Quyết định 75/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: 75/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Dương Quốc Xuân
Ngày ban hành: 14/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 75/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 14 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 2136/TTr-SGTVT ngày 01/12/2009 của Sở Giao thông Vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tân An, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- TT Công báo;
- Như điều 3;
- Phòng NC.KT;
- Lưu: VT, SGTVT, T.
Quy dinh quan ly xe 2-3 banh

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:75/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2009 của UBND Long An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể cách tổ chức quản lý xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khác (sau đây gọi tắt là xe hai bánh và xe ba bánh) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe hai bánh, xe ba bánh trên địa bàn tỉnh Long An.

Ngoài việc chấp hành quy định này, các đối tượng có liên quan còn phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn xã hội.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe thô sơ gồm: xe đạp điện, xe lôi đạp, xe ba gác đạp, xe xích lô đạp (không bao gồm các loại xe: xe đạp, xe kéo, đẩy dùng bán hàng rong; xe do súc vật kéo; xe dùng cho thương binh và người khuyết tật).

2. Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

3. Xe mô tô hai bánh là xe cơ giới có hai bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và có không quá 02 chỗ ngồi (kể cả ghế người lái) được thiết kế để chở người.

4. Xe mô tô ba bánh là xe cơ giới có ba bánh, di chuyển bằng động cơ, có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên được thiết kế dùng để chở hàng có sức chở không quá 500 kg.

5. Các loại xe tương tự là các loại xe có cấu tạo, tính năng và công dụng gần giống các loại xe trên.

6. Kinh doanh vận tải bằng xe hai bánh và xe ba bánh là kinh doanh vận tải theo yêu cầu của khách có trả tiền.

7. Điểm đỗ xe là nơi được đỗ chờ đón khách, nhận chở hành hóa hoặc đậu đỗ trong thời gian ngừng vận hành.

8. Người hành nghề là người sử dụng xe hai bánh, xe ba bánh để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa.

Chương II

QUY ĐỊNH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA BẰNG XE HAI BÁNH, BA BÁNH

Điều 4. Phương tiện vận chuyển

Phương tiện vận chuyển hành khách và vận chuyển hàng hóa đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

1. Phương tiện xe thô sơ:

Phương tiện xe thô sơ phải đảm bảo điều kiện an toàn giao thông theo quy định của UBND tỉnh về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ.

2. Phương tiện cơ giới:

Phương tiện phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có biển số đăng ký theo quy định;

b) Có đủ hệ thống hãm (thắng) có hiệu lực;

c) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

d) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số xe , đèn báo hãm, đèn tín hiệu;

e) Có gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

g) Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

h) Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

i) Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định;

k) Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.

Điều 5. Người điều khiển phương tiện hành nghề vận tải hàng hóa, hành khách

1. Đối với phương tiện thô sơ:

a) Người điều khiển phương tiện đủ 18 tuổi trở lên;

b) Có sức khỏe đảm bảo điều khiển xe an toàn;

c) Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.

d) Có giấy đăng ký xe theo quy định của UBND tỉnh về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ.

2. Đối với phương tiện cơ giới:

a) Đủ 18 tuổi trở lên;

b) Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện sử dụng;

c) Có đủ sức khỏe hành nghề;

d) Phải đội mũ bảo hiểm cho mình và cho khách đi xe.

đ). Giấy đăng ký xe.

e) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe và các giấy tờ khác có liên quan.

3. Các đối tượng ở điểm 1, điểm 2 của Điều này khi hành nghề phải có đủ điều kiện được quy định tại điểm 1, Điều 6 của quy định này.

