Quyết định 772/QĐ-TTg năm 2016 hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường
Số hiệu: 772/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 09/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 772/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

HỖ TRỢ KHẨN CẤP CHO NGƯỜI DÂN TẠI CÁC TỈNH: HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ VÀ THỪA THIÊN HUẾ BỊ ẢNH HƯỞNG DO HIỆN TƯỢNG HẢI SẢN CHẾT BẤT THƯỜNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;

Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 3440/TTr-BNN-TCTS ngày 02 tháng 5 năm 2016 và ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 6095/BTC-NSNN ngày 06 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ khẩn cấp cho người dân bị ảnh hưởng do hải sản chết bất thường tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế như sau:

1. Hỗ trợ hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nuôi trng thủy sản (gọi chung là cơ sở nuôi trồng thủy sản) bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường theo quy định tại Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản đkhôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Quyết đnh s 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thtướng Chính ph vviệc sửa đi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg.

2. Hỗ trợ 15kg gạo/người/tháng trong thời gian 1,5 tháng đối với các nhân khẩu thuộc hộ gia đình chủ tàu và hộ gia đình của lao động trên tàu khai thác hải sản ở vùng ven bờ, vùng lộng không lắp máy hoặc lắp máy có công suất dưới 90 CV và các hộ gia đình làm dịch vụ hậu cần nghề cá bị ảnh hưởng trực tiếp.

3. Hỗ trợ một ln ti đa 5 triệu đồng/tàu không lắp máy hoặc lắp máy có công sut dưới 90 CV đánh bắt ven bờ và vùng lộng do phải tạm ngừng ra khơi khai thác hi sn. y ban nhân dân cấp tnh quy định mức hỗ trợ cthể theo từng loại tàu, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

4. Các doanh nghiệp, chủ vựa, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá có hoạt động thu mua dịch vụ hậu cần nghề cá được vay vốn tín dụng tại các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định với lãi suất thấp nhất áp dụng cho lĩnh vực ưu tiên, kỳ hạn ngắn và được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong thời gian tạm trữ tối đa 06 tháng để thu mua, tạm trữ hải sản từ ngày 05 tháng 5 năm 2016 đến ngày 05 tháng 6 năm 2016.

5. Hải sản khai thác trong vùng bin từ 20 hải lý trở vào bờ thuộc thuộc các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế khi cơ quan có thẩm quyền xác nhận không bo đảm an toàn buộc phải tiêu hủy thì được hỗ trợ không quá 70% giá trị.

6. Hỗ trợ khắc phục hậu quả môi trường (chi phí tiêu hủy hải sản chết bt thường như: chi phí vận chuyển, thu gom, vật tư, hóa chất khử trùng, tiêu độc; hỗ trợ tiền công tiêu hủy, bo hộ lao động, trang thiết bị,...).

Điều 2. Nguồn hỗ trợ

1. Hỗ trợ gạo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này được xuất từ nguồn dự trữ quốc gia.

2. Ngân sách trung ương hỗ trợ 70% đối với nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 và 100% đối với các nội dung quy định tại các Khoản 3, 4, 5 Điều 1 của Quyết định này.

3. QuBảo vệ môi trường Việt Nam hỗ trợ các địa phương kinh phí khắc phục hậu quả môi trường do tiêu hủy hải sản chết bất thường quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trvà Thừa Thiên Huế tổ chức triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ cho ngư dân theo quy định tại quyết định này đảm bo hỗ trợ trực tiếp đến người dân bị ảnh hưởng, kịp thời, đúng đối tượng; quy định, cụ thể mức hỗ trợ 1 ln đi với chủ tàu không lắp máy hoặc lắp máy có công sut dưới 90 CV theo từng loại tàu không ra khơi được cho phù hợp tình hình thực tế của địa phương; chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền xác nhận hải sản khai thác không bảo đảm an toàn buộc phải tiêu hủy; thực hiện công khai chính sách và mức hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại thôn, xã; hướng dn quy trình tng hp và xác định đối tượng hỗ trợ; chủ động btrí ứng trước ngân sách địa phương đthực hiện chính sách. Tổng hp đi tượng, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ gửi các Bộ có liên quan đlàm căn cứ hỗ trợ theo quy định. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng Mục đích, hiệu quả, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tnh hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ tr ngư dân tại các địa phương; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Quyết định này.

3. Bộ Tài chính: chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chủ động cấp phát gạo dự trữ quốc gia cho các địa phương theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện. Hướng dẫn sử dụng kinh phí hỗ trợ và hỗ trợ lãi suất; hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất thực hiện chính sách tín dụng quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Quyết định này. Báo cáo Thủ tưng Chính phủ kết quả thc hiện hỗ trợ.

