01 trung m bán buôn ln ti P H (cnh khu công nghip Phú Hà, cách điểm giao ct, nút xung ca đưng Xuyên Á khong 7 - 10 km), din tích mt bng khong 50ha.

- Xây mi 01 siêu th khu bách hóa tổng hp Cty TMTH Min núi.

2.2.3. Huyn Đoan Hùng (Phụ lc 3):

a) Mng lưới Chợ: Hin có 15 chợ (trong đó: 1 chợ hạng II; 4 chợ hạng III). Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020: Di dời xây dựng tại vị trí mới 02 chợ, di dời xây tại vị trí cũ 06 chợ, cải tạo nâng cấp 07 chợ và Quy hoạch thêm 14 chợ. Như vậy, đến năm 2020, huyện Đoan Hùng sẽ có 29 chợ, trong đó có 1 đầu mối rau quả; 1 chợ hạng II và 27 chợ hạng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015:

- Xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn huyện lỵ Đoan Hùng, diện tích 3.000m2, qui mô hạng II.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Nâng cấp, xây dựng cải tạo 02 chợ thị trấn Đoan Hùng và chợ Tây Cốc và chuyển đổi công năng thành 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000 m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng mới 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp trên địa bàn các xã Sóc Đăng và Ngọc Quan, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn Tây Cốc, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II.

- Xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thị tứ Chí Đám, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II.

c) Mng lưi kho ng, bến bãi: Dự kiến xây dựng mới kho tàng cảng sông Lô tại cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng với diện tích 100.000 m2 vào giai đoạn 2011 - 2015 và nâng cấp mở rộng vào giai đoạn 2016 - 2020.

2.2.4. Huyn HHòa (Phụ lc 4):

a) Mng lưi Chợ: Hiện có 15 ch. Trong đó: 1 chợ hng II; 14 ch hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: Di di xây dng ti vị t mi 04 ch, xây dng ti vị t cũ 04 ch, nâng cp cải to m rộng 07 ch Quy hoch thêm 12 ch. Như vy, đến năm 2020, huyn H Hòa s có 27 ch, trong đó có 02 chợ hng II và 25 chợ hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015:

- Xây dựng mới 01 Trung tâm thương mại tại thị trấn Hạ Hòa phục vụ cho dân cư thị trấn và khách du lịch đến khu du lịch Ao Châu, diện tích khoảng 10.000 m2, quy mô hạng III.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Nâng cấp, xây dựng cải tạo chợ thị trấn Hạ Hòa và chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp trên địa bàn xã Xuân Áng nút xuống của đường giao thông Xuyên Á, có khu công nghiệp Hạ Hòa, diện tích khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

- Bố trí xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn huyện lỵ Hạ Hòa, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II.

- Bố trí Xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong thương mại - dịch vụ tổng hợp tại xã Xuân Áng, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II.

2.2.5. Huyn Thanh Ba (Ph lục 5):

a) Mng lưới Chợ: Hiện có 16 chợ (trong đó: 1 chợ hng II; 16 chợ hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: Nâng cp ci to m rng 01 ch, xây mi tại vị tcũ 15 chợ và Quy hoch thêm 07 ch. Như vy, đến năm 2020, huyn Thanh Ba s có 23 ch; trong đó có 1 chợ hng I và 22 ch hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Nâng cấp, xây dựng cải tạo chợ thị trấn Thanh Ba và chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Ninh Dân, diện tích khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

- Bố trí xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn huyện lỵ Ninh Dân (bố trí tại khu vực chợ hiện nay còn khoảng > 2.000m2 chưa sử dụng), quy mô hạng II.

c) Mạng lưới kho tàng, bến bãi: Dự kiến đến 2020 trên địa bàn huyện xây mới 01 kho bãi tại xã Hoàng Cương (2.000 ÷ 3.000m2).

