Quyết định 7460/QĐ-UBND năm 2009 quy định tiêu chuẩn, số lượng, xếp lương, phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách phường, xã và dưới phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 7460/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 30/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7460/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, SỐ LƯỢNG, XẾP LƯƠNG, PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ VÀ DƯỚI PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2008/NQ-UĐND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 11 về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2008;
Thực hiện Kế hoạch số 3474/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khoá X);
Theo Công văn số 1421-CV/TU ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thường trực Thường vụ Thành uỷ Đà Nẵng và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định độ tuổi, tiêu chuẩn đối với cán bộ chuyên trách và công chức phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng bổ nhiệm lần đầu:
1. Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ phường, xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND (đối với xã), Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, xã.
a) Về tuổi:
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 40 tuổi;
- Trường hợp đã kinh qua cấp phó của các chức danh trên thì tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi.
b) Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên (chính quy);
- Trường hợp đã kinh qua cấp phó ít nhất đủ 1 nhiệm kỳ thì có thể được xem xét người có trình độ đại học các loại hình đào tạo khác.
2. Đối với công chức phường, xã khi tuyển dụng lần đầu:
a) Về tuổi: Không quá 30 tuổi.
b) Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ngành đào tạo:
- Thực hiện đúng theo Quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (thông qua thi tuyển);
- Chức danh Văn phòng - Thống kê được tuyển dụng người có trình độ đại học chính quy, tập trung, công lập, không phân biệt ngành;
- Chức danh Địa chính - Xây dựng, Văn hóa - Xã hội được tuyển dụng người có trình độ đại học chính quy, tập trung, công lập, cùng nhóm ngành.
Điều 2. Tạm thời xếp lương cán bộ chuyên trách phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng:
1. Áp dụng theo quy định tại Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, đối với cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
a) Có trình độ đại học trở lên được xếp lương như công chức loại A1;
b) Có trình độ cao đẳng được xếp lương như công chức loại Ao;
c) Có trình độ trung cấp được xếp lương như công chức loại B.
2. Cán bộ chuyên trách có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ thực hiện xếp lương theo Bảng 5 (Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã phường, thị trấn) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
Điều 3. Cán bộ chuyên trách phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ:
1. Bí thư Đảng uỷ phường, xã hưởng hệ số 0,3.
2. Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch HĐND xã, Chủ tịch UBND phường, xã hưởng hệ số 0,25.
3. Uỷ viên Thường vụ Thường trực Đảng uỷ, Chủ tịch UBMTTQ, Phó Chủ tịch HĐND xã, Phó Chủ tịch UBND phường, xã hưởng hệ số 0,20.
4. Uỷ viên UBND, Bí thư Đoàn TNCSHCM, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội cựu chiến binh phường, xã, Trưởng công an xã, Phường đội trưởng, Xã đội trưởng hưởng hệ số 0,15.
Điều 4.
1. Trường hợp cán bộ chuyên trách phường, xã được xếp lương như công chức loại A1, Ao, B nêu tại Điều 2 và hưởng phụ cấp chức vụ tại Điều 3 mà vẫn thấp hơn mức lương đã được xếp trước đây hiện đang hưởng thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu để bằng mức lương cũ;
2. Cán bộ chuyên trách phường, xã được xếp lương tại khoản 1, Điều 2 tại Quyết định này được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
Điều 5. Quy định tạm thời số lượng cán bộ không chuyên trách phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng trên cơ sở phân loại đơn vị hành chính cấp phường, xã và để sắp xếp bố trí các chức danh (khoán số lượng không ràng buộc chức danh):
1. Đối với phường, xã được phân loại đơn vị hành chính loại 1, số lượng cán bộ không quá 22 người;
2. Đối với phường, xã được phân loại đơn vị hành chính loại 2, số lượng cán bộ không quá 20 người;
3. Cán bộ, công chức phường, xã (bao gồm cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách) được hưởng phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp phường, xã tính theo % mức lương hiện hưởng, phụ cấp chức vụ (nếu có); cụ thể như sau:
Cán bộ, công chức phường, xã loại 1 hưởng mức phụ cấp 10%;
Cán bộ, công chức phường, xã loại 2 hưởng mức phụ cấp 5%.
