Quyết định 766/QĐ-BNN-KTHT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1325/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ngành muối giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: 766/QĐ-BNN-KTHT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Thanh Nam
Ngày ban hành: 24/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 766/QĐ-BNN-KTHT

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1325/QĐ-TTG NGÀY 31/8/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH MUỐI GIAI ĐOẠN 2021-2030

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định s 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1325/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án Phát triển ngành muối giai đoạn 2021-2030;

Xét đề nghị của Cục trưng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1325/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án Pt triển ngành muối giai đoạn 2021-2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- S
NN&PTNT các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1325/QĐ-TTG NGÀY 31/8/2020 CA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH MUỐI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 766/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn)

Thực hiện Quyết định s 1325/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển ngành muối giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây xin gọi tắt là Đán), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đán với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Nhằm thực hiện có hiệu quả Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở cụ thể hóa các nhiệm vụ, công tác được Thủ tướng Chính phủ, giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

2. Phân công nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị liên quan để chủ động phối hợp tchức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị.

3. Tăng cường hiệu quả phi hp các đơn vị trong và ngoài Bộ, địa phương về việc huy động các nguồn lực xã hội trên địa bàn (doanh nghiệp, hiệp hội, hợp tác xã) tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến và tiêu thụ muối.

4. Góp phần giải quyết công ăn, việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, phát triển kinh tế xã hội các vùng, địa phương làm nghề muối.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Thông tin, tuyên truyền

a) Nội dung tuyên truyền:

(1) Tuyên truyền về mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Đề án. Tuyên truyền về chủ trương, cơ chế, chính sách của Chính phủ, các địa phương về phát triển nghề muối.

(2) Giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của ngành, địa phương trong phát triển sản xuất muối và các sản phẩm muối tại Việt Nam. Quảng bá muối và các sản phẩm từ mui của các doanh nghiệp, các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ diêm dân tiêu biểu trong sản xuất, chế biến và kinh doanh muối và sản phẩm muối.

(3) Tổ chức các cuộc khảo sát thị trường, tiếp thị sản phm, hội nghị, hội thảo quảng bá sản phẩm muối quy mô địa phương, trong và ngoài nước.

b) Hình thức tuyên truyền:

Công tác tuyên truyền được đại diện cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực diêm nghiệp tại Trung ương và địa phương, các doanh nghiệp, hợp tác xã phối hợp với các báo, đài, cơ quan truyền thông (Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam VTV, VTC, Đài Tiếng nói Việt Nam - VOV, Báo Nhân dân, Báo Nông nghiệp Việt Nam, Báo Kinh tế nông thôn, các Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...) và các đơn vị truyền thông khác xây dựng các bài viết, phóng sự, chuyên trang, chuyên mục, hội thảo nhằm giới thiệu, quảng bá nh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh muối và các sản phẩm muối, các mô hình phát triển nghề muối.

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các tổ chức đơn vị liên quan trong Bộ (Văn phòng Bộ; Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; Trung tâm Xúc tiến Thương mại; Trung tâm Khuyến nông Quc gia; Văn phòng Điều phi nông thôn mới Trung ương), các báo đài, cơ quan truyền thông, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ trin khai thực hiện nhiệm vụ.

Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp; Kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Nhiệm vụ đầu tư phát triển sản xuất muối gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ.

a) Nhiệm vụ đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất muối

Thực hiện các Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ shạ tầng phục vụ sản xuất và chế biến muối với các hạng mục kết cấu hạ tầng bao gồm: đê bao; trạm bơm; hệ thống cống, kênh mương cấp nước bin; hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng muối; các hồ, bể chứa điều tiết nước mặn phục vụ sản xuất muối; hệ thống cng, kênh mương thoát nước; nền chạt, sân phơi; điện hạ thế và nước sinh hoạt phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng muối.

Danh mục Dự án ưu tiên đầu tư ở giai đoạn 2021 - 2025 tại phụ lục II kèm theo.

- Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý:

Giao Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình Bộ b trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn tiếp theo đ triển khai thực hiện. Hướng dẫn các địa phương và đơn vị liên quan thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo Điều 26 Luật Đầu tư công, cụ th:

+ Phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Cục Qun lý xây dựng công trình tổ chức kim tra thực trạng diện tích sn xuất muối và kế hoạch sử dụng đất làm muối ở các địa phương;

+ Hướng dẫn các tỉnh có văn bản đ nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận chủ trương đầu tư.

+ Phối hợp với Cục Quản lý xây dựng công trình và các cơ quan liên quan thuộc Bộ Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thành lập Hội đồng thm định Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư, thm định nguồn vốn và kh năng cân đối vốn.

- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công do địa phương quản lý, Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh có dự án tham mưu UBND tnh phê duyệt chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo Điều 27 Luật Đầu tư công; tham mưu đề xuất UBND tnh tạo quỹ đất n định đ phát trin sản xuất muối theo quy định hiện hành.

b) Nhiệm vụ đầu tư, hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất muối; phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất, kinh doanh muối nhằm nâng cao giá trị gia tăng theo chui giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ.

- Phát triển đa dạng các mô hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sn phẩm muối gắn với chuyn đi cơ cấu kinh tế và xây dựng nông thôn mới, cụ thể là:

(1) Mô hình liên kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ các sản phẩm muối.

(2) Mô hình khuyến nông, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm muối.

(3) Mô hình tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất và kinh doanh muối và các sản phẩm muối.

(4) Mô hình tổ chức sản xuất muối truyền thống gắn với du lịch nông nghiệp, nông thôn.

(5) Các mô hình khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, thu nhập và tạo công ăn việc làm cho người dân vùng muối.

- Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn phối hợp với Văn phòng Điu phi nông thôn mới Trung ương, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã đề xuất, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và triển khai thực hiện các mô hình phát triển sản phẩm mui.

- Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia phối hợp với các địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã triển khai thực hiện mô hình.

- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, khuyến nông, vốn đi ứng của doanh nghiệp, hợp tác xã và các nguồn vn huy động hợp pháp khác.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến muối đ nâng cao năng suất, chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm muối.

a) Về ưu tiên trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật:

- Về sản xuất muối th công:

(1) Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên với hàm lượng Natri thấp, có lợi cho sức khỏe, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đổi khí hậu tại các tỉnh sn xuất muối theo phương pháp phơi cát.

(2) Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối kết tinh trên nền vật liệu mới, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đi khí hậu tại tỉnh sản xuất muối theo phương pháp phơi nước phân tán.

(3) Nghiên cứu áp dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất muối hầm tại tỉnh Phú Yên và miền Trung.

- Đối với sản xuất muối quy mô công nghiệp:

(1) Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung theo hướng cơ giới hóa gắn với hệ thống cấp nước bin và chế chạt trong quá trình sản xuất muối đứng dụng cho các đồng muối công nghiệp.

(2) Nghiên cứu cải tạo nền ô kết tinh đthực hiện cơ giới hóa đồng bộ các khâu từ cung cấp nước biển đến thu hoạch, rửa và đánh đống bảo quản muối tại các đồng muối công nghiệp.

Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ch trì, phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ xác định chủ đề ưu tiên đ trin khai thực hiện ở từng giai đoạn thích hp từ năm 2021 đến năm 2025.

Ngun kinh phí: Kinh phí thực hiện từ ngun Nghiên cu khoa học công nghệ, Quphát triển khoa học và công nghệ quc gia, Qu đi mới công nghệ quốc gia, Quphát triển khoa học và công nghệ của các Bộ, ngành và tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định hiện hành và các nguồn kinh phí hp pháp khác

b) Nhiệm vụ xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sn phm muối: Rà soát TCVN muối công nghiệp theo quy định tại Luật Tiêu chuẩn, Quy chun.

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn ch trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.

Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ

c) Nhiệm vụ chuyển giao công nghệ sản xuất muối trực tiếp từ nước biển cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất muối theo công nghệ mới để tạo ra các sản phẩm muối tinh khiết, đáp ứng nhu cầu của xã hội:

Giao Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đầu mối phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.

Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, khuyến nông, vn đi ứng của doanh nghiệp, hợp tác xã và các nguồn kinh phí hợp pháp khác

d) Nhiệm vụ nghiên cứu, đánh giá tiềm năng xuất khẩu muối có hàm lượng NaCl thấp, chứa nhiều khoáng chất; xúc tiến thương mại và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho mặt hàng muối xuất khẩu:

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ trin khai thực hiện.

Nguồn kinh phí: Xúc tiến thương mại, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, vn doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác

4. Đối vi nhiệm vụ khôi phục, bảo tồn và phát triển làng nghề sản xuất muối truyền thống, đa dạng hóa các sản phẩm từ muối gắn với du lịch nông thôn tại các địa phương.

Triển khai xây dựng các mô hình, dự án khôi phục, bảo tồn và phát triển làng nghề sản xuất muối truyền thống, đa dạng hóa các sản phẩm từ muối gắn với du lịch nông thôn tại các địa phương. Các nội dung cần thực hiện nhằm khôi phục, bảo tồn và phát triển nghề muối là:

- Hỗ trợ bảo tồn và phát triển phương pháp sản xuất muối truyền thống (phương pháp sản muối phơi cát, phương pháp phơi nước phân tán) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất muối tại các cánh đồng mui truyền thng, tăng thu nhập cho diêm dân.

- Hỗ trợ đẩy mạnh chế biến, đa dạng các sản phm từ muối kết hợp và phục vụ tt hoạt động du lịch nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.

- Xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất và kinh doanh muối; các chui liên kết sản xuất và tiêu thụ gắn với du lịch nông thôn tại các địa phương.

- Tập huấn, đào tạo lao động trong vùng về phương pháp sản xuất, chế biến, bo qun muối; knăng tham gia hoạt động dịch vụ du lịch.

- Hỗ trợ hạ tầng sn xuất, chế biến và thương mại sản phẩm muối, hạ tầng phục vụ du lịch thăm quan, trải nghiệm tại các khu vực, cánh đồng muối.

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phi nông thôn mới Trung ương, Sở nông nghiệp và PTNT các địa phương trin khai thực hiện xây dựng thí đim mô hình, dự án.

Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, ngân sách địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

5. Đào tạo ngun nhân lực

Thực hiện lồng ghép các chương trình đào tạo khác nhau và phối kết hợp với các doanh nghiệp, hợp tác xã đy mạnh đào tạo trình độ sơ cấp dưới 3 tháng về kỹ thuật sản xuất muối; tập huấn, bồi dưỡng quy trình sản xuất muối sạch, kỹ thuật sản xuất muối, kỹ thuật chế biến muối cho lao động ngành muối. Ưu tiên đào tạo nghề giám đc hợp tác xã cho Ban quản trị hợp tác xã muối. Mục tiêu là đến 2025 ít nhất có trên 50% lao động nghề muối (tương đương 25.000 lao động/tổng số 50.000 lao động nghề muối hiện nay) được tham gia các lp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về sản xuất, kinh doanh muối và các sản phẩm muối.

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, trình Bộ phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với Vụ Tài chính, Văn phòng Điều phi xây dựng nông thôn mới Trung ương, các đơn vị có liên quan tham mưu b trí vn ngân sách (kinh phí Chương trình mục tiêu Quc gia xây dựng nông thôn mới, kinh phí sự nghiệp khác) và phối hợp với các địa phương (đầu mi là S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), cơ sở đào tạo nghề, doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất và chế biến muối hàng năm mở các lớp đào tạo, tập huấn cho lao động nghề muối theo quy định.

6. Phát triển sản phẩm và xúc tiến thương mại

a) Xây dựng và phát triển các sản phẩm OCOP đối với muối và các sản phẩm từ muối đặc trưng của các địa phương; sản phẩm muối chứa nhiều khoáng cht, vi cht dinh dưỡng tự nhiên với hàm lượng NaCl thp, có lợi cho sức khỏe, thân thiện với môi trường, phù hp với nhu cầu thị trường, phục vụ du lịch nông thôn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe:

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phi nông thôn mới Trung ương và các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.

Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và các ngun kinh phí xã hội hóa khác.

b) Lồng ghép giới thiệu sản phẩm muối trong các hội chợ, phiên chợ và hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.

Giao Trung tâm Xúc tiến thương mại, phi hp với Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nóng thôn, thực hiện việc lồng ghép giới thiệu sản phẩm muối trong các hội chợ, phiên chợ nông sản kết ni sản xuất và tiêu thụ, hội chợ OCOP các vùng miền, địa phương; thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước đ giới thiệu các sản phẩm mui.

c) Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử, mở mã QR và sử dụng mã QR giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương, xúc tiến thương mại các sản phẩm muối, sau muối:

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sn xây dựng kế hoạch và nguồn kinh phí trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Nguồn kinh phí: Xúc tiến thương mại hàng năm của Bộ, kinh phí đi ứng của doanh nghiệp, hợp tác xã và các nguồn vốn huy động hp pháp khác.

7. Củng cố và phát triển Hợp tác xã nghề muối và xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm muối

a) Củng cố phát triển các mô hình THT, HTX sản xuất muối

- Thực hiện tchức lại các hợp tác xã muối theo hướng áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư phát triển hạ tầng sản xuất (sân phơi, công trình thủy lợi, kho, bãi tập kết, bảo quản...), liên kết với doanh nghiệp chế biến theo chui giá trị để ổn định sản xuất.

- Thực hiện đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ quản lý sản xuất cho cán bộ hợp tác xã muối; xây dựng mô hình, tư vấn phát triển hợp tác xã muối; phân công chỉ đạo việc thành lập mới các thợp tác, hợp tác xã nghề muối. Hỗ trợ và tạo điều kiện đhợp tác xã muối thực hiện đầy đủ chức năng từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ muối cho diêm dân.

b) Xây dựng chui liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sn phẩm muối giữa hợp tác xã nghề muối với doanh nghiệp chế biến muối theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/07/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan tại các địa phương rà soát xây dựng kế hoạch trin khai thực hiện việc củng cố phát triển các mô hình t hợp tác, hợp tác xã sản xuất muối và xây dựng chuỗi liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phm mui.

Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, nguồn ngân sách h trợ của địa phương các nguồn kinh phí hợp pháp khác

8. Hoạt động quản lý, chỉ đạo, kim tra giám sát

Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối của Bộ liên hệ với các đơn vị đầu mối các Bộ, ngành, địa phương nắm bắt kết quả triển khai theo trách nhiệm được phân công trong Đề án; chủ trì và phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Bộ tham mưuy dựng kế hoạch và tổ chức đánh giá, kim tra, giám sát định k/đột xuất việc triển khai thực hiện các nội dung Đề án; tng hợp kết quả và báo cáo cấp có thm quyn.

Nguồn kinh phí: S dụng nguồn kinh phí sự nghiệp; kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và kinh phí lồng ghép các chương trình, đề án phát triển nông nghiệp, nông thôn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

2. Các đơn vị chủ trì, phối hợp chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch được giao, cụ thể:

- Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn làm đầu mối, chỉ đạo, phối hợp các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ và địa phương triển khai có hiệu quả Đề án; tng hợp, đề xuất, chỉ đạo và kim tra, giám sát nhiệm vụ đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất muối theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cân đối, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định đ trin khai có hiệu quả Đề án.

- Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyn giao công nghệ trong sản xuất, chế biến muối; chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng quyết định vic tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện.

- Giao Cục Quản lý xây dựng công trình chủ trì phối hợp với các cơ quan trong công tác chun bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư các dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng đồng muối từ nguồn vốn đầu tư công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

- Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương tổng hợp kế hoạch, bố trí kinh phí thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ của Đề án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trong kế hoạch hàng năm theo quy định.

- Giao Trung tâm Khuyến nông Quốc gia chủ trì xây dựng các dự án về phát triển ngành muối thuộc Chương trình Khuyến nông Trung ương; phối hợp xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án hỗ trợ phát triển ngành muối.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Chủ động phối hợp với cơ quan có thm quyền tại địa phương, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương hàng năm đhỗ trợ đầu tư phát triển ngành muối.

- Tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương giao đơn vị có chức năng làm chủ đầu tư các Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng đồng muối tại địa phương; kiểm tra, giám sát chủ đầu tư thực hiện đầu tư theo quy định.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ (qua Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện đ tng hp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ nội dung và nhiệm vụ phân công theo Kế hoạch này, đề nghị các đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ (thông qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) để có giải pháp xử lý, khắc phục kịp thời./.

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG ĐẦU MỐI, CHỦ TRÌ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH MUỐI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1325/QĐ-TTG NGÀY 31/8/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 766/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

STT

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

SẢN PHẨM

THỜI GIAN THỰC HIỆN - HOÀN THÀNH

NGUỒN KINH PHÍ

1

Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương trin khai thực hiện Đề án

 

 

 

 

 

1.1

Ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Đề án (Kế hoạch thực hiện Đề án)

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Quyết định của Bộ ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án

Quý I/2021

 

1.2

Thông tin, phổ biến tới các tổ chức, cá nhân có liên quan (Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hi, ...) về Kế hoch thực hiện Đề án

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

Thông tin, phbiến Kế hoạch thực hiện Đề án lên Website của Bvà Website của các đơn vchức năng có liên quan thuc B

Quý I/2021

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

1.3

Triển khai Kế hoch thực hiện Đề án và theo dõi, đôn đốc; tham mưu xử lý kịp thời các nội dung phát sinh

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ

- Báo cáo kết quả thực hiện Đề án định kỳ và đột xuất gửi Thủ tướng Chính phủ và các cấp có thẩm quyền;

Năm 2020 - 2030

- Các văn bản đôn đốc, các báo cáo ni dung phát sinh và tham mưu xử lý

1.4

Tổ chức Hội nghị triển khai Đề án phát triển ngành muối

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các Bộ ngành, địa phương, doanh nghiệp

Báo cáo kết quả và đề xuất kiến nghị

Quý I/2021

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

1.5

Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện và trin khai Đề án định kỳ hàng năm của các Bộ, Ngành, địa phương theo trách nhiệm được phân công

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Các Bộ ngành, địa phương, và các đơn vị liên quan

Báo cáo Chính phủ, Bộ và các cấp có thm quyn

Quý IV hàng năm

 

1.6

Tổ chức các hội thảo chuyên đề trin khai và phát triển các kết quả Đề án

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Các đơn vị quản lý, nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan; các doanh nghiệp, hợp tác xã, và diêm dân

Báo cáo kết quả và đề xuất kiến nghị

Năm 2020-2030

Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

1.7

Tổ chức Hội nghị Sơ kết 5 năm thực hiện Đề án phát triển ngành muối giai đoạn 2020-2030

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các Bngành, địa phương, doanh nghiệp

Báo cáo kết quả và đề xuất kiến ngh

Quý IV/2025

Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

2

Triển khai nhim v của Đề án

 

 

 

 

 

2.1

Thông tin, tuyên truyền

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

Văn phòng Bộ, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, các báo đài, cơ quan truyền thông

Phóng sự TVT, VOV, các bài báo, bài viết trên tạp chí

Thường xuyên

Kinh phí sự nghiệp, Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

2.2

Đối với nhiệm vụ đầu tư phát triển sản xuất muối gắn với chế biến và thị trường

 

 

 

 

 

a

Đối với nhim vđầu tư cơ sở htầng sản xuất muối

 

 

 

 

Vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025

-

Chủ trương đầu tư

VKế hoch

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Cục Quản lý xây dựng công trình và các đơn vị liên quan

Quyết định của Bộ phê duyệt chủ trương đầu tư

 

 

-

Giai đon chuẩn bđầu tư

Cục Quản lý xây dựng công trình

V Kế hoch, Cc Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Quyết định của Bộ phê duyệt dự án đầu tư

 

 

-

Giai đon thực hin đầu tư

Cục Qun lý xây dựng công trình

Vu Kế hoch, Cc Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và các đơn vị chức năng của Bộ

Quyết định của Bộ phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự tán

 

 

-

Giai đon kết thúc đầu tư

Cục Quản lý xây dựng công trình

Vụ Kế hoạch, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và các đơn vị chức năng của Bộ

Kiểm tra công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng của Chủ đầu tư

 

 

b

Xây dựng nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất muối theo chui giá trị

 

 

 

2021 - 2025

Chương trình Khuyến nông, vốn đối ứng của doanh nghiệp, hợp tác xã và các nguồn vn huy động hợp pháp khác

-

Đxuất xây dựng nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất muối theo chui giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ theo phương pháp phơi cát tại tỉnh Nghệ An, phơi nước phân tán tại tỉnh Bạc Liêu

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông

 

 

 

 

-

Tổng hợp, đề xuất, xây dựng, hoàn thin mô hình liên kết sản xuất muối theo chui giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu th

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

 

Trình Bộ phê duyệt

 

 

-

Công bố xây dựng các mô hình liên kết sản xuất muối theo chui giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu th

Trung tâm Khuyến nông quốc gia

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, các địa phương

Công bố danh mục dự án xây dựng mô hình liên kết sản xuất muối theo chui giá trị và hướng dn các tổ chc, cá nhân xây dựng hồ sơ đăng ký chủ trì dự án

 

 

-

Triển khai xây dựng mô hình mô hình liên kết sản xuất muối theo chui giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ theo phương pháp phơi cát tại tỉnh Nghệ An, phơi nước phân tán tại tỉnh Bạc Liêu

Tổ chức, cá nhân chủ trì dự án

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, các địa phương

Nghiệm thu kết quả xây dựng các mô hình liên kết từ sản xuất, chế biến, tiêu thmuối

 

 

2.3

Đối với nhiệm vụ tăng cường công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến muối đ nâng cao năng suất, chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm muối.

 

 

 

2021 - 2025

Khoa hc và công nghệ

a

Đi với nhiệm vụ nghiên cứu

 

 

 

 

 

 

Đxuất các đề tài nghiên cứu:

Đi với muối sản xuất theo phương pháp thủ công:

(1) Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất muối chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên với hàm lượng Natri thấp, có lợi cho sức khỏe, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đi khí hu ti tỉnh Nam Đnh.

(2) Nghiên cu hoàn thiện quy trình sản xuất muối kết tinh trên nền vật liệu mới, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đi khí hậu tại tỉnh Quảng Ngãi.

(3) Nghiên cứu áp dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất muối hầm tại tỉnh Phú Yên và miền trung.

Đối với muối sản xuất quy mô công nghiệp:

(1) Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất muối phơi nước tập trung theo hướng cơ giới hóa gắn với hệ thng cấp nước bin và chế chạt trong quá trình sản xuất muối đứng dụng cho các đồng muối công nghiệp tại tỉnh Ninh Thun.

(2) Nghiên cứu cải tạo nền ô kết tinh đthực hiện cơ giới hóa đồng bộ các khâu từ cung cấp nước biển đến thu hoạch, ra và đánh đống bo quản muối tại tỉnh Khánh Hòa.

Các đơn vị có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhim vụ khoa học và công nghệ;

 

 

 

 

 

Tổng hợp danh mục các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học kthut

Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường

 

Tổng hợp danh mục

 

 

 

Thành lập hội đồng tư vấn xây dựng danh mục đề tài, dự án và đề xuất phương thức thực hiện

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Vụ Khoa học, Công nghệ và môi trường

Danh mc đề tài nghiên cứu và đề xuất phương thức thực hiện

 

 

 

Tổng hợp, thẩm định và xây dựng danh mục đặt hàng và phương thức thực hiện đề tài, d án

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

 

Quyết định của Bộ phê duyệt danh mục đt hàng và phương thức thực hiện

 

 

 

Triển khai thực hiện các đề tài nghiên cứu

Các đơn vị có chức năng nghiên cứu được la chn

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, các đơn vị liên quan thuc B

Giao nộp sản phẩm, công nhận kết quả

 

 

b

Rà soát hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sn phẩm muối

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường, các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ

Kết quả rà soát các tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật quốc gia

2021 - 2025

Khoa hc và công nghệ

c

Chuyển giao công nghệ sản xuất muối trực tiếp từ nước bin cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất muối theo công nghệ mới để tạo ra các sản phẩm muối tinh khiết, đáp ứng nhu cầu của xã hội

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Mô hình sản xuất muối tiên tiến

2021 - 2025

Chương trình Khuyến nông

2.4

Nhiệm vụ khuyến khích khôi phục, bảo tồn và phát triển làng nghề sản xuất muối truyền thống, đa dạng hóa các sản phẩm từ muối gắn với du lịch nông thôn tại các địa phương

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh: Thái Bình; Nam Định; Hà Tĩnh và Quảng Ngãi

Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, các đơn vị liên quan trong và ngoài B

Bốn (04) mô hình là nghề muối tại Thái Bình; Nam Định; Hà Tĩnh và Quảng Ngãi được bảo tồn và phát triển

2021 - 2025

Chương trình xây dựng nông thôn mới; Ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác

2.5

Đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng về kỹ thuật sản xuất muối; tập huấn, bồi dưỡng kỹ thuật sản xuất muối, chế biến muối

 

 

 

 

 

 

Xây dựng kế hoạch

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Vụ Tài chính, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương

Quyết định của Bộ phê duyệt Kế hoch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ thuật sản xuất, chế biến muối

2021 - 2025

Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

Triển khai đào tạo, tập huấn, bồi dưng về quy trình, kỹ thuật sản xuất, chế biến muối; Knăng tham gia dịch vụ du lịch

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, các địa phương; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

Các lớp đào tạo, tập huấn cho 25.000 lao động nghề muối

2021 - 2025

Chương trình xây dựng nông thôn mới

2.6

Phát triển sản phẩm và xúc tiến thương mại

 

 

 

 

 

a

Phát triển sản phẩm muối, sau muối đặc trưng của các địa phương, chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên với hàm lượng NaCl thấp, có lợi cho sức khỏe, thân thiện với môi trường, phù hợp với nhu cầu thị trường, nhất là du lịch nông thôn, dch vchăm sóc sức khỏe

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và các đơn vị trong và ngoài Bộ liên quan

Các sản phẩm muối và sau muối đc trưng các địa phương

2021 - 2025

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác

b

Xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Cuc Chế biến và Phát triển thị trường nông sản

Trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý; bảo hộ sở hữu thương hiệu

2021 - 2025

Chương trình Xúc tiến thương mại

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ngu
n kinh phí giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý)
(Kèm theo Quyết định số
766/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Số TT

Danh mc D án

Đa điểm

Quy mô dự kiến

(ha)

Khái toán nguồn vốn đầu tư

(tỷ đồng)

1

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối xã Bạch Long

Nam Đnh

230

107

2

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối Tuyết Diêm

Phú Yên

170

71

3

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối Hòn Khói

Khánh Hòa

470

80

4

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối Bảo Thạnh

Bến Tre

500

100

5

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối Đông Hải

Bc Liêu

1.500

100

 

Tổng cộng:

 

 

458

 

PHỤ LỤC III

NHIỆM VỤ TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 766/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đơn vị tính: tỷ đồng

TT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan, đơn vị phối hợp/ thực hiện

Dự kiến kinh phí

Tng s

Năm 2021

Giai đoạn 2022 - 2025

Giai đoạn 2025 - 2030

I

NGUỒN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

 

 

40,00

16,20

23,80

0

1

Chi hoạt động tổ chức, quản lý và hướng dn triển khai nội dung phát triển ngành muối

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

 

7,60

1,60

6,00

0

1.1

Tuyên truyền về lĩnh vực diêm nghiệp

 

Các đài, báo, cơ quan truyền thông và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan

 

0,45

1,80

 

1.2

Xây dựng sổ tay, tài liệu hướng dẫn, báo cáo chuyên đề

 

 

 

0,45

1,80

 

1.3

Hội nghị, hội thảo

 

 

 

0,20

0,80

 

1.4

Đào tạo, tập huấn

 

 

 

0,20

0,80

 

1.5

Kiểm tra, giám sát

 

 

 

0,30

0,80

 

2

Dự án, mô hình thí điểm phát triển sản xuất, chế biến và tiêu thụ muối

 

Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố có sản xuất, chế biến, kinh doanh muối

12,40

3,60

8,80

0

3

Hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Đơn vị tư vấn

3,00

1,00

2,00

0

4

Đề tài, dự án khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (nghiên cứu, phát triển các sản phẩm muối, sau muối đặc trưng; Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng; đề xuất các giải pháp khoa học và công nghệ, chính sách phát triển)

Văn phòng Điều phi Nông thôn mới Trung ương

Các đơn vị có liên quan

17,00

10,00

7,00

0

II

NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHÁC

Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, V Tài chính

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

10,00

1,00

4,00

5,00

 

Kiểm tra, kim soát an toàn thực phẩm muối, hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý tiên tiến

 

 

10,00

1,00

4,00

5,00

 

TNG S:

 

 

50,00

17,20

27,80

5,00