Quyết định 83/2006/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2007
Số hiệu: | 83/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 22/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2006/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 22 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VV BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/Đ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 8.7/2006/NQ-HĐND ngày 09/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V kỳ họp thứ 8 nhiệm kỳ 2004 – 2009 V/v Thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá các loại đất năm 2007;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2055/TT-STC ngày 20 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2007 như các Phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của luật Đất đai năm 2003;
d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường và Cục Thuế Quảng Trị hướng dẫn việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 3341/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.uỶ ban nhân dân tỈnh |
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2007
Kèm theo Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của UBND tỉnh
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
Hạng 2 |
12.000 |
9.100 |
6.100 |
Hạng 3 |
9.800 |
7.425 |
4.770 |
Hạng 4 |
7.600 |
5.750 |
3.450 |
Hạng 5 |
5.400 |
4.075 |
2.125 |
Hạng 6 |
3.200 |
2.400 |
800 |
Bảng 2 : Đất trồng cây lâu năm Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
21.000 |
- |
- |
Hạng 2 |
16.750 |
11.645 |
8.330 |
Hạng 3 |
12.750 |
10.030 |
6.749 |
Hạng 4 |
8.250 |
5.748 |
3.009 |
Hạng 5 |
4.000 |
2.800 |
1.020 |
Bảng 3: Đất rừng sản xuất Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
2.800 |
- |
- |
Hạng 2 |
2.100 |
1.990 |
1.000 |
Hạng 3 |
1.800 |
1.704 |
815 |
Hạng 4 |
1.500 |
1.065 |
610 |
Hạng 5 |
1.200 |
640 |
400 |
Bảng 4 : Đất nuôi trồng Thuỷ sản Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
13.875 |
|
|
Hạng 2 |
11.280 |
6.757 |
4.505 |
Hạng 3 |
9.200 |
5.440 |
3.655 |
Hạng 4 |
7.145 |
4.080 |
2.720 |
Hạng 5 |
5.075 |
2.550 |
1.785 |
Hạng 6 |
2.400 |
1.600 |
493 |
Bảng 5: Đất làm muối Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
3.800 |
Vị trí 2 |
3.000 |
Vị trí 3 |
2.000 |
Vị trí 4 |
1.200 |
Bảng 6 : Đất ở tại Nông thôn
6.1 - Xã Đồng bằng Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
300.000 |
150.000 |
50.000 |
2 |
200.000 |
80.000 |
30.000 |
3 |
100.000 |
50.000 |
15.000 |
4 |
50.000 |
30.000 |
8.000 |
6.2 - Xã Trung du: Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
150.000 |
65.000 |
25.000 |
2 |
80.000 |
38.000 |
16.000 |
3 |
50.000 |
25.000 |
10.000 |
4 |
25.000 |
16.000 |
3.600 |
6.3 - Xã Miền núi: Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
100.000 |
30.000 |
8.000 |
2 |
50.000 |
15.000 |
6.000 |
3 |
25.000 |
8.000 |
4.000 |
4 |
12.000 |
4.000 |
2.000 |
Bảng 7 : Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn
7.1 - Xã Đồng bằng Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
250.000 |
120.000 |
50.000 |
2 |
170.000 |
80.000 |
30.000 |
3 |
85.000 |
50.000 |
15.000 |
4 |
50.000 |
30.000 |
8.000 |
7.2 - Xã Trung du Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
130.000 |
65.000 |
25.000 |
2 |
70.000 |
38.000 |
16.000 |
3 |
45.000 |
25.000 |
10.000 |
4 |
25.000 |
16.000 |
3.600 |
7.3 - Xã Miền núi: Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
90.000 |
30.000 |
8.000 |
2 |
45.000 |
15.000 |
6.000 |
3 |
20.000 |
8.000 |
4.000 |
4 |
12.000 |
4.000 |
2.000 |
Bảng 8 : Đất ở tại đô thị: Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
8.1 - Áp dụng cho Thị xã Đông Hà và Thị xã Quảng Trị
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1a |
6.800 |
1.440 |
900 |
540 |
1b |
5.600 |
1.260 |
720 |
450 |
1c |