Điều 6. Áp dụng hệ số phụ cấp để làm cơ sở tính mức phụ cấp hằng tháng đối với mỗi cán bộ không chuyên trách phường, xã; công an viên thôn và cán bộ dưới phường (tổ dân phố), dưới xã (thôn) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định:
1. Hệ số phụ cấp 1,52 đối với các chức danh:
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy phường, xã;
- Trưởng Ban Dân vận;
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng Ban Tuyên giáo.
2. Hệ số phụ cấp 1,45 đối với các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
3. Hệ số phụ cấp 1,37 đối với các chức danh:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
4. Hệ số phụ cấp 1,29 đối với các chức danh:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
- Cán bộ Văn hoá - Thể thao;
- Cán bộ Phòng chống ma tuý, mại dâm;
- Cán bộ Tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ theo dõi Tổ dân phố;
- Cán bộ theo dõi công tác Xóa đói giảm nghèo;
- Cán bộ Kế hoạch - Giao thông- Thuỷ lợi - Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp;
- Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cán bộ quản lý Nhà văn hoá.
5. Hệ số phụ cấp 0,97 đối với Trưởng Ban Thanh tra nhân dân phường, xã.
6. Đối với các chức danh dưới phường (tổ dân phố):
- Hệ số phụ cấp 0,40 đối với các chức danh Bí thư Chi bộ Đảng (dân cư), Tổ trưởng Tổ dân phố và Trưởng ban công tác Mặt trận tại Tổ dân phố;
- Hệ số phụ cấp 0,32 đối với các chức danh Phó Bí thư Chi bộ Đảng (dân cư), Tổ phó Tổ dân phố, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận tại Tổ dân phố (bố trí nơi Ban công tác mặt trận phụ trách từ 02 tổ dân phố trở lên) và Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM theo địa bàn Chi bộ Đảng.
7. Đối với các chức danh cán bộ dưới xã (thôn):
- Hệ số phụ cấp 0,48 đối với các chức danh Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng Thôn và Trưởng ban công tác Mặt trận thôn;
- Hệ số phụ cấp 0,40 đối với các chức danh Phó Bí thư Chi bộ thôn, Phó trưởng thôn, Phó Trưởng ban công tác Mặt trận thôn (mỗi thôn 01 Phó Trưởng ban) và Chi hội trưởng: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên CSHCM ở thôn.
8. Hệ số phụ cấp 0,56 đối với Công an viên ở thôn.
Điều 7. Cán bộ, công chức phường, xã kiêm nhiệm chức danh bầu cử hoặc công chức được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm (kiêm nhiệm không quá một chức danh) như sau:
1. Bí thư Đảng uỷ phường, xã đồng thời Chủ tịch UBND phường, xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương hiện hưởng theo chức danh kiêm nhiệm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có);
2. Công chức, cán bộ không chuyên trách phường, xã và cán bộ dưới phường, xã kiêm nhiệm các chức danh khác trong chỉ tiêu số lượng cán bộ, công chức cấp phường, xã; dưới phường, xã do cơ quan có thẩm quyền quy định, được hưởng 30% mức lương hiện hưởng theo chức danh kiêm nhiệm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có);
3. Đối với các chức danh chuyên trách khác kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng theo quy định hiện hành của nhà nước;
4. Thôn có từ 350 hộ trở lên được bố trí thêm 01 Phó trưởng thôn, đồng thời cán bộ tại thôn này được hưởng thêm 30% mức phụ cấp theo quy định tại khoản 7, Điều 6 của Quyết định này;
5. Phụ cấp theo loại đơn vị hành chính, kiêm nhiệm chức danh không dùng tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 8. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xếp lương đối với cán bộ chuyên trách; tuyển dụng công chức phường, xã đúng theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nhóm ngành.
Điều 9.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009;
2. Tiền lương cán bộ chuyên trách được xếp theo Điều 2 tại Quyết định này được hưởng đến khi Chính phủ ban hành quy định mới về chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách phường, xã;
3. Bãi bỏ Quyết định số 4998/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã và dưới phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng không còn hiệu lực.
Điều 10. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 16/01/2004 | Cập nhật: 07/12/2012