2.2.6. Huyn Cẩm Khê (Ph lục 6):

a) Mng lưới Chợ: Hiện có 25 chợ (trong đó: 1 chợ hng II; 24 chợ hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020; di di xây dng ti v t mi 01 chợ xây dng mi vị t cũ 03, nâng cp ci to m rộng 21 chợ và Quy hoch thêm 08 ch. N vy đến năm 2020, huyn Cm Khê s có 33 ch, trong đó: có 2 ch bán buôn thy sn và rau qu; 2 chợ hng II và 29 ch hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại Phương Xá - là khu vực có nút xuống của đường giao thông Xuyên Á, diện tích khoảng 50.000m2m quy mô hạng I.

- Bố trí xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn Sông Thao và trong trung tâm thương mại tại Phương Xá, diện tích 5.000m2/siêu thị, quy mô hạng I.

* Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại thị trấn Sông Thao (khu vực mở rộng), diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng mới 04 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Sông Thao, các trung tâm cụm xã Phương Xá, Phú Lạc và Cát Trù, diện tích các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

- Bố trí xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại trung tâm cụm xã Phú Lạc và Cát Trù, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II.

c) Khu Thương mi - dch vụ tng hp: Dkiến đến năm 2020 trên đa bàn huyn có 04 Khu Thương mi - dch vụ tng hp hng II, trong đó giai đon 2011 - 2015 ci to, nâng cấp 02 khu là khu thương mi dch v tng hp ti trung tâm cụm Phương Xá trung m cm thị trn Sông Thao; giai đon 2016 - 2020 xây dng mi 02 khu là KTMDVTH ti trung tâm cụm xã Cát Trù và trung tâm cm xã PLạc.

2.2.7. Huyn Phù Ninh (Ph lục 7)

a) Mng lưới Chợ: Hiện có 19 chợ (trong đó: 1 chợ hng II; 18 chợ hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: Gii ta 02 chợ; di di xây dng ti v trí mi 02 ch, nâng cp cải to m rng 15 chợ Quy hoch thêm 02 ch. Như vy, đến 2020 huyn Phù Ninh s có 19 ch, trong đó có 1 ch hng II và 18 ch hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

- Xây dựng mới 01 Trung tâm thương mại tại thị trấn Phong Châu phục vụ cho dân cư thị trấn và khu vực lân cận, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III giai đoạn 2011 - 2015.

- Nâng cấp, xây dựng cải tạo chợ thị trấn (chợ Núi Bầng) và chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp gắn với khu vui chơi của thiếu nhi tại thị trấn Phong Châu, diện tích 5.000m2, quy mô hạng II; 02 siêu thị tổng hợp tại xã Phù Ninh và xã Phú Lộc (5.000m2).

- Xây dựng mới 05 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại 5 trung tâm cụm xã, bao gồm: thị tứ - trung tâm cụm xã Lệ Mỹ (các xã Trị Quận - Lệ Mỹ, Phú Mỹ và Liên Hoa); thị tứ - trung tâm cụm xã Trạm Thản (các xã Trạm Thản, Liên Hoa và Tiên Phú); thị tứ - trung tâm cụm xã Trung Giáp (các xã Trung Giáp, Bảo Thanh và Trị Quận); thị tứ - trung tâm cụm xã Gia Thanh (các xã Gia Thanh, Hạ Giáp, Tiên Du và Phú Nham) và thị tứ - trung tâm cụm xã An Đạo (các xã An Đạo, Bình Bộ và Tử Đà và Phù Ninh). Diện tích các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

c) Trạm thu mua hàng hóa: D kiến giai đon 2016 - 2020 s xây dng 01 trm thu mua hàng hóa ti xã P Lộc với diện tích 10.000m2.

d) Mạng lưới kho tàng, bến bãi: dự kiến trong giai đoạn 2016 - 2020 sẽ xây dựng 03 kho, bãi gồm khu vực kho, bến bãi từ cảng An Đại đến xã Tiên Du (600.000m2) khu vực kho, bến bãi An Đạo - Bình Bộ - Tử Đà (200.000m2) và khu vực kho, bến bãi bến Then (100.000m2).