Điều 6. Hoạt động vận chuyển

1. Điều kiện hoạt động vận chuyển:

a) Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú tại địa phương nơi đăng ký hành nghề;

b) Có bản đăng ký vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa (theo mẫu quy định tại phụ lục số 1);

c) Có phù hiệu do UBND cấp xã cấp (phù hiệu được đóng dấu giáp lai ảnh và đeo bên ngực trái người hành nghề) hoặc có trang phục do tổ chức của người hành nghề (tổ đội tự quản, nghiệp đoàn, hợp tác xã) đăng ký với địa phương (theo Điều 3, khoản 3 Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT).

d) Nếu nghỉ không hành nghề từ 30 ngày trở lên thì người hành nghề phải gởi lại phù hiệu cho đơn vị quản lý. Nếu mất phải làm tờ cớ mất có xác nhận của công an cấp xã, phường, thị trấn và báo cáo cho đơn vị quản lý biết để được hướng dẫn cấp lại phù hiệu.

2. Vị trí đậu xe:

a) Vị trí đậu xe được bố trí tại các điểm tập trung khách, hàng hóa có nhu cầu vận chuyển nhưng phải bảo đảm trật tự an toàn giao thông. Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, vị trí đậu xe do Chủ tịch UBND cấp xã có ý kiến đề nghị trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định công bố vị trí các điểm đậu xe.

b) Trong khu vực các bến xe khách nếu bố trí được vị trí đậu xe thì đơn vị khai thác bến xe tổ chức sắp xếp vị trí đậu xe phù hợp với mặt bằng của bến, đảm bảo các loại phương tiện hoạt động trong bến được thuận lợi an toàn.

3. Phạm vi và thời gian hoạt đông:

a) Các phương tiện thô sơ được phép hoạt động ở những khu vực không bị cấm.

b) Các phương tiện cơ giới được phép hoạt động ở những khu vực không bị cấm. Riêng xe mô tô ba bánh không được hoạt động trong nội ô thành phố, thị trấn vào các giờ cao điểm (buổi sáng: từ 06 giờ đến 08 giờ; buổi trưa: từ 11 giờ đến 14 giờ; buổi chiều: từ 16 giờ đến 19 giờ) nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông đô thị.

c) Khi phương tiện hoạt động trên địa bàn của các tỉnh, thành phố khác thì phải tuân theo những qui định của tỉnh, thành phố đó.

4. Giá cước vận tải:

Các tổ chức như Hợp tác xã, nghiệp đoàn vận tải, tổ, đội có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa phải kê khai giá cước và đăng ký giá cước với Ban tài chính địa phương (phường, xã , thị trấn) để quản lý và niêm yết giá cước tại vị trí đậu đỗ xe.

Điều 7. Hồ sơ xin cấp phù hiệu và thời gian giải quyết.

1. Hồ sơ xin cấp phù hiệu gồm:

a) Bản sao có chứng thực hoặc có bản chính đối chiếu giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển (trừ xe thô sơ).

b) Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú tại địa phương và chứng minh nhân dân (bản sao).

c) Giấy đăng ký vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa (theo mẫu quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo quy định này).

d) 02 ảnh 3x4chụp không quá một năm (01 ảnh dán vào hồ sơ lưu tại UBND xã; 01 ảnh dán vào phù hiệu).

2. Thời hạn giải quyết cấp phù hiệu:

a) Thời hạn cấp phù hiệu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ ngày nghỉ).

b) Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan cấp phù hiệu phải trả lời ngay và nêu rõ lý do không cấp phù hiệu để người hành nghề bổ sung hồ sơ.

Chương III

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Điều 8. Hình thức tổ chức

1. Khuyến khích người hành nghề thành lập các tổ chức như: đội, tổ tự quản; hợp tác xã vận tải, nghiệp đoàn vận tải.

2. Việc thành lập các tổ chức có tư cách pháp nhân phải tuân theo các quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, về tổ chức, hoạt động, quản lý hội nghề nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 9. Cơ quan quản lý và cấp phù hiệu

1. Ủy ban nhân dân xã:

a) Cấp phù hiệu cho người điều khiển xe hai bánh, xe ba bánh hoạt động vận chuyển hành khách và vận chuyển hàng hóa, phù hiệu có giá trị sử dụng 05 năm (theo mẫu quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo quy định này).

b) Có ý kiến bằng văn bản tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố công bố điểm đậu đỗ xe hai bánh, xe ba bánh.

c) Hàng tháng báo cáo thống kê tình hình hoạt động của các tổ chức như Hợp tác xã, tổ, đội có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe hai bánh, xe ba bánh gửi đến UBND huyện, thành phố.