4.520 |
1.080 |
630 |
360 |
2a |
3.600 |
810 |
540 |
306 |
2b |
3.120 |
720 |
504 |
270 |
2c |
2.640 |
630 |
468 |
234 |
2d |
2.240 |
540 |
432 |
198 |
3a |
1.360 |
450 |
360 |
180 |
3b |
1.240 |
414 |
306 |
162 |
3c |
1.120 |
378 |
252 |
144 |
3d |
1.040 |
342 |
198 |
126 |
3e |
880 |
306 |
162 |
108 |
4a |
792 |
270 |
144 |
90 |
4b |
680 |
234 |
126 |
72 |
4c |
560 |
198 |
108 |
54 |
4d |
448 |
162 |
90 |
50 |
4e |
336 |
126 |
72 |
45 |
4f |
224 |
90 |
54 |
40 |
8.2 -Áp dụng cho các thị trấn
Đường Phố loại |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1a |
1.600 |
384 |
270 |
144 |
1b |
1.440 |
336 |
249 |
120 |
1c |
1.200 |
288 |
231 |
105 |
1d |
960 |
240 |
192 |
96 |
2a |
664 |
219 |
162 |
87 |
2b |
600 |
201 |
135 |
78 |
2c |
536 |
180 |
105 |
69 |
2d |
480 |
162 |
87 |
60 |
3a |
424 |
144 |
78 |
51 |
3b |
360 |
120 |
66 |
42 |
3c |
300 |
105 |
57 |
36 |
3d |
240 |
87 |
48 |
33 |
3e |
180 |
66 |
39 |
30 |
4a |
120 |
48 |
35 |
28 |
4b |
88 |
39 |
30 |
26 |
4c |
68 |
30 |
26 |
24 |
(Đối với thị trấn Cửa Việt chưa áp dụng giá đất của đô thị loại 5 mà áp dụng giá đất nông thôn theo loại đất.).
Bảng 9: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
9.1 - Áp dụng cho thị xã Đông Hà và thị xã Quảng Trị (trừ đất tại các Khu: Du lịch, Công nghiệp và Thương mại): bằng 70% giá đất ở tại các vị trí tương ứng.
9.2 -Áp dụng cho các thị trấn (trừ đất tại các Khu: Du lịch, Công nghiệp và Thương mại): bằng 52% giá đất ở tại các vị trí tương ứng.
Bảng 10: Đất Khu Du lịch thương mại, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại
10.1 Đất ở. Đvt: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
540 |
360 |
150 |
2 |
360 |
240 |
90 |
3 |
240 |
150 |
45 |
4 |
150 |
90 |
24 |
10.2 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Đvt: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
360 |
180 |
75 |
2 |
180 |
120 |
45 |
3 |
120 |
75 |
23 |
4 |
75 |
45 |
6 |
- Bảng 10: áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu: Thương mại, du lịch, công nghiệp. Các vùng đất khác của Khu Thương mại, Khu du lịch thuộc đô thị thì áp dụng theo giá đất đô thị. Các vùng đất còn lại thì áp dụng bảng giá đất nông thôn.
- Đối với các dự án đầu tư tại Khu Thương mại Lao Bảo, Khu Du lịch thương mại, Khu Công nghiệp được áp dụng theo chính sách khuyến khích đầu tư riêng (nếu có).
11. Giá đất đặc thù
11.1- Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác
+ Đối với đô thị loại IV: 40.000 đồng/m2
+ Đối với đô thị loại V: 24.000 đồng/m2
11.2- Đất Vườn, Ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở
- Khu vực I:
+ Xã Đồng bằng: 31.500 đồng/m2
+ Xã Trung du : 17.500 đồng/m2
+ Xã Miền núi : 10.000 đồng/m2
- Khu vực II:
+ Xã Đồng bằng: 25.000 đồng/m2
+ Xã Trung du : 15.000 đồng/m2
+ Xã Miền núi : 4.000 đồng/m2
- Khu vực III:
+ Xã Đồng bằng: 8.000 đồng/m2
+ Xã Trung du : 3.600 đồng/m2
+ Xã Miền núi : 2.000 đồng/m2
Trường hợp bồi thường thiệt hại về đất theo giá đất đặc thù mục 11.1 và 11.2 trên đây kèm theo các điều kiện sau:
+ Hạn mức áp giá: Chỉ tính trong phạm vi thửa đất nhưng không quá năm lần hạn mức giao đất ở do UBND tỉnh quy định.
+ Thửa đất được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận sử dụng ổn định không có tranh chấp.
11.3- Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 50.000 đ/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 50.000 đ/m2.
11.4- Các thửa đất ở vị trí góc của các tuyến đường có tên giao nhau thì tính tăng giá 10% theo mức giá của đường xếp loại cao hơn.
11.5- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Áp dụng theo giá đất rừng sản xuất (Bảng 3).
11.6- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình Sự nghiệp: Trụ sở cơ quan và công trình Sự nghiệp được xây dựng tại vị trí, Khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, Khu vực đó.
