Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 80/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 05/11/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2009/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 05 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc UBND các cấp;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 743/TTr-TNMT ngày 27 tháng 10 năm 2009,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Đồng Nai; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý đất đai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các đơn vị và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chi cục Quản lý đất đai (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Chi cục chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở), đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chi cục có tư cách pháp nhân; có con dấu, trụ sở làm việc; có tài khoản tại kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng. Kinh phí hoạt động của Chi cục được ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc của Chi cục đặt tại đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: 0613.825738.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
Chi cục có các nhiệm vụ sau:
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ, kế hoạch về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ.
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, đo đạc và bản đồ theo phân công của Giám đốc Sở.
3. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ, kế hoạch có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý đất đai, đo đạc bản đồ do các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh chủ trì soạn thảo.
4. Giúp Giám đốc Sở tổ chức thẩm định hồ sơ về chuyển mục đích sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc bản đồ; thẩm định hồ sơ và đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
5. Giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo phân cấp của Sở và quy định pháp luật.
6. Tham mưu giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai và việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp tỉnh.
7. Tham mưu giúp Giám đốc Sở xây dựng bảng giá đất trình UBND tỉnh quy định giá đất định kỳ hàng năm tại địa phương phù hợp với khung giá đất do Chính phủ ban hành; đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất; kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.
8. Tham mưu giúp Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
9. Tham mưu giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thu tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
10. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý hoạt động Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh; phối hợp Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
11. Tổ chức, quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy hoạch, kế hoạch; quản lý chất lượng các công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ; tham mưu giúp Giám đốc Sở thống nhất quản lý toàn bộ hệ thống tư liệu đo đạc và bản đồ tại địa phương.
12. Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và tham mưu đề xuất Giám đốc Sở kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương.
13. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công về đất đai theo quy định của pháp luật; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách bảo đảm cho hoạt động dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đất đai của các tổ chức theo kế hoạch được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
2. Kiểm tra tiến độ, chất lượng công trình; tổ chức nghiệm thu công trình, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ theo phân công của Giám đốc Sở.
3. Ký kết các hợp đồng, các văn bản giao dịch trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật; ký kết các hợp đồng thuê tư vấn giám sát, kiểm tra, nghiệm thu các công trình, nhiệm vụ theo thẩm quyền quy định.
4. Bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và ký hợp đồng làm việc để phục vụ công việc của đơn vị.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 5. Về tổ chức, bộ máy
1. Ban Lãnh đạo Chi cục: Gồm có 01 Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng.
a) Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về hoạt động của Chi cục. Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm theo phân cấp.
b) Các Phó Chi cục Trưởng giúp việc cho Chi cục Trưởng và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng về các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách. Khi được Chi cục Trưởng ủy quyền, 01 Phó Chi cục Trưởng có thể thay thế Chi cục Trưởng điều hành hoạt động của Chi cục. Các Phó Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm theo đề nghị của Chi cục Trưởng và Chánh Văn phòng Sở.
2. Các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
Chi cục Quản lý đất đai có các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý về đất đai, đo đạc bản đồ theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Lãnh đạo các phòng chuyên môn và trung tâm thuộc Chi cục được bố trí 01 Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng hoặc 01 Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc Trung tâm.
Trưởng, Phó các phòng, Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm thuộc Chi cục do Chi cục Trưởng quyết định bổ nhiệm theo phân cấp.
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp
Chức năng, nhiệm vụ: Thực hiện các công tác về tổ chức, cán bộ; thi đua khen thưởng; tổng hợp, báo cáo; kế hoạch, tài chính; hành chính, quản trị; văn thư, thông tin; pháp chế, thực hiện cải cách hành chính và một số nhiệm vụ khác do Chi cục Trưởng giao.
b) Phòng Đăng ký đất đai
Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu giúp Chi cục Trưởng thực hiện thẩm định các hồ sơ về đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp của Sở; quản lý các hoạt động về đăng ký, thống kê, kiểm kê đất đai, lập hồ sơ địa chính và một số nhiệm vụ khác do Chi cục Trưởng giao.
