Quyết định 83/2008/QĐ-UBND về khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, ở, mặt bằng và nhà xưởng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: 83/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 11/09/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 83/2008/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ÁP DỤNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHO THUÊ NHÀ ĐỂ KINH DOANH, THUÊ NHÀ ĐỂ Ở, MẶT BẰNG VÀ NHÀ XƯỞNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 30/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế thành phố Cần Thơ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng, cụ thể như sau:

Cho thuê nhà để kinh doanh:

1.1. Đối với nhà trệt:

Doanh thu cho thuê

=

Diện tích cho thuê (m2)

x

Giá đất theo quy định hiện hành của UBND thành phố

x

tỷ lệ %

 

Diện tích cho thuê

Tỉ lệ (%)

 - Đến 20m2

0,75

 - Trên 20m2 đến 40m2

0,50

 - Trên 40m2 đến 60m2

0,35

 - Trên 60m2

0,20

1.2. Đối với nhà có lầu:

- Lầu 1: đơn giá 1m2 cho thuê = 60% x đơn giá cho thuê tầng trệt.

- Lầu 2: đơn giá 1m2 cho thuê = 40% x đơn giá cho thuê tầng trệt.

- Lầu 3: đơn giá 1m2 cho thuê = 30% x đơn giá cho thuê tầng trệt.

- Từ lầu 3 trở lên: đơn giá 1m2 cho thuê = 20% x đơn giá cho thuê tầng trệt.

2. Cho thuê mặt bằng và nhà xưởng:

Doanh thu cho thuê

=

Diện tích cho thuê (m2)

x

Giá đất theo quy định hiện hành của UBND thành phố

x

tỷ lệ %

 

TT

Loại hình

Diện tích cho thuê

Tỉ lệ (%)

1

Mặt bằng

m2

 

 

- Đất thổ cư

m2

0,5

 

- Đất nông nghiệp (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

m2

0,3

2

Nhà xưởng

m2

0,6

3. Cho thuê nhà để ở:

Đơn vị: đồng/tháng

TT

Cấu trúc

Đơn giá tối thiểu/phòng

1

Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh riêng, nhà có trần chống nóng

400.000

2

Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh riêng

350.000

3

Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái tôn, vệ sinh chung

300.000

4

Nền xi măng, lót gạch, vách tường, mái lá, vệ sinh chung

250.000

5

Nền xi măng, lót gạch, vách lá, mái lá, vệ sinh chung

150.000

Đối với quận Ninh Kiều là 100% x đơn giá tối thiểu/phòng; quận Bình Thủy, quận Cái Răng, quận Ô Môn và huyện Thốt Nốt là 80% x đơn giá tối thiểu/phòng; các huyện còn lại: Phong Điền, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh là 60% x đơn giá tối thiểu/phòng.

Điều 2. Khung giá tối thiểu tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với trường hợp cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng không sử dụng hóa đơn và không mở sổ sách kế toán mà kê khai giá tính thuế thấp hơn khung giá tối thiểu này trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Trường hợp bên cho thuê ký hợp đồng cho thuê nhà theo quy định của pháp luật và bên đi thuê là các tổ chức, cá nhân có sử dụng hóa đơn và mở sổ sách kế toán theo quy định thì không thuộc phạm vi áp dụng khung giá tối thiểu này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-UB ngày 17 tháng 9 năm 2007 về ban khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh và thuê nhà trọ. Các trường hợp đã tính thuế cho thuê đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì không tính lại. 

Giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố Cần Thơ phối hợp với Sở Tài Chính căn cứ vào các hình thức cho thuê và việc sử dụng chứng từ của đối tượng chịu thuế để có hướng dẫn cụ thể và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TPHCM);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế);
- TT.Thành ủy, TT.HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.CT;
- Thành viên UBND thành phố;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể thành phố;
- VP Thành ủy và các Ban Đảng;
- VP Đoàn ĐB QH và HĐND thành phố; 
- Sở, ban, ngành thành phố;
- Quận ủy, TT.HĐND quận;
- Huyện ủy, TT.HĐND huyện;
- UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- Báo Cần Thơ;
- Công báo;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu: VT.H100

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn