Quyết định 82/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2 (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đấttại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 82/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 20/05/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý Quy hoạch Đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 47/2001/QĐ-UB ngày 29/6/2001 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Quận Tây Hồ (phần Quy hoạch Sử dụng đất và Giao thông) tỷ lệ 1/2000.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 804/TTr- QHKT ngày 27/4/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập năm 2003, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật với các nội dung chính như sau:
Các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2 tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội.
Khu đất nghiên cứu bao gồm hai khu: Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9
- Khu D1, D3:
+ Phía Bắc giáp khu các cơ quan Quận Tây Hồ.
+ Phía Tây và Nam giáp Khu đô thị Nam Thăng Long.
+ Phía Đông giáp Đường Lạc Long Quân và dân cư Phường Nhật Tân.
- Khu D5, D6, D7, D9:
+ Phía Tây và Bắc giáp Khu đô thị Nam Thăng Long.
+ Phía Đông giáp Đường Lạc Long Quân và dân cư Phường Nhật Tân.
+ Phía Nam giáp UBND Quận Tây Hồ.
- Tổng diện tích đất nghiên cứu : 273 630 m2 (27,36 ha).
- Quy mô dân số (quy hoạch) là : 2 560 người.
+ Xây dựng một khu ở đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu ở của người dân. Tạo điều kiện và môi trường sống ổn định, phù hợp với quy hoạch của Thành phố.
+ Khai thác hợp lý quỹ đất. Huy động nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
+ Tạo nguồn vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư cho các dự án khác và tạo điều kiện cho việc chuyển đổi ngành nghề cho nhân dân địa phương khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng.
5. Nội dung quy hoạch chi tiết:
5.1. Quy hoạch Kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất :
* Công trình công cộng Thành phố: Nằm trong phạm vi dự án được bố trí tại góc giao cắt giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Nguyễn Hoàng Tôn (trong khu đất D9) là công trình mang tính văn hoá tổng hợp. Công trình công cộng (trong khu đất D7) là công trình y tế. Tầng cao công trình từ 4 - 9 tầng.
* Đất công trình Hỗn hợp: Xây dựng các công trình với chức năng: Văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà ở trung và cao cấp; sử dụng tầng hầm hoặc tầng 1 cho nhu cầu đỗ xe và hệ thống kỹ thuật.
Tỷ lệ diện tích sàn nhà ở chiếm khoảng 30% tổng diện tích sàn. Loại đất này gồm 2 ô nằm trong Khu D1 và Khu D6 (có ký hiệu HH1 và HH2, phù hợp với Quy hoạch Chi tiết Quận Tây Hồ tỷ lệ 1/2000). Đây là cụm công trình cao tầng, tạo điểm nhấn cho khu vực, bố trí dọc theo Đường Vành đai 2, có tầng cao công trình từ 9-27 tầng; hệ số sử dụng đất 2,8 lần. Trong thành phần đất hỗn hợp của Khu D6 (HH2) có bố trí xen kẽ nhà ở dạng chung cư 4-5 tầng.
* Đất để xây dựng nhà biệt thự cao cấp: Bao gồm các khu: D3, D5, một phần Khu D6 và D9. Các ô đất biệt thự được bố trí thành từng cụm độc lập, với trung tâm là khu cây xanh, đường dạo, kết hợp làm điểm đỗ, quay xe và chỗ vui chơi cho thiếu nhi. Mỗi lô đất biệt thự có diện tích từ 200 đến 400m2 (chiều dài ô đất từ 15-18m), mật độ xây dựng khoảng 30-32%, tầng cao từ 2-3 tầng. Chỉ giới xây dựng trong khu biệt thự cao cấp cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.
* Đất nhà ở thấp tầng: Nằm trong khu D9 (bao gồm cả khu nhà ở hiện có của Công ty INTIMEX).
* Đất các cơ quan thuộc Quận Tây Hồ: Bao gồm: Ban Chỉ huy Quân sự Quận Tây Hồ, Trung tâm Y tế Quận Tây Hồ, Nhà Điều hành Sản xuất Điện lực Tây Hồ, Công an Quận Tây Hồ, Nhà văn hoá Trung tâm Quận Tây Hồ. Các cơ quan, đơn vị nói trên sẽ được thực hiện theo theo các dự án riêng được duyệt.
* Đất ga đường sắt đô thị: Vị trí ga đường sắt đô thị được xác định phù hợp với Quy hoạch Chi tiết Quận Tây Hồ, nằm trong phần đất phía Tây Khu D3.
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
Hạng mục |
Diện tích |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
(m2) |
(%) |
(m2/ng) |
||
Tổng diện tích đất |
273.630 |
100 |
|
|
- Đất đường TPvà phân khu vực |
55.558 |
20,3 |
|
|
- Đất đường nhánh |
23.150 |
8,5 |
|
|
- Đất ga đường sắt đô thị |
5.080 |
1,9 |
|
|
- Đất thực hiện theo dự án riêng |
28.080 |
10,3 |
|
BCH Quân sự, Trung tâm Y tế, Công an, Nhà VH và Nhà SX điều hành Điện lực Tây Hồ |
- Đất công trình công cộng TP |
11.830 |
4,2 |
|
Trong Khu D7 và D9 |
- Đất công trình hỗn hợp |
52.377 |
19,1 |
20,5 |
Khu D1 và D6 |
- Đất nhà ở thấp tầng |
4.646 |
1,7 |
1,8 |
Nhà ở Công ty INTIMEX và trong Khu D9 và D6 |
- Đất nhà ở biệt thự |
92.909 |
34,0 |
36,3 |
Khu D3, D5, D6, D9 |
Đất bãi đỗ xe trong đất xây dựng công trình có diện tích khoảng 9.007 m2.
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG KHU VỰC DỰ ÁN
Hạng mục |
Công trình hỗn hợp |
Nhà ở biệt thự |
Tổng |
|||
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ |
|
Diện tích đất |
52.377 m2 |
36,1% |
92.909 m2 |
63,9% |
145.286 m2 |
100% |
Diện tích xây dựng |
18.190 m2 |
47,5% |
20.070 m2 |
52,5% |
38.260 m2 |
100% |
Diện tích sàn |
148.590 m2 |
71,2% |
60.210 m2 |
28,8% |
208.800 m2 |
100% |
Mật độ xây dựng |
34,7 % |
|
21,6 % |
|
26,3 % |
|
Hệ số sử dụng đất |
2,8 lần |
|
0,6 lần |
|
1,4 lần |
|
Tầng cao bình quân |
8,2 tầng |
|
3 tầng |
|
5,5 tầng |
|
Số người đạt được |
1.640 người |
|
920 người |
|
2.560 người |
|
Số liệu trong các Bảng tổng hợp Chỉ tiêu sử dụng đất và Kinh tế kỹ thuật nêu trên phù hợp với số liệu Quy hoạch Tổng mặt bằng các khu đất D1, D3, D5, D6, D7, D9 thuộc Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4529/QĐ-UB ngày 31/7/2003.
b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan: Các công trình được bố trí trong phạm vi dự án có tầng cao từ 3 - 27 tầng. Các công trình cao tầng (từ 9 - 27 tầng) được bố trí trên các trục đường lớn và có điểm nhìn đẹp, các công trình thấp tầng (từ 3 - 5 tầng) được bố trí thấp dần về phía khu vực làng xóm hiện có, tạo không gian hài hoà với cảnh quan khu vực. Trong mỗi cụm công trình đều được bố trí đan xen với cây xanh, đường dạo và bãi đỗ xe tạo không gian sinh động và đóng góp một phần vào việc đảm bảo vệ sinh môi trường cũng như cải tạo vi khí hậu.
- Cụm công trình hỗn hợp trong khu D1 được bố trí trên Đường Vành đai 2, có chiều cao công trình tối đa là 27 tầng, thấp dần sang hai phía, tạo điểm nhấn không gian nhìn ra Hồ Tây.
- Khu biệt thự cao cấp bố trí giữa các khu nhà cao tầng (Khu D1 và dự án Khu đô thị Nam Thăng Long) và khu làng xóm hiện có, tạo không gian mở ra Hồ Tây. Giữa các cụm công trình được bố trí cây xanh, sân vườn và bãi đỗ xe tạo không gian sinh động và hài hoà với cảnh quan khu vực.
- Các công trình nhà ở chung cư cao tầng được bố trí dọc theo các trục đường chính. Công trình hợp khối có hình thức hài hoà về không gian và cảnh quan, tạo điểm nhấn cho khu vực.
- Đường sắt đô thị đi qua khu vực dự án dự kiến chạy trên cao, tầng 1 đuợc dùng làm nơi đỗ xe hoặc điểm đỗ xe buýt, kết hợp làm điểm trung chuyển phương tiện.
Hình thức kiến trúc các công trình, khi thiết kế cụ thể sẽ được nghiên cứu hình thức đẹp, hiện đại, dân tộc và hài hoà với cảnh quan khu vực, đồng thời tạo điểm nhấn không gian khu vực.
5.2. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông:
* Mạng đường:
- Các tuyến đường cấp từ phân khu vực trở lên bao gồm:
+ Tuyến Đường Vành đai 2 nằm ở phía Tây ô đất, có mặt cắt ngang B = 64m.
+ Tuyến đường khu vực (Đường Nguyễn Hoàng Tôn) có mặt cắt ngang B = 40m, nằm ở phía Nam ô đất.
+ Tuyến đường phân khu vực (Đường Lạc Long Quân) có mặt cắt ngang B = 30m.
- Mạng lưới đường nhánh: có mặt cắt ngang B = 13,5 ¸17,5 m bao gồm lòng đường rộng 7,5 m (2 làn xe), vỉa hè rộng 3 ¸5m.
Các tuyến đường nội bộ được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình và được thực hiện theo Tổng mặt bằng 1/500 các Khu D1, D3, D5, D6, D7,D9 (nằm giữa đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2) thuộc Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4529/QĐ-UB ngày 31/7/2003.
* Bãi đỗ xe : Theo tính toán nhu cầu bãi đỗ xe công cộng cho khu đất này được xác định trên nguyên tắc đảm bảo đủ chỗ đỗ xe cho nhu cầu bản thân của khu đất nói chung và cho từng loại công trình như công cộng, nhà ở chung cư, nhà ở biệt thự và nhu cầu công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (£ 6 tiếng).
* Giao thông công cộng:
+ Đường sắt đô thị: Theo quy hoạch dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị trên Đường Vành đai 2.
+ Xe buýt: Bố trí các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực trở lên, dọc theo các tuyến đường này thiết kế các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này từ 350m đến 500m.
Một số chỉ tiêu chính đạt được:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 273.630 m2 (100%)
- Đất đường chính TP, đường khu vực và đường phân khu vực: 55.558 m2 (20,3%)
- Đất đường nhánh (MCN 13,5-17,5M): 23.150 m2 (8,46%)
- Bãi đỗ xe: 9.007 m2 (3,29%)
- Ga đường sắt đô thị: 5.080 m2 (1,83%)
b. San nền, thoát nước mưa :
* San nền :
- Đối với Khu D1, D3 cao độ khống chế nền thấp nhất khoảng từ 7,60m, nền được thiết kế dốc dần từ Đường Lạc Long Quân về phía Tây và Nam ô đất với độ dốc nền i ³ 0,003; đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Ở phía Đông ô đất, nền được san thoải bằng với nền Đường Lạc Long Quân hiện có.
- Đối với Khu D5, D6, D7, D9 cao độ khống chế nền thấp nhất khoảng 7,40m. Nền được thiết kế dốc dần từ Đường Lạc Long Quân và Đường Nguyễn Hoàng Tôn về phía Tây và phía Bắc ô đất với độ dốc nền i ³ 0,003 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Ở phía Đông và Nam ô đất, nền được san thoải bằng với nền Đường Lạc Long Quân và Đường Nguyễn Hoàng Tôn hiện có.
b.2. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống tách riêng giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính từ D600¸D2000. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra, miệng xả.... theo qui định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
c. Quy hoạch Cấp nước:
* Nguồn nước: - Nguồn nước cấp cho các Khu đất D1, D3, D5, D6, D7, D9 lấy từ Nhà máy Nước Cáo Đỉnh thông qua các tuyến ống cấp nước truyền dẫn đặt dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
- Đối với các Khu đất D1, D3 lấy nguồn từ tuyến ống truyền dẫn D400mm xây dựng dọc theo Đường Lạc Long Quân.
