Quyết định 763/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 763/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 30/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 763/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 5 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 99/TTr-STNMT ngày 20/5/2016; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số: 309/STC-QLCS-GC-TCDN ngày 06/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo nội dung chi tiết đính kèm.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 763/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích định giá đất cụ thể
Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường hợp: Tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất; tính thu tiền giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Yêu cầu định giá đất cụ thể
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013;
- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Dự kiến đơn vị tư vấn thực hiện định giá đất cụ thể: Khoảng 03 tổ chức, đơn vị.
3. Nội dung định giá đất cụ thể
3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2016 là 201 công trình, trong đó:
- Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất: 186 công trình, dự án; diện tích: 502,97ha.
- Định giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: 15 công trình, dự án; diện tích: 16,27ha.
(Chi tiết tại Biểu Danh mục các công trình, dự án kèm theo)
3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 201 công trình, dự án.
3.3. Dự kiến thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2016.
3.4. Dự kiến kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí tổ chức thực hiện:
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư số: 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.
- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường hợp nhà nước cho thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.
b) Tổng kinh phí dự kiến là: 4.679.516.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ sáu trăm bảy mươi chín triệu năm trăm mười sáu nghìn đồng), trong đó:
- Kinh phí xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng: 4.191.416.000 đồng.
- Kinh phí xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và xác định đơn giá tính tiền thuê đất: 488.100.000 đồng.
4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo Kế hoạch và các quy định của pháp luật; trong quá trình thực hiện được giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc có chức năng, nhiệm vụ định giá đất hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để định giá đất cụ thể;
- Chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá; lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng công trình, dự án định giá đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Dự kiến số tổ chức, đơn vị có chức năng tư vấn xác định giá đất, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định, Thông tư liên quan;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất;
- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh để thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định giá đất.
- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại đơn vị; thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2016 theo quy định.
- Chỉ đạo đơn vị tư vấn hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ lập hồ sơ thanh toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng với Tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường. Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ tính đơn giá tiền thuê đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách và hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá.
4.2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
- Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Văn bản số: 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014.
- Giao Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng định giá có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm định.
4.3. Sở Tài chính.
- Thẩm định dự toán kinh phí định giá đất cụ thể theo kế hoạch được duyệt.
- Đôn đốc các chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh quyết toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể theo quy định hiện hành.
4.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp với Sở Tài chính trong việc cân đối, tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện đối với trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định đơn giá tính tiền thuê đất (ngân sách nhà nước đảm bảo).
4.5. Cục Thuế tỉnh.
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh.
4.6. Chủ đầu tư công trình, dự án.
- Chủ đầu tư công trình, dự án chủ động liên hệ hoặc giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng) liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để đăng ký cụ thể về thời gian, địa điểm, công trình cần thực hiện xác định giá đất;
- Phối hợp cùng chính quyền địa phương nơi có đất, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá, gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá.
4.7. UBND các huyện, thành phố.
- Chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện việc định giá đất cụ thể tại địa phương.
4.8. Tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường.
- Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để đăng ký cụ thể về thời gian, địa điểm, công trình cần thực hiện xác định giá đất;
- Đảm bảo kinh phí cho công tác xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể; thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thanh toán kinh phí thẩm định giá đất cho Hội đồng thẩm định giá đất.
4.9. Đơn vị tư vấn thực hiện định giá đất.
