Quyết định 74/2008/QĐ-BNN về Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp
Số hiệu: 74/2008/QĐ-BNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 20/06/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 03/07/2008 Số công báo: Từ số 375 đến số 376
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 74/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước CITES.

Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Giám đốc Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam, các Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

DANH MỤC

CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Các từ ngữ, ký hiệu trong danh mục này được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục này bao gồm:

a) Tên của một loài; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc bộ phận cụ thể của loài.

2.Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

3. Các giải thích mang tính tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin hoặc phân loại. Các tên gọi chung sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các cách giải thích này nhằm mục đích chỉ các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của Công ước. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các phụ lục của Công ước.

4. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

5. Vì không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học nào của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, điều này có nghĩa là cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc phân loài có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt, phấn hoa, hoa cắt, cây con và các mô cấy trong bình (in vitro), trong môi trường rắn, lỏng của các loài lai này vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

6. Tên các quốc gia ghi trong ngoặc đơn sau tên của các loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên công ước CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

7. Khi một loài được đưa vào một trong ba phụ lục, tất cả các bộ phận và dẫn xuất của loài cũng được đưa vào cùng phụ lục đó, trừ khi một số bộ phận và dẫn xuất cụ thể của loài được chú giải là thuộc phụ lục đó. Theo Điều I, Khoản b, Điểm iii của Công ước, dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của chúng là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

8. Trong Phụ lục này, tên các loài động vật, thực vật được sử dụng chính thức là tên khoa học (la tinh). Tên tiếng Việt và tên tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.

9. Chỉ các cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký với Cơ quan Thẩm quyền Quản lý CITES Việt Nam mới được hưởng các quy định miễn trừ tại Quyết định này.

Phần A:

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/PHYLUM CHORDATA

 

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

I

LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/CLASS MAMMALIAS

1

ARTIODACTYLA/BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

1.1

Antilocapridae/Họ Linh dương

 

Antilocapra americana/Mexican pronghorn antelope/Sơn sừng nhánh Mê-xi-cô (Chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

1.2

Bovidae/Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./Họ Trâu bò

 

Addax nasomaculatus/Addax/Linh dương sừng soắn Châu Phi

 

 

 

 

Ammotragus lervia/Barbary sheep/Cừu Barbary

 

 

 

 

Antilope cervicapra/Blackbuck antelope/Sơn dương đen (Nepal)

 

 

Bison bison athabascae/Wood bison/Bò bison

 

 

Bos gaurus/Gaur/Bò tót (Trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

 

Bos mutus/Wild yak/Bò ma-tu (Trừ Loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

 

Bos sauveli/Kouprey/Bò xám

 

 

 

 

Bubalus arnee/Water buffalo/Trâu rừng (Nepal) (Trừ loài trâu nhà Bubalus bubalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

Bubalus depressicornis/Lowland anoa/Trâu rừng nhỏ

 

 

 

Bubalus mindorensis/Tamaraw/Trâu rừng Philipin

 

 

Bubalus quarlesi/Mountain anoa/Trâu núi

 

 

 

Budorcas taxicolor/Takin/Trâu rừng tây tạng

 

Capra falconeri/Markhor/Sơn dương núi Pakistan

 

 

 

Capricornis milneedwardsii/Chinese Serow/Sơn dương Trung Quốc

 

 

 

Capricornis rubidus/Red serow/Sơn dương đỏ

 

 

 

Capricornis sumatraensis/Mainland serow/Sơn dương

 

 

 

Capricornis thar/Himalayan serow/sơn dương Hi-ma-li-a

 

 

 

 

Cephalophus dorsalis/Bay duiker/Linh dương Nam Phi

 

 

Cephalophus jentinki/Jentink’s duiker/Linh dương thân bạc

 

 

 

Cephalophus brookei/

 

 

Cephalophus ogilbyi/Ogilby’s duiker/Linh dương trung Phi

 

 

Cephalophus silvicultor/Yellow-backed duiker/Linh dương lưng vàng

 

 

 

Cephalophus zebra/Zebra antelope/Linh dương lưng vằn

 

 

 

Damaliscus pygargus pygargus/Bontebok/Trâu cỏ

 

 

Gazella cuvieri/Mountain gazelle/Linh dương vằn (Tunisia)

 

 

 

 

 

Gazella dorcas/Dorcas gazelle/Linh dương Ai Cập (Tunisia)

Gazella leptoceros/Slender-horned gazelle/Linh dương vằn sừng nhỏ

 

 

Hippotragus niger variani/Giant sable antelope/linh dương đen

 