4. BTài nguyên và Môi trường: chỉ đạo công tác khắc phục hậu quả môi trường và phân bổ kinh phí từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ tiêu hủy cá chết cho các địa phương có liên quan.

5. Bộ Công Thương: chủ trì, phối hp, hướng dn các doanh nghiệp thu mua, tạm trữ hải sản.

6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: chđịnh ngân hàng thương mại Nhà nước cho vay tạm trữ và hướng dẫn, giám sát thực hiện;

Điều 4. Điều Khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký.

2. Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tnh chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo Thng Chính phủ các vấn đề vượt thẩm quyền./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đng;
- Thủ
tướng, các Phó Thtướng Chính phủ;
- V
ăn phòng TW, các Ban của Đng;
- Văn phòng Quc hội;
- Văn phòn
g Chủ tịch Nước;
- C
ác B: TC, CT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH, TN&MT;
- Ngân hàng Nh
à nước Việt Nam;
- UBND các t
nh: Hà Tĩnh, Qung Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ:
TH, KTN, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT
, KTTH (3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đối với diện tích cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên:
a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 500.000 đồng/ha;
b) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 750.000 đồng/ha;
c) Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 500.000 đồng/ha;
d) Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
2. Hỗ trợ đối với vật nuôi:
a) Thiệt hại do thiên tai
- Gia cầm hỗ trợ từ 7.000 – 15.000 đồng/con giống;
- Lợn hỗ trợ 500.000 đồng/con giống.
- Trâu, bò, ngựa hỗ trợ 2.000.000 đồng/con giống;
- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ: 1.000.000 đồng/con giống.
b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm: mức hỗ trợ giống thực hiện theo quy định tại Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
3. Hỗ trợ đối với nuôi trồng thủy, hải sản bị thiệt hại từ 30% trở lên:
a) Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng/ha;
b) Lồng, bè nuôi trồng bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng/100m3 lồng.
4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.

*Điều này được sửa đổi bởi Quyết định 49/2012/QĐ-TTg
Nội dung:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh:

“Điều 3. Mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên:

a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;

b) Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;

c) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;

d) Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;

đ) Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;

e) Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.

2. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:

a) Thiệt hại do thiên tai

- Gia cầm hỗ trợ từ 10.000 - 20.000 đồng/con;

- Lợn hỗ trợ 750.000 đồng/con;

- Trâu, bò, ngựa hỗ trợ 4.000.000 đồng/con;

- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ: 2.000.000 đồng/con.

b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm: Mức hỗ trợ giống thực hiện theo quy định tại Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.

3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:

a) Diện tích nuôi cá truyền thống bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70% hỗ trợ từ 7.000.000 - 10.000.000 đồng/ha;

b) Diện tích nuôi tôm quảng canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng/ha;

c) Diện tích nuôi tôm sú thâm canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 4.00.000 - 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng/ha;

d) Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 30.000.000 đồng/ha;

đ) Diện tích nuôi ngao bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 40.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 40.000.000 - 60.000.000 đồng/ha;

e) Diện tích nuôi cá tra bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 30.000.000 đồng/ha;

g) Lồng, bè nuôi bị thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/100 m3 lồng; thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ từ 7.000.000 - 10.000.000 đồng/100 m3 lồng.

Căn cứ phương thức, đối tượng nuôi, mật độ thả theo định mức nuôi và thiệt hại thực tế về giống, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định hỗ trợ cụ thể cho các hộ bị thiệt hại theo quy định trên và vận dụng hỗ trợ cho các hộ nuôi loại thủy sản cùng nhóm đối tượng nhưng không vượt quá mức hỗ trợ được quy định trên.

4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.”*

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1138/QĐ-TTg năm 2016

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2... Điều 1 của Quyết định 772/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian tối đa 6 tháng đối với các nhân khẩu thuộc hộ gia đình chủ tàu và hộ gia đình của lao động trên tàu khai thác hải sản ở vùng ven bờ, vùng lộng không lắp máy hoặc lắp máy có công suất dưới 90 CV, hộ gia đình làm nghề muối và hộ gia đình làm dịch vụ hậu cần nghề cá bị ảnh hưởng trực tiếp”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1138/QĐ-TTg năm 2016

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung ...khoản 4 Điều 1 của Quyết định 772/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường:
...
2. Sửa đổi khoản 4 Điều 1 như sau:

“4. Các doanh nghiệp, chủ vựa, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá có hoạt động thu mua, dịch vụ hậu cần nghề cá được vay vốn tín dụng tại các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định với lãi suất thấp nhất áp dụng cho lĩnh vực ưu tiên, kỳ hạn ngắn và được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong thời gian tạm trữ tối đa 06 tháng để thu mua, tạm trữ hải sản từ ngày 05 tháng 5 năm 2016 đến ngày 05 tháng 7 năm 2016”.

Xem nội dung VB