Thực hiện việc xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân thủ đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
4.10 Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan chủ động, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch và nhiệm vụ được giao; kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh để hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá theo quy định và với thời gian sớm nhất, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 763/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm dự án |
Quy mô sử dụng đất (ha) |
Mục đích xác định giá đất |
Dự kiến thời gian định giá đất cụ thể |
I |
HUYỆN NA RÌ |
|
65,00 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
48,52 |
|
|
1 |
Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Na Rì |
TT Yến Lạc |
1,20 |
nt |
Quý II |
2 |
Đường vào tổ nhân dân Pàn Bái, TT Yến Lạc |
TT Yến Lạc |
0,05 |
nt |
Quý II |
3 |
Thao trường tổng hợp huyện Na Rì |
TT Yến Lạc, xã Lương Hạ |
12,50 |
nt |
Quý II |
4 |
Ngầm tràn liên hợp Tà Slấn, xã Vũ Loan, huyện Na Rì |
Vũ Loan |
0,25 |
nt |
Quý II |
5 |
Trụ sở UBND xã Cư Lễ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn |
Xã Cư Lễ |
0,04 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
6 |
San ủi mặt bằng Trụ sở UBND xã Hảo Nghĩa |
Xã Hảo Nghĩa |
2,00 |
nt |
Quý II |
7 |
Khu vực phòng thủ huyện Na Rì |
Xã Hữu Thác |
16,20 |
nt |
Quý II |
8 |
Bãi rác huyện Na Rì |
Xã Kim Lư |
15,00 |
nt |
Quý II |
9 |
Nhà Văn hóa xã Lam Sơn |
Xã Lam Sơn |
0,05 |
nt |
Quý II |
10 |
Đường trục thôn Nà Chặp, xã Lạng San |
Xã Lạng San |
0,86 |
nt |
Quý II |
11 |
Nhà trực vận hành lưới điện xã Lạng San |
Xã Lạng San |
0,02 |
nt |
Quý II |
12 |
San nền Trạm Y tế xã Lương Thượng |
Xã Lương Thượng |
0,35 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
16,48 |
|
|
13 |
Dự án cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện tỉnh Bắc Kạn |
Các xã: Côn Minh, Kim Hỷ, Lương Hạ, Cường Lợi, Vũ Loan, Đổng Xá, Quang Phong |
0,47 |
nt |
Quý III |
14 |
Tòa án sơ thẩm huyện Na Rì |
Thị trấn Yến Lạc |
0,18 |
nt |
Quý III |
15 |
Khu dân cư Tổ nhân dân Giả Dìa, thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì |
Thị trấn Yến Lạc |
0,59 |
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất |
Quý III |
16 |
Khu dân cư Hát Deng, thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì |
Thị trấn Yến Lạc |
0,14 |
nt |
Quý III |
17 |
Khu dân cư Chợ cũ, thị trấn Yến Lạc |
Thị trấn Yến Lạc |
0,06 |
nt |
Quý III |
18 |
Chi nhánh xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn |
Thị trấn Yến Lạc |
0,01 |
nt |
Quý III |
19 |
Khu đất trả lại của công trình kè chắn sạt lở đất khu dân cư tổ nhân dân Hát Deng, trường PTDT Nội trú và Trường Tiểu học thị trấn Yến Lạc |
Thị trấn Yến Lạc |
0,08 |
nt |
Quý III |
20 |
Khu tái định cư Chợ đầu mối nông, lâm sản huyện Na Rì |
Thị trấn Yến Lạc |
0,03 |
nt |
Quý III |
21 |
Khu đất trả lại của công trình đường từ cầu Hát Deng đến ngã ba đường đi Văn Học, huyện Na Rì |
TT Yến Lạc, xã Lương Hạ |
0,08 |
nt |
Quý III |
22 |
Đập Tổ Quặng thuộc dự án Hỗ trợ phát triển thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
Xã Ân Tình |
0,05 |
nt |
Quý III |
23 |
Trạm Kiểm lâm Bản Cảo, xã Côn Minh |
Xã Côn Minh |
0,06 |
nt |
Quý III |
24 |
Xây dựng Trạm Lâm nghiệp Na Rì |
Xã Cư Lễ |
0,08 |
nt |
Quý III |
25 |
Bưu điện Văn hóa xã Cường Lợi |
Xã Cường Lợi |
0,02 |
nt |
Quý III |
26 |
Ngầm tràn liên hợp Nà Thác, xã Đổng Xá |
Xã Đổng Xá |
0,31 |
nt |
Quý III |
27 |
Đập kênh Nà Mò 1 thuộc dự án Hỗ trợ phát triển thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
Xã Hữu Thác |
0,05 |
nt |
Quý III |
28 |
Chốt Kiểm lâm Nà Mỏ, xã Kim Hỷ, huyện Na Rì |
Xã Kim Hỷ |
0,06 |
nt |
Quý III |
29 |
Chốt Kiểm lâm Kim Vân, xã Kim Hỷ, huyện Na Rì |
Xã Kim Hỷ |
0,06 |
nt |
Quý III |
30 |
Dự án bố trí dân cư thiên tai Khuổi Nộc |
Xã Lương Thượng |
14,00 |
nt |
Quý III |
31 |
Trạm Kiểm lâm Quang Phong |
Xã Quang Phong |
0,06 |
nt |
Quý III |
32 |
Khu tái định cư trung tâm cụm xã Xuân Dương |
Xã Xuân Dương |
0,09 |
nt |
Quý III |
II |
HUYỆN BA BỂ |
|
34,55 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
26,29 |
|
|
1 |
Tiểu dự án GPMB QL 279 địa phận tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án QL 279 đoạn nối QL3 với QL (Hạng mục: GPMB bổ sung do sạt lở ta luy dương và ảnh hưởng cống xả do thi công dự án) |
Xã Cao Thượng |
14,02 |
nt |
Quý II |
2 |
Tiểu dự án GPMB QL 279 địa phận tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án QL 279 đoạn nối QL3 với QL 2 - thuộc Gói thầu số 03 (Km 46+900-:- Km 47+00) thu hồi bổ sung |
Xã Cao Thượng |
0,62 |
nt |
Quý II |
3 |
Đường GTNT Bản Piềng I - Bản Piềng II, xã Cao Trĩ |
Xã Cao Trĩ |
2,40 |
nt |
Quý II |
4 |
Trụ sở UBND xã Chu Hương |
Xã Chu Hương |
0,35 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
5 |
Đường Bản Mạ, xã Địa Linh giai đoạn II |
Xã Địa Linh |
4,40 |
nt |
Quý II |
6 |
Trụ sở UBND xã Yến Dương |
Xã Yến Dương |
0,10 |
nt |
Quý II |
7 |
Đường Nà Nghè - Khuổi Khún xã Yến Dương |
Xã Yến Dương |
4,40 |
nt |
Quý II |
|
Quý III/2016 |
|
8,26 |
|
|
8 |
Kè chống sạt lở bờ tả Sông Năng đoạn qua tiểu khu 8 - 9 thị trấn Chợ Rã |
Thị trấn Chợ Rã |
0,50 |
nt |
Quý III |
9 |
Khu tái định cư GPMB QL279 |
Thị trấn Chợ Rã |
1,26 |
nt |
Quý III |
10 |
Khu dân cư số 1 QL 279 |
Thị trấn Chợ Rã |
1,70 |
nt |
Quý III |
11 |
Đường Thôm Lạnh - Lùng Tráng, xã Hà Hiệu |
Xã Hà Hiệu |
3,60 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
12 |
Khu Tái định cư Khau Ban |
Xã Khang Ninh |
1,20 |
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất |
Quý III |
III |
HUYỆN CHỢ ĐỒN |
|
57,07 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
1,48 |
|
|
1 |
Trụ sở xã Đồng Lạc |
Xã Đồng Lạc |
0,13 |
nt |
Quý II |
2 |
Trạm Y tế xã Rã Bản |
Xã Rã Bản |
0,42 |
nt |
Quý II |
3 |
Nhà trực vận hành Điện lực Chợ Đồn - Đội QLTH Bình Trung |
Xã Bình Trung |
0,02 |
nt |
Quý II |
4 |
CQT lưới điện khu vực các xã: Đại Sảo, Yên Thượng, huyện Chợ Đồn |
Xã Đại Sảo, Yên Thượng |
0,60 |
nt |
Quý II |
5 |
Nhà trực vận hành lưới điện Đồng Lạc, huyện Chợ Đồn |
Xã Đồng Lạc |
0,02 |
nt |
Quý II |
6 |
Xây dựng mô hình xử lý rác thải sinh hoạt xã Nam Cường |
Xã Nam Cường |
0,05 |
nt |
Quý II |
7 |
Cầu treo Bản Chang, xã phường Viên |
Xã Phương Viên |
0,15 |
nt |
Quý II |
8 |
Trạm Kiểm lâm Bản Khang |
Xã Xuân Lạc |
0,09 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
55,59 |
|
|
9 |
Dự án: Cấp điện các thôn bản chưa có điện |
Các xã: Xuân Lạc, Bản Thi, Yên Thịnh, Bình Trung, Tân Lập, Lương Bằng, Nghĩa Tá, Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn |
0,36 |
nt |
Quý III |
10 |
Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn thị trấn Bằng Lũng) |
Thị trấn Bằng Lũng |
0,02 |
nt |
Quý III |
11 |
Đường vành đai nội thị thị trấn Bằng Lũng (Đoạn từ Huyện ủy - Trường Mầm non liên cơ) |
Thị trấn Bằng Lũng |
0,38 |
nt |
Quý III |
12 |
Khu dân cư tổ 7, thị trấn Bằng Lũng |
Thị trấn Bằng Lũng |
2,77 |
nt |
Quý III |
13 |
Khai thác quặng chì kẽm tại khu vực Bô Luông 5, thôn Phjia Khao |
Xã Bản Thi |
1,56 |
nt |
Quý III |
14 |
Mỏ chì kẽm Nà Khắt |
Xã Bằng Lãng |
10,00 |
nt |
Quý III |
15 |
Nhà Văn hóa xã Bình Trung |
Xã Bình Trung |
0,16 |
nt |
Quý III |
16 |
Xây dựng công trình phụ trợ mỏ Khuổi Khen, thôn Cốc Tộc |
Xã Đồng Lạc |
0,23 |
nt |
Quý III |
17 |
Mỏ cát, sỏi Nà Ón, xã Đồng Lạc |
Xã Đồng Lạc |
1,50 |
nt |
Quý III |
18 |
Mỏ chì, kẽm Bản Mòn |
Xã Lương Bằng |
10,20 |
nt |
Quý III |
19 |
Xưởng tuyển nổi chì, kẽm thôn Cốc Thử, xã Ngọc Phái |
Xã Ngọc Phái |
8,00 |
nt |
Quý III |
20 |
Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn Phương Viên - Rã Bản) |
Xã PhươngViên, xã Rã Bản |
0,05 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
21 |
Mỏ chì, kẽm Pù Quéng |
Xã Quảng Bạch |
6,70 |
nt |
Quý III |
22 |
Mỏ chì, kẽm Khuổi Giang |
Xã Quảng Bạch, Đồng Lạc |
13,00 |
nt |
Quý III |
23 |
Công trình bãi tập thao trường bắn của lực lượng dân quân xã Rã Bản |
Xã Rã Bản |
0,46 |
nt |
Quý III |
24 |
Cải tạo ĐZ 35Kv Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn Rã Bản - Đông Viên) |
Xã Rã Bản, xã Đông Viên |
0,05 |
nt |
Quý III |
25 |
Phân trường Nà Bản - Trường Tiểu học xã Xuân Lạc |
Xã Xuân Lạc |
0,15 |
nt |
Quý III |
IV |
HUYỆN NGÂN SƠN |
|
128,19 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
3,60 |
|
|
1 |
Đường từ nhà họp thôn Khuổi Bốc đến QL3, xã Lãng Ngâm |
Xã Lãng Ngâm |
0,24 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
2 |
Đường Bản Duồm đến thôn Roỏng Tặc xã Thượng Ân |
Xã Thượng Ân |
1,00 |
nt |
Quý II |
3 |
Công trình CQT lưới điện khu vực Nà Phặc |
Thị trấn Nà Phặc |
2,28 |
nt |
Quý II |
4 |
Nhà trực vận hành Điện lực Ngân Sơn - Đội QL -TH Bằng Vân |
Xã Bằng Vân |
0,08 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
102,62 |
|
|
5 |
Đường vào nhà họp thôn Pù Cà, xã Lãng Ngâm |
Xã Lãng Ngâm |
0,08 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
6 |
Đường trục thôn Nà Bốc, xã Vân Tùng |
Xã Vân Tùng |
0,60 |
nt |
Quý III |
7 |
Xây dựng Nhà Văn hóa các thôn Nà Bốc, Bản Liêng, Đèo Gió, Nà Pài. |
Xã Vân Tùng |
0,08 |
nt |
Quý III |
8 |
Đường Nặm Slặc - Slam Coóc, thôn Slam Coóc, xã Thượng Quan |
Xã Thượng Quan |
0,30 |
nt |
Quý III |
9 |
Sửa chữa cải tạo QL279 đoạn km229-km299 qua địa phận tỉnh Bắc Kạn |
Xã Hương Nê, Lãng Ngâm, xã Thuần Mang |
94,53 |
nt |
Quý III |
10 |
Đường giao thông Trung Hòa - Cốc Đán |
Xã Trung Hòa - Cốc Đán |
7,03 |
nt |
Quý III |
|
QUÝ IV/2016 |
|
21,97 |
|
|
11 |
Lớp học 01 phòng trường Mầm non (phân trường Slam Coóc) xã Thượng Quan |
Xã Thượng Quan |
0,10 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý IV |
12 |
Lớp học 01 phòng trường Mầm non (phân trường Pác Đa) xã Thượng Quan |
Xã Thượng Quan |
0,07 |
nt |
Quý IV |
13 |
Đường từ ĐT 251 đến thôn Roỏng Thù, xã Thượng Ân |
Xã Thượng Ân |
1,00 |
nt |
Quý IV |
14 |
Khu dân cư trung tâm huyện lỵ Ngân Sơn |
Xã Vân Tùng |
20,00 |
nt |
Quý IV |
15 |
Phân trường Mầm non Khuổi Ổn (01 phòng) |
Xã Hương Nê |
0,02 |
nt |
Quý IV |
16 |
Đường 279 đến nhà họp thôn Nà Toòng, xã Lãng Ngâm |
Xã Lãng Ngâm |
0,38 |
nt |
Quý IV |
17 |
Đường Cốc Ỏ - Thôm Án, thôn Thôm Án, xã Thuần Mang |
Xã Thuần Mang |
0,40 |
nt |
Quý IV |
V |
HUYỆN CHỢ MỚI |
|
29,97 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
16,03 |
|
|
1 |
Sửa chữa đột xuất gia cố các vị trí đặt trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên QL3, tại Km 121+100 trái tuyến, địa phận tỉnh Bắc Kạn |
Xã Thanh Bình |
0,21 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
2 |
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Như Cố |
Xã Như Cố |
1,80 |
nt |
Quý II |
3 |
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Nông Hạ |
Xã Nông Hạ |
2,80 |
nt |
Quý II |
4 |
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Thanh Mai |
Xã Thanh Mai |
3,20 |
nt |
Quý II |
5 |
Nhà trực vận hành lưới điện xã Thanh Mai |
Xã Thanh Mai |
0,02 |
nt |
Quý II |
6 |
Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện xã Yên Cư |
Xã Yên Cư |
3,00 |
nt |
Quý II |
7 |
Xây dựng doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Chợ Mới |
Xã Yên Đĩnh |
5,00 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
11,79 |
|
|
8 |
Chống quá tải điện cho khu vực Yên Đĩnh, Nông Thịnh, thị trấn Chợ Mới |
Các xã: Yên Đĩnh, Nông thịnh, thị trấn Chợ Mới |
0,01 |
nt |
Quý III |
9 |
Lắp đặt máy cắt Recloer trên đường dây 373 trạm E26.1 |
Huyện Chợ Mới |
0,03 |
nt |
Quý III |
10 |
Chống quá tải cấp điện cho khu vực Bình Văn |
Xã Bình Văn |
0,96 |
nt |
Quý III |
11 |
Đường dây hạ thế cho các thôn, bản chưa có điện xã Cao Kỳ |
Xã Cao Kỳ |
2,20 |
nt |
Quý III |
12 |
Đường thôn Bản Đồn - Nà Bó, xã Hòa Mục |
Xã Hòa Mục |
0,30 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
13 |
Cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện xã Hòa Mục |
Xã Hòa Mục |
2,50 |
nt |
Quý III |
14 |
Chống quá tải cấp điện cho khu vực Mai Lạp |
Xã Mai Lạp |
0,06 |
nt |
Quý III |
15 |
Xây dựng công trình phòng thủ xã Nông Hạ |
Xã Nông Hạ |
3,00 |
nt |
Quý III |
16 |
Mỏ Nà Đeo, xã Nông Thịnh, huyện Chợ Mới |
Xã Nông thịnh |
2,60 |
nt |
Quý III |
17 |
Chống quá tải cấp điện cho khu vực Yên Cư |
Xã Yên Cư |
0,08 |
nt |
Quý III |
18 |
Mạch vòng đường dây 35Kv lộ 373 E26.1 và lộ 371 E26.2 |
Xã Yên Đĩnh |
0,03 |
nt |
Quý III |
19 |
Nhà trực vận hành lưới điện xã Yên Hân |
Xã Yên Hân |
0,02 |
nt |
Quý III |
|
QUÝ IV/2016 |
|
2,15 |
|
|
20 |
Đập kênh Nà Buốc, xã Hòa Mục |
Xã Hòa Mục |
0,30 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý IV |
21 |
Đường thôn Khuổi Bú, xã Hòa Mục |
Xã Hòa Mục |
0,25 |
nt |
Quý IV |
22 |
Đường trung tâm thôn - Đỉnh 3x, xã Hòa Mục |
Xã Hòa Mục |
1,00 |
nt |
Quý IV |
23 |
Đường trung tâm thôn - Khuổi Phái, xã Hòa Mục |
Xã Hòa Mục |
0,60 |
nt |
Quý IV |
VI |
HUYỆN BẠCH THÔNG |
|
60,65 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
31,05 |
|
|
1 |
Trụ sở BHXH huyện Bạch Thông |
Thị trấn Phủ Thông |
0,20 |
nt |
Quý II |
2 |
Xây dựng di tích lịch sử TNXP Nà Tu, tỉnh Bắc Kạn |
Xã Cẩm Giàng |
1,47 |
nt |
Quý II |
3 |
Sân vận động xã Cẩm Giàng |
Xã Cẩm Giàng |
1,30 |
nt |
Quý II |
4 |
Sân vận động xã Cao Sơn |
Xã Cao Sơn |
1,00 |
nt |
Quý II |
5 |
Trụ sở UBND xã Dương Phong |
Xã Dương Phong |
0,60 |
nt |
Quý II |
6 |
Cấp điện tự dùng trạm 220KV Bắc Kạn |
Xã Hà Vị |
0,01 |
nt |
Quý II |
7 |
Trụ sở UBND xã Lục Bình |
Xã Lục Bình |
0,50 |
nt |
Quý II |
8 |
Trường mầm non xã Nguyên Phúc |
Xã Nguyên Phúc |
0,20 |
nt |
Quý II |
9 |
Thao trường huấn luyện, thôn Khuổi Xỏm, xã Phương Linh |
Xã Phương Linh |
0,46 |
nt |
Quý II |
10 |
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS Bạch Thông, huyện Bạch Thông |
Xã Phương Linh |
4,00 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
11 |
Sân bay Quân Bình và công trình phòng thủ tỉnh |
Xã Quân Bình |
20,40 |
nt |
Quý II |
12 |
Sân thể thao thôn Nà Búng, xã Quân Bình |
Xã Quân Bình |
0,20 |
nt |
Quý II |
13 |
Xây dựng kênh mương nội đồng Nà Áng, thôn Cốc Pái, xã Tân Tiến |
Xã Tân Tiến |
0,06 |
nt |
Quý II |
14 |
Trạm Y tế xã Tân Tiến |
Xã Tân Tiến |
0,10 |
nt |
Quý II |
15 |
Sân vận động xã Tân Tiến |
Xã Tân tiến |
0,50 |
nt |
Quý II |
16 |
Chốt Kiểm lâm Hang Ma-thôn Lủng Xiểm, xã Vũ Muộn |
Xã Vũ Muộn |
0,03 |
nt |
Quý II |
17 |
Xây dựng mới bia tưởng niệm liệt sỹ xã Vũ Muộn |
Xã Vũ Muộn |
0,02 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
21,81 |
|
|
18 |
Dự án cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện |
Các xã: Vũ Muộn, Cao Sơn, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh |
0,21 |
nt |
Quý III |
19 |
Đường tránh phía Tây thị trấn Phủ Thông |
Thị trấn Phủ Thông |
6,20 |
nt |
Quý III |
20 |
Bãi rác thải khe Suối Chảo, xã Cẩm Giàng |
Xã Cẩm Giàng |
0,45 |
nt |
Quý III |
21 |
Chốt Kiểm lâm Khau Cà, xã Cao Sơn |
Xã Cao Sơn |
0,06 |
nt |
Quý III |
22 |
Nâng cấp cải tạo ĐT257- Đôn Phong (dài khoảng 5,3km rộng 15m) |
Xã Đôn Phong |
3,71 |
nt |
Quý III |
23 |
Nhà Văn hóa thôn Tổng Mú, xã Dương Phong |
Xã Dương Phong |
0,05 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
24 |
Xây dựng Nhà Văn hóa thôn Tổng Ngay, xã Dương Phong |
Xã Dương Phong |
0,05 |
nt |
Quý III |
25 |
Nhà Văn hóa thôn Lủng Kén, xã Hà Vị |
Xã Hà Vị |
0,05 |
nt |
Quý III |
26 |
Cấp điện tự dùng trạm 220KV Bắc Kạn tại xã Hà Vị |
Xã Hà Vị |
0,01 |
nt |
Quý III |
27 |
Bãi rác Thôn Thập Hường, xã Lục Bình |
Xã Lục Bình |
0,20 |
nt |
Quý III |
28 |
Nâng cấp tuyến Huyền Tụng - Mỹ Thanh thành đường tỉnh 257C |
Xã Mỹ Thanh |
6,96 |
nt |
Quý III |
29 |
Nhà Văn hóa xã Nguyên Phúc |
Xã Nguyên Phúc |
0,25 |
nt |
Quý III |
30 |
Nhà Văn hóa thôn Lủng Coóc, xã Quân Bình |
Xã Quân Bình |
0,04 |
nt |
Quý III |
31 |
Mở rộng Chợ Quân Bình |
Xã Quân Bình |
0,36 |
nt |
Quý III |
32 |
Khu lò đốt rác thải xã Quân Bình |
Xã Quân Bình |
0,50 |
nt |
Quý III |
33 |
Nhà Văn hóa xã Tân Tiến |
Xã Tân Tiến |
0,08 |
nt |
Quý III |
34 |
Xây dựng chợ giáp QL3 và suối Khuổi Kheo |
Xã Tân Tiến |
0,50 |
nt |
Quý III |
35 |
Bãi rác thải thôn 7, xã Tân Tiến |
Xã Tân Tiến |
0,05 |
nt |
Quý III |
36 |
Xây dựng nghĩa địa xã Tân Tiến |
Xã Tân Tiến |
2,00 |
nt |
Quý III |
37 |
Nhà Văn hóa thôn Cốc Bái, xã Vi Hương |
Xã Vi Hương |
0,03 |
nt |
Quý III |
38 |
Nhà Văn hóa thôn Nà Phá, xã Vi Hương |
Xã Vi Hương |
0,05 |
nt |
Quý III |
|
QUÝ IV/2016 |
|
7,79 |
|
|
39 |
Nâng cấp đường GTNT 250m từ 2,55m lên 05m thôn Nà Lầu, tới thôn Cốc Pái, xã Tú Trĩ |
Xã Tú Trĩ |
0,06 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý IV |
40 |
Mở rộng đường Nà Bản, Thâu Mò, xã Quân Bình |
Xã Quân Bình |
0,01 |
nt |
Quý IV |
41 |
Tuyến đường nội thôn Lủng Coóc |
Xã Quân Bình |
0,01 |
nt |
Quý IV |
42 |
Mở rộng đường từ Khoải Chanh - Nhà ông Hồng (Thôn Nà Bủng) |
Xã Quân Bình |
0,03 |
nt |
Quý IV |
43 |
Mở rộng tuyến nội thôn Nà Mè-Nà Pò, xã Quân Bình |
Xã Quân Bình |
0,02 |
nt |
Quý IV |
44 |
Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn qua xã Quang Thuận, huyện Bạch Thông) |
Xã Quang Thuận |
0,40 |
nt |
Quý IV |
45 |
Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn - Chợ Đồn (đoạn qua xã Dương Phong, huyện Bạch Thông) |
Xã Dương Phong |
0,40 |
nt |
Quý IV |
46 |
Mạch vòng đường dây 371 - 376 E26.1 |
Thị trấn Phủ Thông, xã Vi Hương |
3,97 |
nt |
Quý IV |
47 |
CQT lưới điện khu vực: Thị trấn Phủ Thông, các xã Lục Bình, Hà Vị, Phương Linh, huyện Bạch Thông |
TT Phủ Thông, xã Lục Bình, Hà Vị, Phương Linh |
1,72 |
nt |
Quý IV |
48 |
CQT cấp điện khu vực các xã: Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Tú Trĩ, huyện Bạch Thông |
Các xã: Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Tú Trĩ |
1,14 |
nt |
Quý IV |
49 |
Lắp đặt thiết bị recloser cho lưới điện trung áp năm 2015 |
Các xã: Cẩm Giàng, Quân Bình |
0,04 |
nt |
Quý IV |
VII |
THÀNH PHỐ BẮC KẠN |
|
94,02 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
44,13 |
|
|
1 |
Đấu giá khu đất trụ sở UBND TP Bắc Kạn (cũ) thành đất thương mại dịch vụ |
Phường Đức Xuân |
0,63 |
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất |
Quý II |
2 |
Xây dựng khu tái định cư Khuổi Kén |
Phường Huyền Tụng |
3,80 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
3 |
Cấp điện tự dùng trạm 220kV Bắc Kạn |
Phường NT Minh Khai, phường Huyền Tụng |
0,60 |
nt |
Quý II |
4 |
Xây dựng kè suối Pá Danh, thành phố Bắc Kạn |
Phường NT Minh Khai, phường Huyền Tụng |
0,02 |
nt |
Quý II |
5 |
Đấu giá đất thương mại, dịch vụ, tổ 5, đối diện UBND thành phố Bắc Kạn |
Phường Phùng Chí Kiên |
0,50 |
nt |
Quý II |
6 |
Khu đất số 10 - Khu đô thị phía Nam, phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn |
Phường Phùng Chí Kiên |
0,50 |
nt |
Quý II |
7 |
Khu phòng thủ Tân Cư |
Phường Xuất Hóa |
5,00 |
nt |
Quý II |
8 |
Dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt hạng mục khu tái định cư Bản Bung + Đường dân sinh |
Xã Dương Quang |
15,60 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
9 |
Xây dựng Trạm Y tế xã Dương Quang |
Xã Dương Quang |
0,20 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
10 |
Sửa chữa cải tạo đường GTNT từ thôn Nà Rào, xã Dương Quang đi xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông |
Xã Dương Quang |
2,07 |
nt |
Quý II |
11 |
Xây dựng trụ sở Ban Trị sự phật giáo tỉnh, thôn Nà Ỏi, xã Dương Quang |
Xã Dương Quang |
0,70 |
nt |
Quý II |
12 |
Xây dựng khu tái định cư Khuổi Kén |
Xã Dương Quang, Phường Huyền Tụng |
9,41 |
Giao đất có thu tiền sử dụng đất |
Quý II |
13 |
Xây dựng khu tái định cư chương trình đô thị miền núi phía Bắc |
Xã Dương Quang, phường Nguyễn Thị Minh Khai |
4,90 |
nt |
Quý II |
14 |
Trung tâm Thí nghiệm điện và kho vật tư thiết bị Công ty điện lực Bắc Kạn |
Xã Nông Thượng |
0,20 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
29,83 |
|
|
15 |
Xây dựng đường Tây Minh Khai |
Phường Huyền Tụng, phường NT Minh Khai, xã Dương Quang |
8,18 |
nt |
Quý III |
16 |
Mở rộng Trạm Y tế tại tổ Nà Bản, phường Xuất Hóa |
Phường Xuất Hóa |
0,10 |
nt |
Quý III |
17 |
Mở rộng trường Mầm non phường Xuất Hóa |
Phường Xuất Hóa |
0,25 |
nt |
Quý III |
18 |
CQT lưới điện khu vực: Phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
Phường Xuất Hóa |
2,50 |
nt |
Quý III |
19 |
Xây dựng cầu Nặm Cắt, xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn |
Xã Dương Quang |
1,30 |
nt |
Quý III |
20 |
Cải tạo đường dây 35KV Bắc Kạn - Chợ Đồn (Đoạn qua xã Dương Quang, phường Sông Cầu) |
Xã Dương Quang, phường Sông Cầu, |
0,40 |
nt |
Quý III |
21 |
CQT lưới điện khu vực: Xã Dương Quang, xã Nông Thượng và phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn |
Xã Dương Quang, xã Nông Thượng, phường Huyền Tụng |
1,50 |
nt |
Quý III |
22 |
Xây dựng công trình Nghĩa trang Phúc Thọ Viên xã Nông Thượng |
Xã Nông Thượng |
15,60 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
|
QUÝ IV/2016 |
|
20,06 |
|
|
23 |
Xây dựng trại sản xuất và truyền tinh lợn phục vụ phát triển chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn |
Phường Huyền Tụng |
3,00 |
nt |
Quý IV |
24 |
Nâng cấp, cải tạo đường từ tổ 11, phường Phùng Chí Kiên đi tổ 11B, phường Đức Xuân |
Phường Phùng Chí Kiên, phường Đức Xuân |
2,20 |
nt |
Quý IV |
25 |
Xây dựng đường Nà Cưởm - Nà Mày |
Phường Sông Cầu, xã Dương Quang |
4,56 |
nt |
Quý IV |
26 |
Xây dựng đường Nà Mày - Nà Nàng, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng |
Phường Sông Cầu, xã Nông Thượng |
3,50 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý IV |
27 |
Đường Tân Cư - Mai Hiên - Khuổi Pái |
Phường Xuất Hóa, phường Huyền Tụng |
6,80 |
nt |
Quý IV |
VIII |
HUYỆN PÁC NẶM |
|
49,79 |
|
|
|
QUÝ II/2016 |
|
1,03 |
|
|
1 |
Trường Tiểu học Bằng Thành II (hạng mục san nền + đường vào) |
Xã Bằng Thành |
0,60 |
nt |
Quý II |
2 |
Lắp đặt thiết bị Reclosercho lưới điện trung áp năm 2015 |
Xã Bộc Bố |
0,01 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý II |
3 |
Nhà trực vận hành lưới điện Cao Tân |
Xã Cao Tân |
0,02 |
nt |
Quý II |
4 |
Hạ tầng khu dân cư thôn Cốc Nghè, xã Cổ Linh |
Xã Cổ Linh |
0,06 |
nt |
Quý II |
5 |
Chống quá tải cấp điện Khu dân cư Khuổi Hên, thôn Khuổi Ún, xã Nghiên Loan, huyện Pác Nặm |
Xã Nghiên Loan |
0,01 |
nt |
Quý II |
6 |
Nhà trực vận hành lưới điện Nghiên Loan |
Xã Nghiên Loan |
0,30 |
nt |
Quý II |
7 |
Di chuyển trạm BTS Xuân La 2 |
Xã Xuân La |
0,03 |
nt |
Quý II |
|
QUÝ III/2016 |
|
17,64 |
|
|
8 |
Đường liên thôn Nà Slia - Mạ Khao, xã Cao Tân |
Xã Cao Tân |
12,03 |
nt |
Quý III |
9 |
Lớp học + Nhà bán trú dân nuôi trường PTDT bán trú THCS xã Nghiên Loan |
Xã Nghiên Loan |
0,25 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý III |
10 |
Đường Khuổi Ún- Lủng Vài, xã Nghiên Loan |
Xã Nghiên Loan |
5,36 |
nt |
Quý III |
|
QUÝ IV/2016 |
|
31,12 |
|
|
11 |
Đường Nà Mu - Khuổi Làng, xã An Thắng |
Xã An Thắng |
10,29 |
nt |
Quý IV |
12 |
Đường liên thôn Khuổi Lĩnh - Khuổi Khí, xã Bằng Thành |
Xã Bằng Thành |
6,00 |
nt |
Quý IV |
13 |
Đường Nà Cà - Cốc Nghè (Km3+600 đến Cốc Nghè) xã Cổ Linh |
Xã Cổ Linh |
8,00 |
Tính tiền bồi thường GPMB |
Quý IV |
14 |
Đường liên thôn Nặm Nhì - Lủng Vài |
Xã Cổ Linh |
1,35 |
nt |
Quý IV |
15 |
Đường liên thôn Nặm Nhì - Lủng Vài |
Xã Công Bằng |
1,35 |
nt |
Quý IV |
16 |
Đường Khuổi Hên - Khau Tậu, xã Nghiên Loan |
Xã Nghiên Loan |
4,13 |
nt |
Quý IV |
|
Tổng số công trình, dự án cần định giá cụ thể: |
201 công trình, dự án |
|
|
|
Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Công văn 15286/BTC-QLCS năm 2014 hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014