11.7- Đất ở của đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn mà người sử dụng đất chuyên sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng giá đất theo bảng 6: Đất ở tại nông thôn. Căn cứ tình hình thực tế, UBND huyện, thị xã quy định cụ thể các khu vực này trên địa bàn mỗi huyện, thị xã để áp dụng mức giá cho phù hợp.
12. Nguyên tắc phân vị trí đất tại các thị xã và thị trấn:
Đất đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm có 4 vị trí. Nguyên tắc phân vị trí đất đảm bảo thửa đất có xác định vị trí đất phải có ít nhất một mặt giáp với đường, ngõ hoặc hẻm. Vị trí 1 áp dụng với đất mặt tiền (liền cạnh đường phố) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự là 2, 3 và 4 áp dụng đối với đất có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất mặt tiền đường phố tính từ lộ giới (ranh giới của thửa đất) vào sâu đến 20 m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong các đường, ngõ hoặc hẻm có mặt cắt từ 3 m trở lên giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trong khoảng từ trên 20 m đến 40 m. Trường hợp thửa đất có khoảng cách từ mép đường phố đã được xếp loại đến thửa đất đó bằng 40 m thì toàn bộ thửa đất đó được xếp vị trí 2.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong các đường, ngõ hoặc hẻm có mặt cắt từ 3 m trở lên giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trong khoảng từ trên 40 m đến 60 m. Trường hợp thửa đất có khoảng cách từ mép đường phố đã được xếp loại đến thửa đất đó bằng 60 m thì toàn bộ thửa đất đó được xếp vị trí 3.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
* Đối với đất trong các đường, ngõ hoặc hẻm có mặt cắt dưới 3 m giao nhau với đường phố đã được xếp loại thì xếp vào vị trí 4 của đường phố đã được xếp loại.
* Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với các vị trí khác nhau (các đường phố đã được xếp loại giao nhau hoặc đường phố đã được xếp loại giao nhau với đường chưa được xếp loại) thì nguyên tắc là áp dụng theo vị trí đất có mức giá cao hơn.
* Đối với thửa đất mà có chiều sâu từ trên 20 m trở lên (liền thửa) thì áp dụng mức giá như sau:
+ 20 m đầu tiên (mặt tiền): tính bằng giá đất vị trí 1
+ Từ trên 20 m đến 40 m: tính bằng giá đất vị trí 2
+ Từ trên 40 m đến 60 m: tính bằng giá đất vị trí 3
+ Từ trên 60 m trở đi: tính bằng giá đất vị trí 4
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG HÀ
I. Đường loại 1a:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt
2. Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến Bắc đường Ngô Quyền
3. Quốc lộ 9: Đoạn từ Công An tỉnh đến đường Hàm Nghi
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà
II.Đường loại 1b:
1. Quốc Lộ 9: Đoạn từ Đường Hàm Nghi đến Ngã 3 Nguyễn Du
2. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Hiền Lương
3. Lê Duẩn: Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến Cống Vân An
4. Phan Châu Trinh: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà
III. Đường loại 1c:
1. Hùng Vương: Đoạn từ Nam đường Ngô Quyền đến Bắc cầu Đại An
2. Lê Quý Đôn: cả đường
3. Phan Bội Châu: cả đường
IV. Đường loại 2a:
1. Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trường Chinh
2. Huyền Trân Công Chúa: cả đường
V. Đường loại 2b:
1. Hùng Vương: Đoạn từ Nam cầu Đại An đến đường Lý Thường Kiệt
2. Quốc lộ 9: Đoạn từ Ngã ba Nguyễn Du đến đường Trần Hưng Đạo
3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Hiền Lương đến đường Trần Nhật Duật
4. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương
5. Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng
6. Lê văn Hưu: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Đường sắt phía dưới Cầu Vượt
7. Nguyễn Công Trứ: cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)
8. Nguyễn Khuyến: cả đường
9. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền
10. Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Đoàn Bá Thừa
11. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm
12. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Cống Đại An
13. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bĩnh Khiêm đến đường Hùng Vương
VI. Đường loại 2c:
1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Trãi
2. Tạ Quang Bửu: cả đường
3. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi
4. Quốc Lộ 1: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Phạm Ngũ Lão
5. Ngô Quyền: cả đường
6. Đặng Tất: cả đường
7. Nguyễn Bỉnh Khiêm: cả đường
8. Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh
9. Lê Duẩn: Đoạn từ Cống Vân An đến Bắc Cầu Trung Chỉ
10. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi
11. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước
VII. Đường loại 2d:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến Quốc lộ 9
2. Lê Lợi: Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lý Thường Kiệt
3. Tôn Thất Thuyết: cả đường
4. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Chu Mạnh Trinh
5. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường 9D
6. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm
7. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm
VIII. Đường loại 3a:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vào Trường Cao đẳng sư phạm
2. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi
3. Hàm Nghi: Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt
4. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Trải
5. Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú
6. Thái Phiên: cả đường
7. Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi
8. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi
9. Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ QL 9 đến đường Lê Thế Hiếu
10. Lương Khánh Thiện: cả đường
11. Chu Mạnh Trinh: cả đường
12. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lý Thường Kiệt
13. Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt
14. Lê Chưởng: cả đường
15. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến Bắc Cầu Lai Phước
16. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão
17. Nguyễn Chí Thanh: cả đường
18. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du
19. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Thái Phiên