2. Sở Giao thông - Vận tải:

Hướng dẫn cho các cơ quan hành chính địa phương tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe hai bánh, xe ba bánh.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

a) Cấp phép hoạt động kinh doanh cho các tổ chức như tổ, đội, hợp tác xã, nghiệp đoàn vận tải;

b) Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương quyết định và công bố vị trí đậu xe hai bánh, xe ba bánh đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ.

c) Hàng quí báo cáo thống kê tình hình tổ chức hoạt động có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe hai bánh, xe ba bánh gửi đến Sở Giao thông Vận tải.

4. Sở Tài chính: hướng dẫn về các khoản phí có liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe thô sơ, xe mô tô hai bánh, ba bánh và các loại xe tương tự.

5. Liên đoàn Lao động tỉnh, huyện, thành phố quản lý, hướng dẫn các thủ tục thành lập Nghiệp đoàn khi các cá nhân có cùng ngành nghề vận chuyển khách, vận chuyển hàng hóa có nhu cầu.

6. Các Hợp tác xã, Nghiệp đoàn vận tải, tổ, đội:

a) Tiếp nhận xã viên; thành viên có nhu cầu tham gia vào vận chuyển khách, vận chuyển hàng, hướng dẫn xã viên, tổ viên làm giấy đăng ký hoạt động vận chuyển khách, vận chuyển hàng bằng xe hai bánh, xe ba bánh;

b) Xây dựng quy chế hoạt động;

c) Báo cáo hàng tháng tình hình hoạt động gửi đến UBND xã (theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định này).

Điều 10. Nghĩa vụ và quyền lợi của người hành nghề

1. Nghĩa vụ:

a) Thực hiện đúng quy chế hoạt động của tổ chức mình tham gia và các quy định của địa phương;

b) Thực hiện các biện pháp an toàn giao thông khi vận chuyển;

c) Có trách nhiệm tham gia, hỗ trợ trong việc bảo đảm an ninh trật tự xã hội và an toàn giao thông trên địa bàn hoạt động;

d) Khi hành nghề phải mặc đồng phục, nếu đơn vị khó khăn thì chỉ may áo theo mẫu thống nhất được quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo quy định này, mang thẻ hành nghề do UBND xã cấp;

e) Thu tiền cước đúng giá cước niêm yết;

g) Có thái độ ứng xử hoà nhã, lịch sự đối với hành khách, chủ hàng hóa.

2. Quyền lợi:

a) Được cơ quan, đơn vị quản lý bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng tại nơi đăng ký;

b) Được tham gia vào các tổ chức như Hợp tác xã, Nghiệp đoàn vận tải, tổ, đội; tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

c) Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định hiện hành.

Điều 11. Khách đi xe

1. Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông và hướng dẫn của lái xe.

2. Có thái độ ứng xử hoà nhã, lịch sự đối với lái xe.

3. Thanh toán tiền cước đi xe với lái xe theo biểu giá cước.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Kiểm tra, xử lý vi phạm

1. Công an tỉnh Long An có trách nhiệm chỉ đạo Công an các huyện, thành phố và Công an xã, phường, thị trấn kiểm tra các hoạt động của lực lượng xe hai bánh, ba bánh vận chuyển khách, vận chuyển hàng tại điểm đỗ xe, trên đường và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Hợp tác xã, nghiệp đoàn vận tải, tổ, đội, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển khách và vận chuyển hàng hóa bằng xe hai bánh, xe ba bánh vi phạm các điều, khoản của quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.

