Quyết định 78/2010/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 78/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Đình Chi |
Ngày ban hành: | 11/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2010/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 11 tháng 10 năm 2010 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THUỶ LỢI TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008 ngày 11/01/2008 bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3521/QĐ-BNN-ĐĐ ngày 09/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt quy hoạch phòng chống lũ sông Cả tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT Nghệ An tại Văn bản số 263/TĐ.SNN -KHTC ngày 27/7/2010 về việc Báo cáo thẩm định rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Nghệ An đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Nghệ An đến năm 2020, do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập với những nội dung sau: I. MỤC TIÊU 1. Cấp nước - Cấp nước tưới cho 82.000 ha lúa, 18.000 ha màu (lạc, ngô), 12.000 ha cây công nghiệp và cây ăn quả (cà phê, chè, cam), 5.000 ha trồng cỏ chăn nuôi bò sữa. - Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt 10.000 ha. - Cấp nước các khu công nghiệp Bắc Vinh, Nam Cấm, Cửa Lò, Hoàng Mai. - Cấp nước sinh hoạt cho 100% dân cư đô thị và nông thôn. 2. Tiêu úng - Giải quyết tiêu úng cho 12.000 ha vùng màu Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc. - Tiếp tục giải quyết tiêu úng cho 50.000 ha vùng lúa Diễn - Yên - Quỳnh và Nam - Hưng - Nghi - thành phố Vinh. 3. Phòng chống lũ - Nâng tần suất chống lũ cấp III đê Tả Lam hiện nay từ 1,5% lên 1% để bảo vệ khu trung tâm, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội tỉnh. - Tu sửa, nâng cấp, khép kín hệ thống đê cấp IV Tả Lam, Hữu Lam thành đê cấp III đảm bảo chống lũ tần suất 2% và đê nội đồng đảm bảo chống lũ Hè Thu tần suất 10%. - Tu sửa, nâng cấp hệ thống đê biển, đê cửa sông đảm bảo chống triều cường P = 5% gặp bão cấp 9, 10, đối với những đê trực diện với biển cấp 11, 12. - Xây dựng hoàn thiện các hồ chứa nước đầu nguồn dòng chính sông Cả, sông Hiếu, sông Giăng để điều tiết nước hạ du, phát điện, chống lũ và cải tạo môi trường sinh thái. II. PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 1. Phương án cấp nước tưới a) Vùng Diễn - Yên - Quỳnh - Đô Lương (vùng 1) - Tiểu vùng lưu vực sông Hoàng Mai: Gồm 10 xã thuộc huyện Quỳnh Lưu. Hiện có 67 công trình (52 hồ chứa, 15 trạm bơm); cần tu sửa, nâng cấp 12 hồ chứa, xây dựng mới 4 công trình (2 hồ chứa, 2 trạm bơm), kiên cố hoá 96,5 km kênh đảm bảo tưới cho 4.490 ha, diện tích tưới tăng thêm 1.027 ha. - Tiểu vùng hồ chứa Yên Thành, Diễn Châu, Nam Quỳnh Lưu: Gồm 5 xã Quỳnh Lưu, 4 xã Diễn Châu và 16 xã Yên Thành. Hiện tại có 284 công trình (245 hồ chứa, 38 trạm bơm, 11 tuyến kênh hệ thống Bắc); tu sửa, nâng cấp 64 công trình (56 hồ chứa, 8 trạm bơm), kiên cố hoá 272 km kênh (255 km kênh hồ chứa, 8km kênh trạm bơm, 9 km kênh hệ thống Bắc), xây dựng mới 4 công trình (3 hồ chứa, 1 trạm bơm) đảm bảo tưới 10.110 ha, không tăng diện tích tưới so với hiện tại. - Tiểu vùng sử dụng nước hệ thống Bắc (Diễn - Yên - Quỳnh - Đô Lương): Gồm 27 xã Quỳnh Lưu, 35 