2.2.8. Huyn Lâm Thao (Ph lục 8):

a) Mng lưi Chợ: Hiện có 14 chợ (trong đó: 14 ch hng III, trong giai đon từ nay đến năm 2020: Di di xây dng ti v trí mi 01 ch, xây dng vị trí cũ 03 ch, nâng cấp ci to m rộng 10 ch Quy hoch thêm 02 ch. Như vy, đến năm 2020, huyn Lâm Thao s có 16 ch, trong đó có 1 ch bán buôn chuyên doanh nông sn, 1 ch hng II và chợ hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại thị trấn Lâm Thao, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai thị trấn Lâm Thao và Hùng Sơn, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II.

- Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp kết hợp với điểm dừng chân gần khu vực giao nhau của đường cao tốc Xuyên Á với QL2 tại xã Tiên Kiên, diện tích khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 20.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị tứ - trung tâm cụm xã Tứ Xã, diện tích khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai thị tứ - Trung tâm cụm xã Tứ Xã và Kinh Kệ - Hợp Hải, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II.

- Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Hùng Sơn, trên cơ sở là thị trấn được xây dựng mới, diện tích khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

2.2.9. Huyn Tâm Nông (Phụ lục 9):

a) Mng lưới Ch: Hiện có 14 chợ ( trong đó: 1 ch hng II; 13 chợ hng III). Trong đó giai đon t nay đến năm 2020: Gii tỏa 01 ch; xây mi tại vị trí cũ 11 ch; nâng cấp ci to m rộng 02 ch Quy hoch thêm 02 ch. Như vy, đến năm 2020, huyn Tam Nông s có 14 ch, trong đó có 3 ch hang II và 11 chợ hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại trong khu đô thị du lịch sinh thái, thể thao Tam Nông, diện tích khoảng 50.000m2, quy mô hạng I.

- Xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong khu đô thị du lịch sinh thái, thể thao Tam Nông, diện tích các siêu thị khoảng 5.000m2, quy mô hạng I.

- Xây dựng mới 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Hưng Hóa và xã Cổ Tiết, diện tích các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong hai khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại hai thị trấn Hưng Hóa và Vạn Xuân, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II.

2.2.10. Huyn Thanh Thy (Ph lục 10):

a) Mng lưi Chợ: Hiện có 14 ch (trong đó: có 1 chợ hng II; 13 chợ hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: Nâng cấp ci to m rng 06 ch, xây dng ti vt cũ là 08 chợ Quy hoch thêm 01 ch. N vy, đến năm 2020, huyn Thanh Thủy s có 15 ch, trong đó có 1 chợ bán buôn chuyên doanh hàng ng sn, 1 chợ hng II và 13 ch hng III.

b) Mng lưi trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 02 trung tâm thương mại bao gồm: Trung tâm thương mại tại xã La Phù, diện tích 30.000m2, quy mô hạng II và Trung tâm thương mại tại xã Hoàng Xá, diện tích khoảng 20.000m2, quy mô hạng II.

- Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai xã Hoàng Xá và La Phù, diện tích các siêu thị khoảng 1.000m2 (dành quĩ đất 3.000m2), quy mô hạng III.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai xã Yến Mao và Bảo Yên, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II.

- Tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất và mặt hàng kinh doanh của 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai xã Hoàng Xá và La Phù, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, đạt quy mô hạng II.

c) Trm thu mua hàng hóa: dự kiến đến năm 2015 trên địa bàn huyện sẽ xây dựng 02 trạm thu mua hàng hóa tại trung tâm thị trấn Thanh Thủy và xã Hoàng Xá với diện tích tương ứng là 25.000m2 và 15.000m2.

d) Khu Thương mại - dch vụ tng hp: Dự kiến đến năm 2020 huyện sẽ xây dựng mới 03 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại: Khu công nghiệp Trung Hà (xã Xuân Lộc) 30.000m2; thị trấn Thanh Thủy 25.000m2; xã Đồng Luận 20.000m2.