 

 

 

Kobus leche/Leche/Le-che/Linh dương đồng cỏ

 

 

Naemorhedus baileyi/Manchurian goral/Sơn dương Mãn Châu

 

 

 

Naemorhedus caudatus/Manchurian goral/Sơn dương đuôi dài

 

 

Naemorhedus goral/Manchurian goral/Sơn dương Hi-ma-li-a

 

 

Naemorhedus griseus/Chinese goral/Sơn dương Trung Quốc

 

 

Nanger dama/Dama gazelle/Linh dương sa mạc

 

 

Oryx dammah/Scimitar-horned oryx/Linh dương sừng kiếm

 

 

 

Oryx leucoryx/Arabian oryx/Linh duơng sừng dài

 

 

 

 

Ovis ammon/Argali sheep/Cừu núi argali (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Ovis ammon hodgsonii/Nyan/Cừu núi Hi-ma-li-a

 

 

 

Ovis ammon nigrimontana/Karatau argali/Cừu núi

 

 

 

 

Ovis canadensis/Bighorn sheep/Cừu núi Bắc Mỹ sừng lớn (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

 

 

Ovis orientalis ophion/Cyprian mouflon/Cừu núi địa trung hải

 

 

 

Ovis vignei/Urial/Cừu núi Ấn Độ (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

Ovis vignei vignei/Urial/Cừu núi Ấn Độ

 

 

 

Pantholops hodgsonii/Tibetan antelope/Linh dương Tây Tạng

 

 

 

 

 Philantomba monticola/Blue duiker/Linh dương xanh

 

 

Pseudoryx nghetinhensis/Vu Quang ox/Sao la

 

 

 

Rupicapra pyrenaica ornata/Abruzzi chamois/Linh dương tai nhọn

 

 

 

 

Saiga borealis/Pleistocene saiga/Linh dương Saiga

 

 

 

Saiga tatarica/Saina antelope/Linh dương đài nguyên

 

 

 

Tetracerus quadricornis/Four-horned antelope/Linh dương bốn sừng (Nepal)

1.3

Camelidae/Guanaco, vicuna/Họ lạc đà

 

 

Lama glama guanicoe/Guanaco/Lạc đà Nam Mỹ

 

 

Vicugna vicugna/Vicuna/Lạc đà Nam Mỹ (Trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi nhốt bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia [toàn bộ quần thể]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; và Peru [toàn bộ quần thể]; quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Vicugna vicugna/Vicuna/Lạc đà Nam Mỹ (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina[1] [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Bolivia2 [toàn bộ quần thể]; Chile3 [quần thể khu vực Primera]; Peru4 [toàn bộ quần thể]; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 

1.4

Cervidae/Deer, guemals, muntjacs, pudus/Họ Hươu nai

 

Axis calamianensis/Calamian deer/Nai nhỏ Phi-lip-pin

 

 

 

Axis kuhlii/Bawean deer/Nai nhỏ Inđô

 

 

 

Axis porcinus annamiticus/Ganges hog deer/Hươu vàng trung bộ

 

 

 

Blastocerus dichotomus/March deer/Nai đầm lầy Nam Mỹ

 

 

 

 

Cervus elaphus bactrianus/Bactrian red deer/Nai Trung Á

 

 

 

 

Cervus elaphus barbarus/Barbary deer/Nai Bắc Phi (Tunisia)

 

Cervus elaphus hanglu/Kashmirr stag/Nai cás-mia

 

 

 

Dama dama mesopotamica/Persian fallow deer/Nai Ba Tư

 

 

 

Hippocamelus spp./Andean deers/Nai Pê ru

 

 

 

 

 

Mazama americana cerasina/Red brocket deer/Hươu gạc đỏ (Guatemala)

 

Muntiacus crinifrons/Black muntjac/Mang đen

 

 

 

Megamuntiacus vuquangensis/Giant muntjac/Mang lớn

 

 

 

 

 

Odocoileus virginianus mayensis/Guatemalan white-tailed deer/Nai đuôi trắng Trung Mỹ (Guatemala)

 

Ozotoceros bezoarticus/Pampas deer/Nai cỏ

 

 

 

 

Pudu mephistophiles/Northern pudu/Hươu nhỏ Nam Mỹ

 

 

Pudu puda/Chilean pudu/Hươu nhỏ Chi Lê

 

 

 

Rucervus duvaucelii/Swamp deer/Hươu đầm lầy

 

 

 

Rucervus eldii/Eld’s deer/Nai cà tong

 

 