IX. Đường loại 3b:
1. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước
2. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2
3. Trần Hữu Dực: cả đường
4. Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương
5. Đoàn Khuê: đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa
6. Trần Đại Nghĩa: cả đường
7. Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng
8. Đường vào Tỉnh Uỷ: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Lưu Hữu Phước
9. Trần Nhật Duật: cả đường
10. Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu
11. Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến phía tây đường Hùng Vương
X. Đường loại 3c:
1. Quốc lộ 1: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng
2. Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bà Huyện Thanh Quan
3. Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Huyền Trân Công Chúa
4. Ông ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hải Triều
5. Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường sắt
6. Đường Hai bên Cầu Vượt: Đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công An tỉnh
7. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê hồng Phong đến đường Lê Lợi
8. Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi
9. Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Nguyễn Hàm Ninh
10. Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9
11. Phan Chu Trinh: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng
12. Nguyễn Thái Học: cả đường
13. Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi N2
14. Ngô Sĩ Liên: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
15. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Phú
16. Nguyễn Viết Xuân: cả đường
17. Lê Phụng Hiểu: cả đường
XI. Đường loại 3d:
1. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng
2. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học
3. Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
4. Đoạn đường: đoạn từ Trường Lái xe đến ranh giới phường Đông Lễ
5. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Cống thoát nước đến đường Bùi Dục Tài
XII. Đường loại 3e:
1. Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
2. Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
3. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
4. Đặng Dung: Đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Bùi Thị Xuân
5. Đoàn Khuê: đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú
6. Phùng Hưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Đinh Tiên Hoàng
7. Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược
XIII. Đường loại 4a:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào trường CĐSP đến đường vào X 334
2. Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu
3. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9
4. Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây
5. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn
Du (Trạm bơm 2)
6. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Bà Triệu
7. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Trạm bơm 2
8. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài
9. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống trên kênh N2
10. Phạm Hồng Thái: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thuỷ lợi N2
11. Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn còn lại
12. Bà Triệu: Đoạn từ Chợ Đông Hà đến Cầu Thanh niên
XIV. Đường loại 4b:
1. Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài
2. Đường Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh
3. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt
4. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt
5. Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực
6. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng
7. Cao Thắng: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Nguyễn Du
8. Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
9. Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ
10. Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu
11. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến Trần Nhật Duật
12. Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bính Khiêm
13. Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng
14. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi N2
15. Đoạn đường phía trước trụ sở UBND phường Đông Giang: từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường
XV. Đường loại 4c:
1. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu đường sắt đến đường vào Sư đoàn 968
2. Cồn Cỏ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến Kênh thuỷ lợi
3. Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9
4. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo
5. Mai Hắc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài
6. Trần Phú: Đoạn từ đường Thái Phiên đến đường Trần Hưng Đạo
7. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân
8. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc Lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi
9. Lê Văn Hưu: Đoạn từ Đường sắt phía dưới Cầu Vượt đến Ga Đông Hà
10. Đường vào 968: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu
XVI. Đường loại 4d:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai
2. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến Nguyễn Biểu
3. Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân
4. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi N2
5. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thuỷ lợi N2
6. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến Trần Quốc Toản
7. Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
8. Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu
9. Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết nhà ông An khu phố 2
XVII. Đường loại 4e:
1. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến kênh thuỷ lợi N22
2. Đường Thanh niên: Đoạn từ cống Vĩnh Ninh đến Trạm Y tế phường Đông Giang.
XVIII. Đường loại 4f:
1. Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ nhà ông An khu phố 2 đến đập Đại Độ
2. Đường Thanh niên: Đoạn từ Trạm Y tế phường Đông Giang đến cầu Ông Niệm.