- Đối với các Khu đất D5, D6, D7, D9 lấy nguồn từ tuyến ống truyền dẫn D400mm xây dựng dọc Đường Lạc Long Quân và từ tuyến ống truyền dẫn hiện có D600mm đặt dọc theo Đường Nguyễn Hoàng Tôn.
* Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới cấp nước là mạng lưới cấp nước hỗn hợp bao gồm mạng vòng kết hợp với nhánh cụt.
- Đối với các công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.
- Đối với các công trình cao tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa (Được tính toán riêng tùy thuộc vào dự án xây dựng các công trình này).
- Bố trí các tuyến ống cấp nước phân phối trên hè, đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình ngầm khác.
* Cấp nước chữa cháy :
- Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng cao tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho các xe cứu hỏa hoạt động khi có cháy.
- Bố trí các họng cứu hỏa theo quy định hiện hành, đảm bảo khả năng phòng cháy, chữa cháy của khu vực.
- Các họng cứu hỏa được đấu nối với các tuyến ống có đường kính D ³110mm và bán kính phục vụ của các họng cứu hỏa khoảng 150m.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
* Quy hoạch thoát nước bẩn :
- Hệ thống thoát nước bẩn của khu quy hoạch là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn, được thiết kế theo hai giai đoạn:
+ Giai đoạn đầu: Nước thải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong công trình hoặc bên trong ô đất xây dựng công trình, theo các tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm của khu vực này (dự kiến bố trí trong khu cây xanh tập trung gần bãi đỗ xe của Khu D7). Nước thải từ trạm bơm được bơm tạm vào hệ thống cống thoát nước mưa.
+ Giai đoạn sau: Khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố (các tuyến cống chính, trạm bơm chính, trạm xử lý) được xây dựng thì nước thải từ trạm bơm của khu nhà ở này được bơm vào tuyến cống chính của thành phố để đưa về trạm bơm và trạm xử lý của thành phố.
* Rác thải:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom về nơi quy định thông qua hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội.
e. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cấp cho khu đất (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) được lấy từ Trạm 110/22kv Nhật Tân ở phía Tây Bắc khu đất, thông qua tuyến cáp 22KV dự kiến xây dựng ở phía Tây khu đất. Trước mắt khi chưa xây dựng được tuyến cáp này thì có thể lấy nguồn từ đường cáp 22kv hiện có trên Đường Lạc Long Quân.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin:
Các thuê bao thuộc khu vực nghiên cứu (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 6000 số dự kiến xây dựng trong Khu D1, D3. Từ tổng đài vệ tinh này dự kiến có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực nghiên cứu.
g. Tổng hợp đường dây, đường ống :
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình... trên các đường khu vực và liên khu vực được đặt vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường này.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình... trên các đường nhánh, đường vào nhà ở được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu, nên được đặt theo các tuyến riêng.
Điều 2 : UBND Thành phố phê duyệt về nguyên tắc nội dung của Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2 (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ. Các chi tiết khác được giải quyết trong dự án cụ thể.
Điều 3: - Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo Quy hoạch chi tiết được duyệt, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; chủ trì phối hợp với UBND Quận Tây Hồ tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Tây Hồ, Chủ tịch UBND các Phường Phú Thượng và Xuân La; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 47/2001/QĐ-UB về danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/10/2001 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 47/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiếtquận Tây Hồ-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/06/2001 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 47/2001/QĐ-UB về quản lý, bảo vệ nguồn nước, các công trình cấp nước và việc sử dụng nước máy trên địa bàn tỉnh Cần Thơ Ban hành: 22/06/2001 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009