xã Diễn Châu, 22 xã Yên Thành và 12 xã Đô Lương. Hiện tại có hệ thống tưới tự chảy và 198 trạm bơm; cần phải được kiên cố hoá 106,2 km kênh khu vực tưới tự chảy; tu sửa, nâng cấp 28 trạm bơm, kiên cố hoá 153 km kênh tưới đảm bảo tưới 27.240 ha (tự chảy tưới 14.100 ha, bơm tưới 13.150 ha), diện tích tưới tăng 234 ha. - Tiểu vùng hồ chứa và trạm bơm lấy nước sông Lam thuộc Đô Lương: Gồm có 21 xã vùng hồ và vùng bơm dọc sông Lam của Đô Lương. Hiện tại có 161 công trình (86 hồ chứa, 75 trạm bơm); cần nâng cấp, tu sửa 25 công trình (14 hồ chứa, 11 trạm bơm), kiên cố hoá 66,5 km kênh mương, đảm bảo tưới 6.590 ha, diện tích tưới không tăng so với hiện tại. Bảng 1: Tổng hợp tình hình cấp nước sau quy hoạch vùng 1 Diện tích tưới (ha) |
Cấp nước NTTS (ha) |
Cấp nước sinh hoạt (người) |
Cấp nước công nghiệp (ha) |
|||
Lúa |
Màu |
Cây CN |
Trồng cỏ |
|||
36.000 |
6.000 |
1.980 |
950 |
3.500 |
1.268.050 |
300 |
Diện tích tưới (ha) |
Cấp nước NTTS (ha) |
Cấp nước sinh hoạt (người) |
Cấp nước công nghiệp (ha) |
|||
Lúa |
Màu |
Cây CN |
Trồng cỏ |
|||
20.000 |
3.500 |
1000 |
900 |
3.000 |
875.520 |
680 |
Diện tích tưới (ha) |
Cấp nước NTTS (ha) |
Cấp nước sinh hoạt (người) |
Cấp nước công nghiệp (ha) |
|||
Lúa |
Màu |
Cây CN |
Trồng cỏ |
|||
26.000 |
8.500 |
9.020 |
3.150 |
3.500 |
1.269.320 |
400 |
Vùng |
Công trình |
Chiều dài kênh kiên cố (km) |
Diện tích tưới (ha) |
||||
Tổng số |
Sửa chữa |
Xây dựng mới |
Hiện tại |
Sau quy hoạch |
Tưới tăng |
||
Diễn - Yên - Quỳnh - Đô | 710 |
130 |
8 |
781,7 |
47.169 |
48.430 |
1.261 |
Nam - Hưng - Nghi -Vinh | 400 |
106 |
1 |
717,6 |
23.898 |
28.400 |
4.502 |
Vùng miền núi | 1.334 |
284 |
118 |
871,8 |
31.626 |
50.170 |
18.544 |
Tổng | 2.444 |
520 |
127 |
2.371 |
102.693 |
127.000 |
24.307 |
TT |
Tên dự án đầu tư |
Nhiệm vụ |
Vốn (tỷ đ) |
I | Dự án cấp nước |
|
|
1 | Hệ thống kênh Sông Sào giai đoạn II | Tưới 6.000 ha cây công nghiệp | 200 |
2 | XD hồ Khe Lại & nâng cấp kênh Vực Mấu | Tưới 4.800 ha, nước SH và CN | 250 |
3 | Xây dựng hồ Bản Mồng | Lợi dụng tổng hợp | 3.800 |
4 | Nâng cấp kênh Hệ thống TN Bắc | Tưới 36.000 ha | 4.500 |
5 | Cải tạo nâng cấp kênh Lam Trà | Tưới 3.574 ha, tiêu 8.308 ha | 250 |
6 | XD hồ khe Cát, khe Hạc -Yên Thành | Tưới 1.800 ha | 75 |
7 | CT thủy lợi Nậm Việc - Quế Phong | Tưới 640 ha kết hợp du lịch | 130 |
8 | Nâng cấp cụm hồ Yên Thành | Tưới 1.500 ha | 85 |
9 | Nâng cấp cụm hồ Tân Kỳ | Tiêu 2.500 ha | 30 |
10 | Nâng cấp cụm hồ Nghĩa Đàn | Tiêu 3.700 ha | 120 |
II | Dự án tiêu úng chống lũ | Tiêu |
|
1 | Hệ thống tiêu úng Diễn - Yên | Phòng chống thiên tai | 200 |
2 | Hệ thống tiêu úng Nam - Hưng - Nghi | Phòng chống thiên tai |
|
3 | Xây dựng đê hữu Thanh Chương | Bảo vệ 4.875 ha, 28.893 người | 4.000 |
4 | Nâng cấp đê Tả Lam | Bảo vệ 47.500 ha | 150 |
5 | Nâng cấp đê Hữu Nam Đàn | Bảo vệ 3.500 ha, 36.737 người | 500 |
6 | Hệ thống đê nội đồng | Bảo vệ 12.767 ha | 100 |
III | Dự án lợi dụng tổng hợp |
|
|
1 | Hồ chứa nước Thác Muối | Tưới 1.200 ha, cấp nước 20m3/s | 45 |
2 | Cụm hồ điều tiết nước TL hồ Bản Mồng | Tưới 900 ha, cấp nước 13 m3/s | 35 |
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 197/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006