XIX Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:
* Các tuyến đường chưa có tên, mới được đầu tư nâng cấp nền đường đã đổ nhựa và chưa được xếp loại được phân loại như sau:
- Có mặt cắt từ 13m trở lên: xếp loại 3e
- Có mặt cắt từ 6m đến dưới 13m: xếp loại 4a
* Các đường còn lại (chưa có tên, nền đường chưa được đổ nhựa và chưa được xếp loại) được phân loại như sau:
- Có mặt cắt từ 6 m trở lên: xếp loại 4d
- Có mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại 4e
* Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
* Mặt cắt của các đoạn đường này được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường và điểm cuối đường.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
I. Đường loại 3a:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Quốc Toản
2. Lê Duẩn: Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến Nam cầu Thạch Hãn
II. Đường loại 3b:
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc Cống Thái Văn Toản
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn Thị Điểm
III. Đường loại 3c:
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã Triệu Thành
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn
2.Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phiá Đông Chi nhánh điện Thành Cổ
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành
IV. Đường loại 3e:
1. Quang Trung: Đoạn từ Hàng rào phía Đông Chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ
3. Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
4. Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
V. Đường loại 4a:
1. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
VI. Đường loại 4b:
1. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
3. Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
4. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ
5. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng
6. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Bùi Thị Xuân
VII. Đường loại 4c:
1. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Phan Chu Trinh
2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
VIII. Đường loại 4d:
1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
2. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7
3. Phan Chu Trinh: Đoạn từ Bến xe cũ đến đường Phan Thành Chung
4. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
5. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú
6. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1
7. Bùi Thị Xuân: Cả đường
IX. Đường loại 4e:
1. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1
2. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1A
3. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung
X. Đường loại 4f:
1. Phan Chu Trinh:
- Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến Bến xe cũ
- Đoạn từ đường Phan Thành Chung đến giáp xã Hải Lệ
2. Phan Thành Chung: Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Lợi
3. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2
4. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Hồ Xuân Hương đến đường Trần Quốc Toản
5. Hồ Xuân Hương: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Hồng Phong
6. Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt
7. Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lý Thường Kiệt
8. Huyền Trân Công chúa: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Thị Lý
9. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy
10. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến
XI. Các đường còn lại
* Các đường còn lại chưa có tên và chưa được xếp loại thì được phân loại như sau:
- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp loại 4f
- Có mặt cắt từ 5 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4f
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 5 m thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4f
* Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
* Mặt cắt của các đoạn đường này được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường và điểm cuối đường.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG, KHU VỰC; PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT
1. Xã miền núi:
* Huyện Hướng Hoá:
Các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hứơng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
* Huyện ĐaKrông:
Các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
* Huyện Cam Lộ: Các xã : Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
* Huyện Gio Linh: Các xã : Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
* Huyện Vĩnh Linh: Các xã : Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
2. Hạng đất:
- Đất trồng cây hàng năm có từ hạng 2 đến hạng 6; Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có 6 hạng.
- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất có 5 hạng.
3. Đất làm muối có 4 vị trí:
- Vị trí 1. Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m.
- Vị trí 2. Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m.
- Vị trí 3. Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4. Các khu vực đất còn lại.
4. Các khu vực đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
- Khu vực 1. Vừa tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2. Tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên thôn; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
* Phạm vi đất khu vực 1 và khu vực 2 có chiều sâu tối đa 4 vị trí đất, mỗi vị trí là một chủ sử dụng đất nhưng tổng chiều sâu không quá 200m.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
5. Khu vực đất tại Khu du lịch-Thương mại, Khu thương mại, Khu công nghiệp:
- Khu vực I : Thuộc địa bàn Thị xã Đông Hà
- Khu vực II: Gồm các huyện : Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Thị xã Quảng Trị (trừ các xã Miền núi)
- Khu vực III : Gồm huyện Hướng Hoá, Đakrông, Đảo Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
6. Giao UBND các huyện, thị xã:
6.1. Căn cứ vào các quy định tại Quyết định này và thực tế trên địa bàn để quy định khu vực, xác định vị trí cho từng loại đất tại các bảng giá số 5, 6, 7 và 10 thuộc phụ lục số 01 đính kèm quyết định này.
6.2. Phân hạng đất nông nghiệp theo phân hạng của bộ thuế nông nghiệp năm 2004 và các nguyên tắc quy định tại Nghị định số 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về quy định chi tiết phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
6.3. Căn cứ Quyết định này của UBND tỉnh xây dựng phương án phân loại đường phố thị trấn (Trường hợp có điều chỉnh phân loại đường phố) báo cáo Sở Tài chính kiểm tra trình UBND tỉnh quyết định phân loại đường cho các tuyến đường của thị trấn./.
Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012