Quyết định 789/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 789/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 02/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 789/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2014

(Kèm theo Quyết định số 789/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

A. GIỚI THIỆU CHUNG

I. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động;

- Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Khánh Hòa tháng 12 năm 2013, tháng 01 và tháng 02 năm 2014;

- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu xây dựng tháng 3 năm 2014 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan.

II. Thuyết minh chung

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý I năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.

4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý I năm 2014 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động; điều chỉnh chí phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý I năm 2014.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

7. Tại Phần C của Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Quý I năm 2014 so với năm 2006 (là thời điểm gốc đã sử dụng để tính toán chỉ số giá của năm 2013 trở về trước), nhằm để thuận tiện việc so sánh biến động của các chỉ số giá năm 2014 so với chỉ số giá đã công bố trước đây.

B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ I/2014

BẢNG 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

2011

Quý I/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

120,18

2

Công trình giáo dục

100

118,67

3

Công trình văn hóa

100

112,41

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

117,13

5

Công trình y tế

100

113,01

6

Công trình khách sạn

100

115,74

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

120,86

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

107,96

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng l­ượng

 

 

 

Đ­ường dây

100

115,93

 

Trạm biến áp

100

108,64

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

107,55

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

108,46

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

109,66

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đ­ường bộ

 

 

 

Đư­ờng Bê tông xi măng

100

130,86

 

Đư­ờng nhựa asphan, đ­ường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

130,50

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

126,32

3

Công trình sân bay

 

 

 

Đ­ường băng cất hạ cánh

100

124,06

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

126,39

2

Kênh bê tông ximăng

100

131,67

3

T­ường chắn BTCT

100

122,02

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đư­ờng ống cấp nư­ớc

100

129,47

2

Công trình mạng thoát nư­ớc

100

127,98

3

Công trình xử lý n­ước thải

100

112,41

 

BẢNG 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

2011

Quý I/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

122,27

2

Công trình giáo dục

100

121,54

3

Công trình văn hóa

100

117,52

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

120,95

5

Công trình y tế

100

123,44

6

Công trình khách sạn

100

120,38

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

130,33

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

118,73

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng l­ượng

 

 

 

Đ­ường dây

100

116,50

 

Trạm biến áp

100

124,01

2

Công trình công nghiệp dệt, may

100

118,17

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

120,98

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

120,59

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đ­ường bộ

 

 

 

Đ­ường Bê tông xi măng

100

131,42

 

Đ­ường nhựa asphan, đ­ường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

130,88

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

126,48

3

Công trình sân bay

 

 

 

Đ­ường băng cất hạ cánh

100

125,00

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

127,21

2

Kênh bê tông ximăng

100

132,93

3

T­ường chắn BTCT

100

122,02

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đư­ờng ống cấp n­ước

100

129,47

2

Công trình thoát n­ước

100

127,98

3

Công trình xử lý n­ước thải

100

127,91

 

BẢNG 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

Năm 2011

Quý I Năm 2014

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100

100

100

105,66

176,80

144,53

2

Công trình giáo dục

100

100

100

104,65

176,80

144,53

3

Công trình văn hóa

100

100

100

101,92

176,80

144,53

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

100

100

104,96

176,80

144,53

5

Công trình y tế

100

100

100

107,99

176,80

144,53

6

Công trình khách sạn

100

100

100

104,35

176,80

144,53

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

100

100

119,53

176,80

144,53

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

100

100

96,28

176,80

144,53

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng l­ượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

100

100

100

104,04

176,80

144,53

 

Trạm biến áp

100

100

100

106,96

176,80

144,53

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

100

100

100,41

176,80

144,53

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

100

100

103,99

176,80

144,53

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

100

100

103,06

176,80

144,53

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đ­ường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đ­ường Bê tông xi măng

100

100

100

118,20

176,80

144,53

 

Đ­ường nhựa asphan, đ­ường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

100

100

123,56

176,80

144,53

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

100

100

106,50

176,80

144,53

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

Đ­ường băng cất hạ cánh

100

100

100

108,85

176,80

144,53

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100

100

100

107,35

176,80

144,53

2

Kênh bê tông ximăng

100

100

100

113,91

176,80

144,53

3

T­ường chắn BTCT

100

100

100

110,98

176,80

144,53

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đ­ường ống cấp nư­ớc

100

100

100

115,00

176,80

144,53

2

Công trình mạng thoát nư­ớc

100

100

100

112,29

176,80

144,53

3

Công trình xử lý n­ước thải

100

100

100

108,60

176,80

144,53

 