c) Phòng Đo đạc - Bản đồ
Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu giúp Chi cục Trưởng thực hiện quản lý các hoạt động về đo đạc, bản đồ và một số nhiệm vụ khác do Chi cục Trưởng giao.
d) Phòng Kinh tế đất
Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu giúp Chi cục Trưởng thực hiện công tác quản lý về giá đất; bồi thường, hỗ trợ đối với các trường hợp thu hồi đất và một số nhiệm vụ khác do Chi cục Trưởng giao.
e) Trung tâm Kiểm định đất đai
Trung tâm Kiểm định đất đai có chức năng thẩm định, kiểm định chất lượng hệ thống bản đồ, hồ sơ địa chính; thẩm định, kiểm định phương án xây dựng giá các loại đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo yêu cầu của các tổ chức và cá nhân.
Chỉ tiêu biên chế hành chính và sự nghiệp của Chi cục do UBND tỉnh Đồng Nai quyết định trong tổng số biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường và do Giám đốc Sở phân bổ cụ thể.
TÀI CHÍNH - TÀI SẢN
Điều 7. Tài chính
Kinh phí hoạt động thường xuyên của Chi cục được ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Chế độ tài chính của Chi cục thực hiện theo Luật Ngân sách, Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các văn bản pháp luật quy định về quản lý, lập dự toán, quyết toán thu chi ngân sách Nhà nước theo chế độ tài chính hiện hành.
Tài sản của Chi cục thuộc sở hữu Nhà nước, Nhà nước giao cho tập thể cán bộ, công chức và người lao động tại Chi cục quản lý, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ quy định. Chi cục Trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước cấp trên về quản lý, sử dụng tài sản của Chi cục.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 9. Đối với Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chi cục chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ và có trách nhiệm thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả công tác về Tổng cục Quản lý đất đai theo quy định.
Điều 10. Đối với UBND tỉnh Đồng Nai
1. Chi cục chịu sự quản lý, chỉ đạo của UBND tỉnh Đồng Nai trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực đất đai, đo đạc và bản đồ.
2. UBND tỉnh Đồng Nai thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường cùng với các cơ quan chức năng của tỉnh Đồng Nai giao nhiệm vụ, kế hoạch hàng năm cho Chi cục; kiểm tra giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, xử lý các vấn đề phát sinh về kinh tế, tài chính, kế hoạch và kỹ thuật của Chi cục.
Điều 11. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chi cục chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của Giám đốc Sở.
2. Chi cục Trưởng được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền quyết định một số công việc theo quy định của Sở.
3. Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất các hoạt động của Chi cục cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường theo chế độ quy định.
4. Chi cục có trách nhiệm phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan thuộc Sở để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở được phân công phụ trách; có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng và đơn vị trực thuộc Sở trên tinh thần quan hệ bình đẳng, phối hợp trong công tác, hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 12. Đối với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
Chi cục phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa để thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai, đo đạc bản đồ; đồng thời giúp UBND cấp huyện hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc nhằm thực hiện tốt công tác quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn.
Điều 13. Đối với các đơn vị khác có liên quan
1. Phối hợp, trao đổi, cung cấp các thông tin có liên quan đến hoạt động quản lý, sử dụng đất đai và đo đạc bản đồ trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
2. Được phép chủ động quan hệ công tác với các viện, trường đại học, các cơ quan khoa học, các nhà khoa học, các tổ chức, cá nhân về quản lý đất đai trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này. Chi cục Trưởng có nhiệm vụ xây dựng Quy chế làm việc của Chi cục trên cơ sở Quy định này.
Điều 15. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan./.
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới, 03 được sửa đổi, bổ sung, 02 bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Xây dựng Quảng Ninh Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ rà soát văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thực thi Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Chỉ thị 03/2014/CT-UBND Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu,hàng giả và gian lận thương mại tỉnh An Giang và Cơ quan thường trực Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 23/12/2019
Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 11/08/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006