1.5

Hippopotamidae/Hippopotamuses/Họ Hà mã

 

 

Hexaprotodon liberiensis/Pygmy hippopotamus/Hà mã nhỏ

 

 

 

Hippopotamus amphibius/Hippopotamus/Hà mã lớn

 

1.6

Moschidae/Musk deer/Họ hươu xạ

 

Moschus spp./Musk deer/Các loài hươu xạ thuộc giống Moschus (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Moschus spp./Musk deer/Các loài hươu xạ thuộc giống Moschus (Trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)

 

1.7

Suidae/Babirusa, pygmy hog/Họ lợn

 

Babyrousa babyrussa/Babirusa (Deer hog)/Lợn rừng mã lai

 

 

 

Babyrousa bolabatuensis/Golden babirusa/lợn hưu lông vàng

 

 

 

Babyrousa celebensis/Bola Batu babirusa/lợn rừng Bola

 

 

 

Baburousa togeanensis/Lợn rừng togean

 

 

 

Sus salvanius/Pygmy hog/Lợn rừng nhỏ

 

 

1.8

Tayassuidae Peccaries/Họ lợn rừng Nam Mỹ

 

 

Tayassuidae spp./Peccaries/Các loài lợn rừng Nam Mỹ (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ)

 

 

Catagonus wagneri/Giant peccary/Lợn rừng Nam Mỹ lớn

 

 

2.

CARNIVORA/BỘ ĂN THỊT

2.1

Ailuridae/Red panda/Họ Gấu trúc

 

Ailurus fulgens/Lesser or red panda/Gấu trúc nhỏ

 

 

2.2

Canidae/Bush dog, foxes, wolves/Họ chó

 

 

 

Canis aureus/Golden jackal/Chó sói Châu Á (Ấn Độ)

 

Canis lupus/Wolf/Chó sói (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II)

 

 

 

 

Canis lupus/Wolf/Chó sói (Trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định trong Phụ lục I)

 

 

Cerdocyon thous/Common zorro/Cáo ăn cua

 

 

 

Chrysocyon brachyurus/Maned wolf/Chó sói đuôi trắng Nam Mỹ

 

 

Cuon alpinus/Asiatic wild dog/Sói đỏ

 

 

 

Pseudalopex culpaeus/South American fox/lửng cáo Nam Mỹ

 

 

 

Lycalopex fulvipes/Darwin’s fox/sói nhỏ

 

 

 

Pseudalopex griseus/South American fox/Cáo Nam Mỹ

 

 

 

Pseudalopex gymnocercus/Pampas fox/Cáo pampa

 

 

Speothos venaticus/Bush dog/Chó Bờm

 

 

 

 

Vulpes bengalensis/Bengal fox/Cáo ben-ga (Ấn Độ)

 

Vulpes cana/Afghan fox/Cáo Afgan

 

 

 

 

Vulpes vulpes griffithi/Red fox/Cáo đỏ (Ấn Độ)

 

 

 

Vulpes vulpes montana/Red fox/Cáo đỏ môn-ta (Ấn Độ)

 

 

Vulpes vulpes pusilla/Little red fox/Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)

 

Vulpes zerda/Fennec fox/Cáo tai to

 

2.3

Eupleridae/Fossa, falanouc, Malagasy civet/Họ cáo Madagasca

 

 

Cryptoprocta ferox/Fossa/cáo Fê-rô

 

 

 

Eupleres goudotii/Slender falanuoc/Cáo đuôi nhỏ

 

 

 

Fossa fossana/Fanaloka/Cáo Fa-na

 

2.4

Felidae/Cats/Họ Mèo

 

 

Felidae spp./Cats/Các loài mèo (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Acinonyx jubatus/Cheetah/báo đốm châu phi (Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt được quy định như sau: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo các quy định tại Điều III Công ước CITES)

 

 

 

Caracal caracal/Caracal/Linh miêu (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

 

Catopuma temminckii/Asiatic golden cat/Beo lửa

 

 

 

Felis nigripes/Black-footed cat/Mèo chân đen

 

 

 

Leopardus geoffroyi/Geoffroy's cat/Mèo rừng Nam Mỹ

 

 

 

Leopardus jacobitus/Andean mountain cat/Mèo rừng Peru

 

 

 

Leopardus pardalis/Ocelot/Báo gầm Nam Mỹ

 

 

Leopardus tigrinus/Tiger cat/Mèo đốm nhỏ

 

 

 

Leopardus wiedii/Margay/Mèo vằn

 

 

Lynx pardinus/Eurasian Lynx/Linh miêu

 