BẢNG 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

2011

Quý I/2014

1

Xi măng

100

113,32

2

Cát

100

136,74

3

Đá dăm

100

130,69

4

Gạch chỉ

100

128,80

5

Gỗ xây dựng

100

113,34

6

Thép

100

91,54

7

Nhựa đư­ờng

100

122,44

8

Gạch lát

100

123,35

9

Tôn

100

125,00

10

Kính và khung nhôm

100

92,79

11

Sơn

100

116,92

12

Thiết bị điện

100

106,44

13

Vật t­ư, đ­ường ống cấp nư­ớc

100

111,29

14

Xăng dầu, nhiên liệu

100

125,21

C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ I/2014 SO VỚI NĂM 2006

BẢNG 5

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

2006

Quý I/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

247,18

2

Công trình giáo dục

100

250,91

3

Công trình văn hóa

100

215,93

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

232,81

5

Công trình y tế

100

192,42

6

Công trình khách sạn

100

225,55

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

218,97

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

173,30

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng l­ượng

 

 

 

Đ­ường dây

100

272,66

 

Trạm biến áp

100

171,61

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

171,71

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

171,41

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

182,50

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đ­ường bộ

 

 

 

Đư­ờng Bê tông xi măng

100

264,57

 

Đư­ờng nhựa asphan, đ­ường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

261,33

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

276,80

3

Công trình sân bay

 

 

 

Đ­ường băng cất hạ cánh

100

252,54

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

268,88

2

Kênh bê tông ximăng

100

277,25

3

T­ường chắn BTCT

100

253,15

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đư­ờng ống cấp nư­ớc

100

272,25

2

Công trình mạng thoát nư­ớc

100

269,27

3

Công trình xử lý n­ước thải

100

187,74

 

BẢNG 6

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

2006

Quý I/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

100

261,58

2

Công trình giáo dục

100

273,22

3

Công trình văn hóa

100

262,43

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

260,69

5

Công trình y tế

100

256,59

6

Công trình khách sạn

100

257,83

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

266,38

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

263,06

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng l­ượng

 

 

 

Đ­ường dây

100

279,03

 

Trạm biến áp

100

282,13

2

Công trình công nghiệp dệt, may

100

263,95

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

261,78

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

266,04

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đ­ường bộ

 

 

 

Đ­ường Bê tông xi măng

100

267,28

 

Đ­ường nhựa asphan, đ­ường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

100

263,17

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

277,77

3

Công trình sân bay

 

 

 

Đ­ường băng cất hạ cánh

100

258,03

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

100

273,78

2

Kênh bê tông ximăng

100

283,83

3

T­ường chắn BTCT

100

253,15

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình hệ thống đư­ờng ống cấp n­ước

100

272,25

2

Công trình thoát n­ước

100

269,27

3

Công trình xử lý n­ước thải

100

282,47

 

BẢNG 7

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại hình công trình

Năm 2006

Quý I Năm 2014

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100

100

100

204,84

474,07

286,53

2

Công trình giáo dục

100

100

100

219,18

474,07

286,53

3

Công trình văn hóa

100

100

100

216,08

474,07

286,53

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

100

100

100

210,33

474,07

286,53

5

Công trình y tế

100

100

100

202,66

474,07

286,53

6

Công trình khách sạn

100

100

100

209,29

474,07

286,53

7

Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi...)

100

100

100

231,32

474,07

286,53

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

100

100

100

206,68

474,07

286,53

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng l­ượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

100

100

100

244,64

474,07

286,53

 

Trạm biến áp

100

100

100

237,71

474,07

286,53

2

Công trình công nghiệp dệt, may mặc

100

100

100

215,92

474,07

286,53

3

Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa

100

100

100

212,45

474,07

286,53

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

100

100

100

216,38

474,07

286,53

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đ­ường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đ­ường Bê tông xi măng

100

100

100

216,73

474,07

286,53

 

Đ­ường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đ­ường láng nhựa

100

100

100

237,12

474,07

286,53

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống BTXM

100

100

100

222,12

474,07

286,53

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

Đ­ường băng cất hạ cánh

100

100

100

212,09

474,07

286,53

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100

100

100

211,42

474,07

286,53

2

Kênh bê tông ximăng

100

100

100

212,28

474,07

286,53

3

T­ường chắn BTCT

100

100

100

216,14

474,07

286,53

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình hệ thống đ­ường ống cấp nư­ớc

100

100

100

218,90

474,07

286,53

2

Công trình mạng thoát nư­ớc

100

100

100

216,35

474,07

286,53

3

Công trình xử lý n­ước thải

100

100

100

220,38

474,07

286,53

 

BẢNG 8

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

2006

Quý I/2014

1

Xi măng

100

212,72

2

Cát

100

437,44

3

Đá dăm

100

211,03

4

Gạch chỉ

100

252,79

5

Gỗ xây dựng

100

138,45

6

Thép

100

211,30

7

Nhựa đư­ờng

100

238,26

8

Gạch lát

100

157,82

9

Tôn

100

132,46

10

Kính và khung nhôm

100

223,62

11

Sơn

100

162,52

12

Thiết bị điện

100

263,06

13

Vật t­ư, đ­ường ống cấp nư­ớc

100

190,31

14

Xăng dầu, nhiên liệu

100

257,59