2.2.11. Huyn Yên Lp (Phlục 11):

a) Mng lưới Chợ: Hiện có 15 chợ (trong đó: 1 chợ hng II; 14 chợ hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: nâng cấp ci to m rng 15 ch Quy hoch thêm 02 ch. Như vy, đến năm 2020, huyn Yên Lp s có 17 ch, trong đó có 1 chợ hng II 16 chợ hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Yên Lập (hạng II, diện tích 30.000m2) và trung tâm xã Lương Sơn (15.000m2) nhằm phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa, dịch vụ của dân cư thị trấn, cụm công nghiệp.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn Yên Lập và trung tâm cụm xã Lương Sơn diện tich khoảng 1.000m2/siêu thị, quy mô hạng 3.

- Xây dựng mới 04 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại trung tâm xã Xuân Thủy; trung tâm xã Minh Hòa; trung tâm xã Ngọc Lập và trung tâm xã Trung Sơn (diện tích mỗi khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 15.000m2).

2.2.12. Huyn Thanh Sơn (Phụ lc 12):

a) Mng lưới Chợ: Hiện có 20 chợ (trong đó: 1 chợ hng II; 19 chợ hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: di di xây dựng ti v trí mi 01 ch, xây dng ti v trí cũ 10 ch, nâng cp ci to m rộng 07 ch, chuyn đi công năng 02 ch, quy hoch mi 04 ch. Như vy, đến năm 2020 huyn Thanh n s có 22 ch, trong đó có 02 ch hng II và 20 chợ hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Nâng cấp, mở rộng diện tích, cải tạo 02 chợ thị trấn là chợ Vàng và chợ Hùng Nhĩ (tại ngã tư Hùng Nhĩ) và chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Xây dựng mới 02 trung tâm thương mại tại Phố Vàng (thị trấn Thanh Sơn) và khu 3 Mỏ (thị trấn Thanh Sơn).

- Xây dựng mới 04 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại 04 thị tứ - trung tâm cụm xã được hình thành trong thời gian tới là: Văn Miếu, Cự Đồng, Khả Cửu và Hương Cần, diện tích các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

- Bố trí xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Thanh Sơn, diện tích 1.000m2, quy mô hạng III.

2.2.13. Huyn Tân Sơn (Ph lục 13):

a) Mng lưới Chợ: Hin có 13 ch (trong đó: có 13 ch hng III). Trong giai đon t nay đến năm 2020: nâng cp ci to m rng 09 ch, xây dng tại vị t cũ 04 chợ Quy hoch thêm 05 ch. N vy, đến năm 2020, huyn Tân n s có 18 ch, trong đó có 1 ch bán buôn chuyên doanh hàng nông sn 17 ch hng III.

b) Mng lưới trung tâm tơng mại, Trung tâm mua sắm, su th:

* Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại thị tứ Thu Cúc, diện tích 18.700m2, quy mô hạng III.

* Giai đoạn 2016 - 2020:

- Bố trí xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại khu vực trung tâm huyện Tân Sơn, diện tích 1.000m2, quy mô hạng III.

- Nâng cấp, mở rộng diện tích, cải tạo chợ trung tâm huyện và chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III.

3 . Nhu cu s dụng đt:

Theo tính toán của quy hoạch theo không gian, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu để phát triển các công trình thương mại là 3.358.060m2, trong đó phân theo các loại hình như sau:

- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới chợ: 569.560m2.

- Nhu cầu sử dụng đất cho các trung tâm bán buôn: 1.000.000m2.

- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm: 568.700m2.

- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới siêu thị: 188.800m2.

- Nhu cầu sử dụng đất cho mạng lưới khu thương mại - dịch vụ tổng hợp: 1.010.000 m2.

- Nhu cầu sử dụng đất cho hệ thống kho tàng, bến bãi: 21.000m2.

