Quyết định 76/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định năm 2019
Số hiệu: | 76/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 25/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2019/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÚ PHONG, HUYỆN TÂY SƠN NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 11 về việc Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND huyện Tây Sơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn năm 2019, cụ thể:
1. Khu dân cư ngã ba Quốc lộ 19 - đường Nguyễn Huệ: 14 tuyến đường;
2. Khu dân cư tổ 7 khối 1: 02 tuyến đường;
3. Khu dân cư tổ 4 khối 1A: 02 tuyến đường;
4. Khu Đê bao sông Kôn khối Thuận Nghĩa: 01 tuyến đường
(có Danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch huyện Tây Sơn phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND huyện Tây Sơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÚ PHONG, HUYỆN TÂY SƠN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 76/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Tuyến đường quy hoạch |
Lý trình |
Lộ giới (m) |
Chiều dài (m) |
Tên đường |
I. Các tuyến đường đặt theo tên đường có sẵn: 04 tuyến đường |
|||||
1 |
Đường ĐG1 (đường gom 1) |
Từ ngã 4 QL 19 - đường Nguyễn Huệ đến nhà hàng Thanh Thanh |
18 |
414 |
Hùng Vương |
2 |
Đường ĐN2 (đường ngang 2) |
Từ ngã 4 đường Phan Đình Phùng - đường Nguyễn Huệ đến điểm cuối ranh giới quy hoạch 20 ha |
30 |
619 |
Phan Đình Phùng |
3 |
Đường ĐN6 (đường ngang 6) |
Điểm cuối đường Đô Đốc Bảo đến điểm đầu đường Đô Đốc Tuyết |
16 |
209 |
Đô Đốc Bảo |
4 |
Đường Đê bao sông Kôn |
Từ điểm cuối đường Nguyễn Nhạc đến điểm cuối Đê bao |
4,5 |
1000 |
Nguyễn Nhạc |
II. Các tuyến đường đặt tên mới: 15 tuyến đường |
|||||
1 |
Đường ĐN1 (đường ngang 1) |
Từ đường Nguyễn Huệ đến đường ĐD5 (đường dọc 5) |
14 |
473 |
Đô Đốc Mưu |
2 |
Đường ĐN3 (đường ngang 3) |
Từ nút giao thông đường ĐD1 đến giáp đường ĐD5 |
14 |
323 |
Đặng Xuân Phong |
3 |
Đường ĐN4 (đường ngang 4) |
Từ nút giao thông đường ĐD2 đến giáp đường ĐD3 |
14 |
134 |
Võ Xuân Hoài |
4 |
Đường ĐN4 (đường ngang 4) |
Từ nút giao thông đường ĐD4 đến giáp đường ĐD5 |
14 |
89 |
Vũ Đình Huấn |
5 |
Đường ĐN5 (đường ngang 5) |
Từ đường Nguyễn Huệ (phía Nam Bệnh viện) đến ranh giới quy hoạch 20 ha |
14 |
441 |
Đô Đốc Lân |
6 |
Đường ĐN7 (đường ngang 7) |
Từ nút giao thông đường ĐD2 đến ranh giới quy hoạch 20 ha |
12 |
195 |
Đào Duy Từ |
7 |
Đường ĐD1 (đường dọc 1) |
Từ nút giao thông đường ĐN3 đến giáp đường ĐN5 |
12 |
170 |
Võ Đình Tú |
8 |
Đường ĐD2 (đường dọc 2) |
Từ nút giao thông đường ĐG1 đến giáp đường Trần Hưng Đạo |
16 |
721 |
Thuận Ninh |
9 |
Đường ĐD3 (đường dọc 3) |
Từ nút giao thông đường ĐG1 đến giáp đường Trần Hưng Đạo |
20 |
720 |
Bình Khê |
10 |
Đường ĐD4 (đường dọc 4) |
Từ nút giao thông đường ĐD3 đến ranh giới quy hoạch 20 ha |
14 |
222 |
Trương Văn Đa |
11 |
Đường ĐD5 (đường dọc 5) |
Từ đường Hùng Vương đến đường ĐN4 |
14 |
359 |
Huỳnh Thị Cúc |
12 |
Đường KDC tổ 7 khối 1 |
Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Trương Văn Hiến |
12 |
400 |
Đinh Văn Nhưng |
13 |
Đường KDC tổ 7 khối 1 |
Từ nút giao thông đường thứ tự số 12 đến giáp đường Ngọc Hân |
12 |
200 |
Lê Văn Thủ |
14 |
Đường KDC tổ 4 khối 1A |
Từ đường Trần Văn Kỷ đến nhà bà Bích |
10 |
310 |
Lê Văn Hưng |
15 |
Đường KDC tổ 4 khối 1A |
Từ đường Trần Văn Kỷ đến nhà ông Lợi |
10 |
315 |
Lê Văn Trung |
Tổng cộng: 19 tuyến đường./.
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006