Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu: 75/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Trường Tô
Ngày ban hành: 11/01/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 75/2010/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông báo kết luận số 215/TB-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Giang tại Tờ trình số 01/TTr-STC ngày 05/01/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Quy định đơn giá về cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang khi Nhà nước cho thuê đất; cho thuê mặt nước; cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất); chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Đơn giá thuê đất

a) Đơn giá thuê đất 01 năm = Mức giá đất (tính theo Bảng giá đất do UBND tỉnh công bố công khai hàng năm) x Tỷ lệ %.

Trong đó:

- Đơn vị tính đơn giá cho thuê đất = VNĐ/m2/năm.

- Tỷ lệ % làm căn cứ xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh được tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Áp dụng đơn giá thuê đất:

- Đối với các dự án đã có hợp đồng thuê đất đến trước ngày 31/12/2009 thì áp dụng bảng giá đất do UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 4476/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2008.

- Đối với các dự án cho thuê đất phát sinh từ 01/01/2010 trở đi thì áp dụng bảng giá đất do UBND tỉnh công bố hàng năm.

3. Đơn giá thuê mặt nước

a) Đối với trường hợp thuê mặt nước phải lập dự án (dự án sử dụng mặt nước cố định và dự án sử dụng mặt nước không cố định). Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.

b) Đối với đối tượng thuê mặt nước không cố định, diện tích thuê nhỏ lẻ, không phải lập dự án, đơn giá thuê mặt nước được tính như sau:

- Đối với địa bàn thị xã Hà Giang; các huyện: Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình là 200đ/m2/năm.

- Đối với địa bàn các huyện còn lại: 100đ/m2/năm.

4. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước

a) Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định là 05 năm.

Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quy định để quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo của từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài thuê đất.

Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng cho thời hạn tiếp theo đối với hộ gia đình và cá nhân trong nước.

b) Đơn giá thuê mặt nước quy định tại khoản 3 Điều này được ổn định là 05 năm. Hết thời hạn ổn định Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục thuế tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn tiếp theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 2157/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 3340/2008/QĐ-UBND ngày 8 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2157/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ % XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)

STT

Khu vực

Tỷ lệ %

Sử dụng lớp đất mặt

Công trình ngầm không sử dụng lớp đất mặt

I

Thị xã Hà Giang

 

 

1

Đất thuộc khu vực các phường

1,5

0,45

2

Đất thuộc khu vực các xã

1,0

0,3

3

Đất khai thác khoáng sản

1,2

0,36

II

Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang

 

 

1

Đất thuộc khu vực thị trấn, trung tâm huyện

1,2

0,36

2

Đất khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy

1,2

0,36

3

Đất khu, cụm công nghiệp

0,8

0,24

4

Đất thuộc vị trí khai thác khoáng sản

1

0,3

5

Đất thuộc xã nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp danh với thị trấn

0,8

0,24

6

Đất ở vị trí các xã không thuộc các xã 135

0,3

0,09

7

Đất ở vị trí các xã thuộc xã 135

0,25

0,07

III

Các huyện còn lại

 

 

1

Đất thuộc khu vực thị trấn, trung tâm huyện

0,7

0,24

2

Đất khu, cụm công nghiệp

0,5

0,15

3

Đất thuộc vị trí khai thác khoáng sản

0,8

0,24

4

Đất thuộc xã nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp danh với thị trấn

0,5

0,15

5

Đất ở vị trí các xã không thuộc các xã 135

0,3

0,09

6

Đất ở vị trí các xã thuộc xã 135

0,25

0,07