4 . Nhu cu v vn:

Trong thi kỳ đến năm 2020, nhu cầu sử dụng vốn đu tư đxây dng htng thương mi phc v phát trin hot động bán buôn, bán l trên đa bàn tỉnh P Thọ cn khong 3.750 t đồng, trong đó:

- Giai đon 2011 - 2015 = 1.500 tỷ đng

- Giai đon 2016 - 2020 - 2.250 t đồng

5 . Giải pháp thu t vn đầu phát triển mng lưi bán buôn, bán l đến năm 2020 trên đa bàn tnh:

- Tạo điu kin thun li cho các t chc, cá nhân doanh nghip trong ngoài nưc đu tư vào nh vc bán buôn, bán l trên đa bàn.

- Huy đng doanh nghip đu tư xây dng c công trình phc v hot đng bán buôn, bán l. Doanh nghip đu tư vào cơ s h tng bán buôn, bán l thì đưc giao qun lý, kinh doanh.

- Dành quỹ đt hp lý thun tin cho việc kinh doanh đối vi các thành phn kinh

tế đu tư vào mng i bán buôn, bán l trên đa bàn tỉnh.

5.2. Giải pháp tạo nguồn hàng cung ng chất lưng, n đnh cho mng lưi bán buôn, bán l tn đa bàn tnh:

a) Phát trin nguồn cung ng các mặt hàng nông, thủy sn:

- Hình thành các vùng sản xut cây lương thc, thc phm, cây công nghip, cây ăn quả tp trung, bo đm đáp ng yêu cu tu dùng trong tnh làm nguyên liu cung cp cho công nghip chế biến nông sn trên đa bàn. M rng din tích trồng cây ăn trái, cây công nghip ngn ngày dài ngày, cây thc phẩm, ng dụng các tiến b về công nghệ sinh hc, từng bưc thc hin một nn ng nghip sạch.

- Liên kết trao đi, lưu thông hàng hóa vi các đa phương lân cn để to phong phú ngun hàng.

b) Phát trin ngun cung ng các mt hàng công nghiệp và tiểu thcông nghip:

Hình thành và phát triển các khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề... để sản xuất để cung ứng các mặt hàng cho hoạt động bán buôn, bán lẻ như:

- Đan lát xuất khẩu: Phát triển các làng nghề đan lát xuất khẩu với chất liệu sử dụng chính là mây tre giang đan tại các địa phương. Hình thành các cơ sở làm đầu mối phát triển thị trường và tham gia xuất khẩu...

- Sản xuất và chế biến chè: Khuyến khích các cơ sở chế biến chè xuất khẩu đang có thị trường ổn định, đầu tư mở rộng vùng nguyên liệu và công suất chế biến.

- Chế biền mì, miến, bún, bánh: Ưu tiên phát triển tại các vùng cận cùng nguyên liệu và gần thị trường tiêu thụ.

- Chế biến rau quả: Phát triển các nhà sơ chế, bảo quản ngay tại vùng nguyên liệu như chuối, bưởi, hồng, khoai tây, kiệu, bưởi Đoan Hùng, hồng Hạc Trì...

- Sản xuất mành dệt: Duy trì và mở rộng trung tâm sản xuất mành dệt tại thành phố Việt Trì, huyện Đoan Hùng và nhân cấy nghề ra các huyện lân cận.

- Cơ khí nhỏ: Phát triển tại mỗi huyện lỵ, thị trấn từ 1 - 2 cơ sở làm nòng cốt cho sản xuất cơ khí nhỏ, dịch vụ sửa chữa cơ khí, hỗ trợ cơ giới hóa cho các khâu trong sản xuất nông nghiệp và trong xây dựng và dân dụng.

- Hàng th công m ngh. Phát trin sản phm n mài, mộc m ngh, phát trin các ngh mi như đúc đng...

- Sn xut đồ g: Phát trin các cơ s sn xut gỗ, đi sâu vào phát trin các sn phm gỗ thủ công sử dụng g rng trồng.

