Quyết định 767/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Số hiệu: | 767/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Trường Tô |
Ngày ban hành: | 26/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/2010/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 26 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:
1. Xã, phường, thị trấn loại I: Gồm 25 cán bộ, công chức (Các chức danh cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo);
2. Xã loại II: Gồm 23 cán bộ, công chức (Các chức danh cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo);
3. Phường, thị trấn loại II: Gồm 23 cán bộ, công chức (Các chức danh cụ thể tại Phụ lục số 03 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 2166/2004/QĐ-UBND ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Hà Giang về số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 1055/2007/QĐ-UBND ngày 23/4/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2166/2004/QĐ-UBND.
Điều 3. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 01
CÁC CHỨC DANH ĐỒI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Chức danh |
Ghi chú |
I |
CÁN BỘ |
|
1 |
Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo và Chính trị viên Ban CHQS |
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Dân vận và Chính trị viên phó Ban CHQS |
|
3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
5 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
|
6 |
Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Kinh tế - tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và TNMT) |
|
7 |
Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Văn hóa - Xã hội và các lĩnh vực xã hội khác) |
|
8 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|
9 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
10 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
11 |
Chủ tịch Hội Nông dân |
|
12 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
II |
CÔNG CHỨC |
|
13 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
14 |
Trưởng Công an |
|
15 |
Văn phòng - Thống kê, cải cách hành chính “một cửa“ |
|
16 |
Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Văn phòng Đảng ủy) |
|
17 |
Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Phó Chỉ huy Quân sự) |
|
18 |
Tài chính - Kế toán kiêm công tác kế hoạch |
|
19 |
Tài chính - Kế toán (Quản lý các dự án đầu tư XDCB, tài sản công và phụ trách chương trình 30a). |
|
20 |
Tư pháp - Hộ tịch |
|
21 |
Tư pháp - Hộ tịch (đảm nhiệm Phó Công an) |
|
22 |
Văn hóa - Xã hội |
|
23 |
Văn hóa - Xã hội (Phụ trách Lao động - TB&XH) |
|
24 |
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (phụ trách Địa chính - Môi trường) |
Đối với xã |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (Phụ trách Địa chính - Xây dựng) |
Đối với phường, thị trấn |
|
25 |
Địa chính Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (phụ trách Nông nghiệp - Xây dựng nông thôn mới) |
Đối với xã |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (Phụ trách Đô thị - môi trường) |
Đối với phường, thị trấn |
PHỤ LỤC SỐ 02
CÁC CHỨC DANH ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Chức danh |
Có từ 5000 dân trở lên |
Dưới 5000 dân |
I |
CÁN BỘ |
||
1 |
Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo và Chính trị viên Ban CHQS |
X |
X |
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Dân vận và Chính trị viên phó Ban CHQS |
X |
X |
3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
X |
X |
4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
X |
X |
5 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
X |
X |
6 |
Phó Chủ tịch UBND (phụ trách khối Kinh tế - tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và TNMT) |
X |
0 |
7 |
Phó Chủ tịch UBND (phụ trách khối Văn hóa - Xã hội và các lĩnh vực xã hội khác) |
X |
X |
8 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
X |
X |
9 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
X |
X |
10 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
X |
X |
11 |
Chủ tịch Hội Nông dân |
X |
X |
12 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
X |
X |
II |
CÔNG CHỨC |
||
13 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
X |
X |
14 |
Trưởng Công an |
X |
X |
15 |
Văn phòng - Thống kê kiêm công tác CCHC “một cửa“ |
X |
X |
16 |
Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Văn phòng Đảng ủy) |
X |
X |
17 |
Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự) |
X |
X |
18 |
Tài chính - Kế toán kiêm công tác kế hoạch |
X |
X |
19 |
Tư pháp - Hộ tịch |
X |
X |
20 |
Tư pháp - Hộ tịch (đảm nhiệm Phó Công an) |
X |
X |
21 |
Văn hóa - Xã hội |
X |
X |
22 |
Văn hóa - Xã hội (Phụ trách Lao động - TB&XH) |
0 |
X |
23 |
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường |
X |
X |
24 |
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường |
X |
X |
|
Tổng số |
23 |
23 |
Riêng 75 xã loại II thuộc chương trình Nghị quyết 30a chỉ bố trí 01 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường và bố trí thêm 01 công chức Tài chính - Kế toán (Quản lý các dự án đầu tư XDCB, tài sản công).
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC CHỨC DANH ĐỐI VỚI PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT |
Chức danh |
Ghi chú |
I |
CÁN BỘ |
|
1 |
Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo và Chính trị viên Ban CHQS |
|
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Dân vận và Chính trị viên phó Ban CHQS |
|
3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
5 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
|
6 |
Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Kinh tế - tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và TNMT) |
|
7 |
Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Văn hóa - Xã hội và các lĩnh vực xã hội khác) |
|
8 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|
9 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
10 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
11 |
Chủ tịch Hội Nông dân |
|
12 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
II |
CÔNG CHỨC |
|
13 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
14 |
Trưởng Công an |
|
15 |
Văn phòng - Thống kê kiêm công tác CCHC “một cửa“ |
|
16 |
Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Văn phòng Đảng ủy) |
|
17 |
Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Phó Chỉ huy Quân sự) |
|
18 |
Tài chính - Kế toán kiêm công tác kế hoạch |
|
19 |
Tư pháp - Hộ tịch |
|
20 |
Tư pháp - Hộ tịch (đảm nhiệm Phó Công an) |
|
21 |
Văn hóa - Xã hội |
|
22 |
Văn hóa - Xã hội (Phụ trách Lao động - TB&XH) |
|
23 |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường |
|
Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 01/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012