Quyết định 797/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 797/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 04/05/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 797/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 04 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 971/TTr-SNV ngày 17 tháng 4 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 601/STP-KSTTHC ngày 05 tháng 4 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính trên lĩnh vực khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị

UBND cấp xã

2

Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

UBND cấp xã

3

Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất

UBND cấp xã

4

Thủ tục tặng danh hiệu Gia đình văn hoá

UBND cấp xã

5

Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến

UBND cấp xã

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; công chức làm công tác thi đua, khen thưởng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.

Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.

Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng giấy khen;

- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;

- Biên bản xét khen thưởng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen.

8. Lệ phí: không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.

II. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; công chức làm công tác thi đua, khen thưởng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng: 03 ngày làm việc.

Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.

Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;

- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;

- Biên bản xét khen thưởng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen.

8. Lệ phí: không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.

III. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; công chức làm công tác thi đua, khen thưởng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng: 03 ngày làm việc.

Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.

Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;

- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;

- Biên bản xét khen thưởng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen.

8. Lệ phí: không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.

IV. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hoá

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; công chức làm công tác thi đua, khen thưởng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng: 03 ngày làm việc.

Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.

Bước 4. Khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách các hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hoá;

- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hoá;

- Biên bản xét khen thưởng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Gia đình văn hoá.

8. Lệ phí: không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: chủ thể là hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hoá” 03 năm liên tục.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.

V. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng đến công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; công chức làm công tác thi đua, khen thưởng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2. Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định khen thưởng: 04 ngày làm việc.

Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, Quyết định khen thưởng: 05 ngày làm việc.

Bước 4. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen: 01 ngày làm việc.

Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), công chức làm công tác thi đua, khen thưởng thông báo đến các đơn vị trình khen biết.

2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;

- Biên bản bình xét thi đua.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.

8. Lệ phí: không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ./.

 

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010