2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định này do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải để phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn địa phương./.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

GIẤY ĐĂNG KÝ

SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ 2 BÁNH, 3 BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ VẬN CHUYỂN KHÁCH, VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA.

Kính gửi : …………………………………………

- Tên tôi là : ………………………….. Năm sinh :………………….

- Hộ khẩu thường trú ( tạm trú ): …………………………………….

- Số CMND :……………….. Do Công an ………………………….

Cấp ngày ……… tháng …… năm …………

- Biển số đăng ký xe (nếu là xe mô tô hai bánh, ba bánh):.…………

- Loại xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .(1)

- Sử dụng để vận chuyển: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (2)

- Điểm đăng ký đỗ xe :………………………………………………

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường bộ và các quy định về Vận tải hành khách và vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự./.

 

Xác nhận của địa phương
Người đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú

………Ngày …… tháng…. năm…….
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
( Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1): ghi rõ xe thô sơ hoặc xe gắn máy, hoặc xe mô tô hai bánh, ba bánh.

(2): vận chuyển hành khách hoặc vận chuyển hàng hóa.

 

PHỤ LỤC 2

PHÙ HIỆU

* Ghi chú:

- Kích thước phù hiệu: Dài 09 cm; rộng 06 cm;

- (1): Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn (chữ in hoa);

- (2): Tên đơn vị quản lý trực tiếp: HTX, Nghiệp đoàn vận tải, tổ, đội (chữ in hoa);

- (3): Họ và tên người hành nghề (chữ in hoa);

- (4): Biển số xe đăng ký hành nghề (đối với loại phương tiện bắt buộc phải đăng ký theo quy định);

- (5): Điểm đăng ký đỗ xe để hoạt động đã được UBND huyện cấp phép;

- (6): Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa;

- (7): Số thẻ do UBND xã ghi để theo dõi;

- (8): Dấu giáp lai hình.

 

PHỤ LỤC 3

UBND XÃ . . . . . . . .
ĐƠN VỊ . . . . . . . .

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . .

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

Tháng . . . . . / . . . . .

Kính gởi: Ủy ban nhân dân xã . . . . . . . .

I. TÌNH HÌNH CHUNG:

- Yêu cầu nêu những nét khái quát về tình hình hoạt động, về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn, về nhu cầu vận chuyển khách, hàng, tăng, giảm ra sao?

- Ước lượng thu nhập bình quân của người hành nghề trong tháng, những khó khăn trong đời sống.

- Các đóng góp trong việc tham gia bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn (nếu có).

II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI HÀNH NGHỀ VÀ CÁC ĐIỂM ĐÓN KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN:

Tổng số điểm đỗ hiện có                                   : . . . . . điểm.

Trong đó:          + Số điểm mới mở thêm                        : . . . . . điểm.

                        + Số điểm cũ bị loại bỏ             : . . . . . điểm.

Tổng số người hành nghề hiện đang hoạt động  : . . . . . người.

Trong đó:          + Số người mới gia nhập          : . . . . . người.

                        + Số người cũ xin nghĩ              : . . . . . người.

III. NHỮNG VƯỚNG MẮC KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG (nếu có):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gởi;
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu (nếu có)

 

PHỤ LỤC 4

ĐỒNG PHỤC ÁO

* Lưng áo:

ÑÔN VÒ QUAÛN LYÙ

 

Số: 0001

 
ÑÔN VÒ QUAÛN LYÙ

* Ghi chú:

- Đơn vị quản lý: Ghi tên đơn vị quản lý trực tiếp người hành nghề.

Ví dụ: Hợp tác xã vận tải Thanh Bình; Nghiệp đoàn xe ôm Đức Huệ; Đội Honda ôm bến xe Long An . . . .

- Số: do đơn vị quản lý trực tiếp ghi để theo dõi (Nếu theo số lượng có thể ghi 3 chữ số hoặc 4 chữ số).

- Màu áo đồng phục do đơn vị tự đăng ký với UBND xã.