5.3. Giải pháp tăng cưng công tác qun lý nhà c đối vi mng lưới bán buôn, bán l trên đa bàn tnh:

a) Đối với công tác tổ chức, quản lý các loại hình bán buôn, bán lẻ:

- Xây dựng ban hành ni quy mu đi vi tng loi nh bán buôn, bán l sao cho va phù hp vi thc tiễn phát trin kinh doanh trên đa bàn tỉnh, va phù hp vi các quy đnh của các ngành liên quan.

- Tng bưc thay đổi mô hình t chc qun lý loi hình bán buôn, bán l truyn thống (ch) như hin nay theo quy đnh tại Nghị đnh s02/2003/NĐ-CP ca Chính ph. Trưc mắt, thc hin thí đim chuyn qun lý chợ theo mô hình Ban qun lý chợ sang qun lý theo mô hình doanh nghip kinh doanh khai thác ch, sau đó nhân rộng ra các chợ khác.

b) Đối với công tác quản lý, khai thác cơ sở vật chất của hệ thống bán buôn, bán lẻ:

- Qui đnh rõ c phương thc khai thác cơ s vt cht ca h thống bán buôn, bán lphù hp vi các đối ng tham gia đ đm bo kh năng thu hi vốn đu tư cũng như đm bo ngun thu cho các cơ s bán buôn, bán l trên đa bàn tnh.

- Bán quyền sử dụng diện tích kinh doanh trong cơ sở bán buôn, bán lẻ trong thời gian tương đối dài.

- Cho thuê diện tích kinh doanh trong các cơ sở của hệ thống bán buôn, bán lẻ theo từng năm.

- Cho thuê diện tích kinh doanh trong hệ thống bán buôn, bán lẻ theo tháng, quý.

- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường chống các hành vi buôn lậu, gan lận thương mại, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Đồng thời tổ chức, phát huy quyền lợi bảo vệ người tiêu dùng tỉnh.

5.4. Giải pháp nhm nâng cao năng lc hoạt đng ca các doanh nghiệp bán buôn, bán l:

a) La chọn loại hình hot đng phù hp:

Nhn din đc đim loi nh, th trưng cơ hi hưng ti s la chn loi hình ca khách hàng đ đnh hưng phát trin loi nh bán buôn, bán l cho phù hp vi tình hình phát trin kinh tế của tng đa phương trong tnh như loi nh trung m thương mại, trung m mua sm, siêu thị tổng hp, loi hình ca hàng tin li, h thng dch vlogisstcs, hệ thống ch.

b) Tăng cưng áp ng phương thức bán hàng qua mng (thương mi đin t):

- Tham gia thông qua n giao dch thương mi đin t là để thun tin cho vic tiến hành các giao dch trc tuyến.

- Kết nối gia ngưi mua ngưi bán đ có th trao đi tng tin, tìm kiếm đi tác qua nhng không gian đin t.

5.5. Gii pháp phát trin nguồn nhân lực:

- Khuyến khích các doanh nghip tăng cưng đào tạo đội ngũ lao đng trong doanh nghiệp có đủ kiến thc kinh doanh, ngoài chuyên môn, cần chú trng kiến thc về an toàn phòng chống cháy, nổ và bo vệ môi trưng, an toàn lao đng.

- Khuyến khích c doanh nghiệp m kiếm các đối tác liên doanh, các doanh nghiệp nưc ngoài muốn m đi lý... đ nhanh chóng hin đi hóa cơ s kinh doanh. Tăng cưng hp tác, liên doanh, liên kết vi các doanh nghip, t chc, cá nhân trong tnh, khu vc...

- Hàng năm có kế hoch m các lp đào to vi nhiu hình thức đ có đội ngũ cán bộ m công tác qun lý, kinh doanh đáp ng nhu cu trong thi kỳ mi.

5.6. Gii pháp bảo v môi trưng ca mng lưi bán buôn, bán l trên đa bàn tnh Phú Thọ:

- X lý tốt vn đ ô nhim môi trưng do hot đng thương mi gây ra: Ô nhim ti c loi hình thương mi bán l (trong đó ô nhim tại các ch cn đc biệt quan tâm), ô nhim do hot đông vn chuyn, lưu gi hàng hóa (ni đa xut nhp khu)...

- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa lưu thông trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng và hoàn thiện các quy định có liên quan đến bảo vệ môi trường chung trên địa bàn tỉnh cũng như đối với các hoạt động thương mại.

- Thực hiện các quy chế kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường trong chuỗi cung ứng hàng hóa, thực hiện các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi và các cơ sở vi phạm.

- Tuyên truyn để nâng cao ý thc về bo vệ môi trưng cho ngưi tiêu dùng, ngưi kinh doanh; t chc c lp đào to, bi dưỡng về kỹ thut liên quan ti các tiêu chun môi trưng cho c doanh nghip sản xut, kinh doanh nhng sản phm có nh hưng ti môi trưng.

5.7. Gii pháp về công tác phòng cháy chữa cháy:

- Tuyên truyn trin khai v Lut phòng cháy, cha cháy ti mọi thành phn kinh tế tham gia hot động bán buôn, bán l trên địa bàn tnh.

- Thưng xuyên kim tra gm sát việc đm bo công tác png cháy cha cháy cho c công trình bán buôn, bán l mi xây dng và các công trình đang hot động nht là các công trình trong hệ thng ch.

- Hưng dn vic bố t hàng hóa trong hệ thống bán buôn, bán l để phù hp vi công c phòng cháy, cha cháy khi có hoả hon xy ra.

Điều 2 . Tchc thực hin:

1. Sở Công thương có trách nhiệm: Công bố công khai quy hoạch; tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức quản lý nhà nước về mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh (đặc biệt là các chợ đầu mối, chợ loại I, trung tâm thương mại, siêu thị...); phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh. Đồng thời giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, chủ trì phối hợp cùng các ngành, các đơn vị liên quan nghiên cứu, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư hợp lý cho nhu cầu cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình thương mại phục vụ phát triển hoạt động bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm: Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh ban hành các quy định khung giá hay mức phí cho thuê hoặc bán điểm kinh doanh có thời hạn kinh doanh của mỗi loại hình bán buôn, bán lẻ như chợ, siêu thị, trung tâm thương mại,...

4. Sở Giao thông vận tải có trách nhiện: Triển khai hoặc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Giao thông của tỉnh, tạo điều kiện cho phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ và lưu chuyển hàng hóa trên thị trường.

5. Sở Xây dựng có trách nhiệm: Thẩm định thiết kế kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng công trình, thẩm định về quy hoạch xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông và các quy hoạch khác của tỉnh trong thời kỳ từ nay đến năm 2020.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Quản lý về đất đai tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ, kiểm tra, giám sát việc thực hiện sử dụng đất của các dự án theo quy định hiện hành.

7. S Y tế có trách nhim: Phi hp xây dựng kế hoch c thể hàng năm vi các Sở, ban ngành có liên quan đ đm bo vệ sinh an toàn thc phm, bo v ngưi tiêu dùng.

8. UBND các huyn, thcó trách nhim:

- Cn xác đnh c thể kế hoch đu , xây dựng nâng cấp mng lưi bán buôn, bán l trên đa bàn thi k đến 2020, trong đó xác đnh rõ nguồn vốn đu tư.

- Phối hp vi các S, ngành liên quan tiến hành kim tra lp li trt t v môi trưng, v sinh an toàn thc phm ti c cơ s bán buôn, bán l trên đa bàn, trc tiếp xử lý các vi phm đã đang xy ra. Giao trách nhiệm c thể cho các doanh nghip kinh doanh khai thác và qun lý cơ s bán buôn, bán l; ban qun lý hoc t chc qun lý thc hin vic qun , đm bo về môi trưng, v sinh an toàn thc phm thưng xuyên ti các cơ s.

- Việc thiết kế xây dng các cơ s nht thiết phi c trng đến công c png cháy cha cháy, v sinh môi trưng, hệ thống cấp thoát nưc, xử lý nước, rác thi...

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các cơ quan: Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN
KT. CH TCH

PHÓ CH TCH




Phạm Quang Thao

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN