Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 760/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 760/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐỒNG ỔI, XÃ NINH MỸ, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 538/TTr-SXD ngày 27/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng Ổi, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
Khu vực lập quy hoạch có diện tích chủ yếu thuộc địa giới hành chính xã Ninh Mỹ và một phần thuộc địa giới hành chính phường Ninh Khánh. Phạm vi ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện có xã Ninh Mỹ.
- Phía Tây giáp đất quy hoạch khu dân cư Bình Hà, xã Ninh Mỹ.
- Phía Nam giáp đất quy hoạch khu dân cư Viên Nha, phường Ninh Khánh.
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện có phường Ninh Khánh.
2. Quy mô diện tích: 72.291,9 m2.
III. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
- Khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu về nhà ở và dịch vụ của người dân đô thị, phù hợp với Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Khu đô thị hài hòa về kiến trúc cảnh quan, phù hợp với không gian đô thị của khu vực.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch sử dụng đất
STT |
Sử dụng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở |
39.092,8 |
54,1 |
2 |
Đất dịch vụ thương mại tổng hợp |
3.701,0 |
5,1 |
3 |
Đất xây dựng điểm sinh hoạt phố |
600,0 |
0,8 |
4 |
Đất công viên, cây xanh |
2.551,0 |
3,5 |
5 |
Đất giao thông |
25.687,1 |
35,5 |
6 |
Đất hành lang thông gió |
660,0 |
0,9 |
|
Tổng diện tích |
72.291,9 |
100,0 |
1.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa phố bố trí tại lô đất có ký hiệu SHP, diện tích 600m2; chiều cao tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%.
- Khu đất dịch vụ thương mại hỗn hợp bố trí ở phía Tây Bắc khu đất, ký hiệu lô đất là CC, diện tích 3.701m2; chiều cao tầng tối đa 03 tầng, mật độ xây dựng không quá 40%.
- Các công trình công cộng khác (như: nhà trẻ, sân thể dục thể thao, khu công viên cây xanh, công trình thương mại) đều nằm trong bán kính đảm bảo phục vụ cho nhu cầu của khu ở, do đó không trong đồ án quy hoạch này bố trí thêm các công trình công cộng nêu trên.
1.2. Khu vực nhà ở
a) Nhà ở liền kề: 170 lô đất, chiều cao tầng không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 100%, có hình thức kiến trúc hiện đại, bao gồm:
- Khu D: 18 lô, có ký hiệu từ D1 đến D18, diện tích từ 105m2 đến 140m2.
- Khu E: 40 lô, có ký hiệu từ E1 đến E40, diện tích từ 105m2 đến 152m2.
- Khu F: 18 lô, có ký hiệu từ F1 đến F18, diện tích từ 105m2 đến 140m2.
- Khu G: 40 lô, có ký hiệu từ G1 đến G40, diện tích từ 105m2 đến 152m2.
- Khu H: 18 lô, có ký hiệu từ H1 đến H18, diện tích từ 107m2 đến 147m2.
- Khu K: 36 lô, có ký hiệu từ K1 đến K36, diện tích từ 107m2 đến 159m2.
b) Nhà ở biệt thự: 46 lô đất, chiều cao tầng không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%, khoảng lùi nhà biệt thự ở các tuyến đường là 3m, đối với các mặt còn lại tiếp giáp với các khu đất là 2m. Nhà biệt thự có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực, bao gồm:
- Khu A: 10 lô, có ký hiệu từ A1 đến A10, diện tích từ 450m2 đến 546m2.
- Khu B: 12 lô, có ký hiệu từ B1 đến B12, diện tích từ 392m2 đến 418m2.
- Khu C: 12 lô, có ký hiệu từ C1 đến C12, diện tích từ 392m2 đến 398m2.
- Khu L: 12 lô, có ký hiệu từ L1 đến L14, diện tích từ 411m2 đến 424m2.
1.3. Khu cây xanh
Khu cây xanh được bố trí ở phía Đông Bắc khu đất, có ký hiệu CX, diện tích là 2.551 m2. Khu đất cây xanh bố trí các sân thể thao, vườn hoa để phục vụ hoạt động của khu dân cư.
2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
Quy hoạch mạng lưới giao thông theo dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1, 2-2, 3-3, 4-4, 5-5, 6-6, 7-7: 4+7+4= 15m.
- Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 8-8: 2,5+7+4= 11,5m.
Hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
2.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
- Thiết kế nền đảm bảo các yêu cầu: Không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất và cảnh quan trong toàn khu vực; sử dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tối đa khối lượng đào và đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.
- Cao độ khống chế: Khống chế cao độ cao từ (+2,80)m đến (+3,60)m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo hồ sơ trình duyệt).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước cấp cho khu vực xã Ninh Mỹ.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được thiết kế theo mạng nhánh đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện của huyện Hoa Lư cấp cho xã Ninh Mỹ.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 10(22kV)/0,4kV, mỗi trạm có công suất 320kVA.
- Khu triển khai thực hiện, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ quy hoạch cấp điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát và vệ sinh môi trường
- Hiện nay, trong khu vực chưa xây dựng hệ thống thoát riêng cho thoát nước thải và thoát nước mưa, trước mắt cho phép hệ thống thoát nước thải thoát chung với hệ thống thoát nước mưa. Khi xây dựng được hệ thống thoát nước riêng của đô thị đi qua khu vực, sẽ tách hệ thống thoát nước thải và thoát nước mưa theo hệ thống thoát nước riêng của đô thị. Yêu cầu khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải bố trí quỹ đất để dành cho hệ thống thoát nước thải.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, hướng thoát nước phù hợp với địa hình và thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ tại các bể tự hoại đảm bảo vệ sinh môi trường quy định trước khi thải ra hệ thống thoát nước của khu quy hoạch.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình và Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015