 

Neofelis nebulosa/Clouded leopard/Báo gấm

 

 

 

Panthera leo persica/Asiatic lion/Sư tử Ấn Độ

 

 

 

Panthera onca/Jagular/Báo gấm Nam Mỹ

 

 

Panthera pardus/Leopard/Báo hoa mai

 

 

 

Panthera tigris/Tiger/Hổ

 

 

Pardofelis marmorata/Marbled cat/Mèo gấm

 

 

 

Prionailurus bengalensis bengalensis/Leopard cat/Mèo rừng (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

Prionailurus planiceps/Flat-headed cat/Mèo đầu dẹp

 

 

 

Prionailurus rubiginosus/Rusty-spotted cat/Mèo đốm sẫm (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

Puma concolor coryi/May panther/Báo đen

 

 

Puma concolor costaricensis/Central American puma/Báo Trung Mỹ

 

 

 

Puma concolor couguar/Eastern panther/Báo phương đông

 

 

 

Puma yagouaroundi/Báo xám (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Uncia uncia/Snow leopard/Báo tuyết

 

 

2.5

Herpestidae/Mongooses/Họ cầy lỏn

 

 

 

Herpestes edwardsii/Indian grey mongoose/Lỏn Ấn Độ

 

 

 

Herpestes fuscus/Indian brown mongoose/Lỏn nâu

 

 

 

Herpestes javanicus auropunctatus/Gol-spotted mongoose/Lỏn tranh (Ấn Độ)

 

 

Herpestes smithii/Ruddy mongoose/Triết nhỏ (Ấn Độ)

 

 

 

Herpestes urva/Crab-eating mongoose/Cầy móc cua

 

 

Herpestes vitticollis/Stripe-necked mongoose/Cầy lỏn vằn

2.6

Hyaenidae/Aardwolf/Họ Linh cẩu

 

 

 

Proteles cristata/Aardwolf/Chó sói đất (Botswana)

2.7

Mephitidae/Hog-nosed skunk/Họ triết Bắc Mỹ

 

 

Conepatus humboldtii/Patagonian skunk/Triết Bắc Mỹ

 

2.8

Mustelidae/Badgers, martens, weasels, etc./Họ chồn

 

Lutrinae/Otters/Họ phụ Rái cá

 

 

 

 

Lutrinae spp./Otters/Các loài rái cá (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Aonyx capensis microdon/Small-toothed clawless otter/Rái cá nanh nhỏ (Chỉ áp dụng đổi với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Enhydra lutris nereis/Southern sea otter/Rái cá biển

 

 

 

Lontra felina/Sea cat/Mèo biển

 

 

 

Lontra longicaudis/Chiean otter/Rái cá Nam Mỹ

 

 

 

Lontra provocax/Chilean river otter/Rái cá sông Nam Mỹ

 

 

 

Lutra lutra/European otter/Rái cá thường

 

 

 

Lutra nippon/Japanese otter/Rái cá Nhật Bản

 

 

 

Pteronura brasiliensis/Giant otter/Rái cá lớn Nam Mỹ

 

 

2.9

Mustelinae/Grisons, martens, tayra, weasels/Họ chồn

 

 

 

Eira barbara/Tayra/Chồn mác ba-ra (Honduras)

 

 

Galictis vittata/Grison/Chồn mác Nam Mỹ (Costa Rica)

 

 

 

Martes flavigula/Yellow-throated marten/Chồn vàng (Ấn Độ)

 

 

Martes foina intermedia/Beech marten/Chồn đá (Ấn Độ)

 

 

 

Martes gwatkinsii/Mountain marten/Chồn núi (Ấn Độ)

 

 

Mellivora capensis/Honey badger/Chồn bạc má Châu Phi (Botswana)

 

 

Mustela altaica/Altai weasel/Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)

 

 

 

Mustela erminea ferghanae/Ermine/Chồn e-mi (Ấn Độ)

 

 

Mustela kathiah/Yellow-bellied weasel/Triết bụng vàng (Ấn Độ)

Mustela nigripes/Black-footed ferret/Linh liêu chân đen

 

 

 

 

 

Mustela sibirica/Siberian weasel/Chiết sibêri (Ấn Độ)

2.10

Odobenidae/Walrus/Họ hải mã

 

 

 

Odobenus rosmarus/Walrus/Hải mã (Canada)

2.11

Otariidae/Fur seals, sealions/Họ sư tử biển: Hải cẩu, sư tử biển

 

Arctocephalus spp./Southern fur seals/Các loài hải cẩu (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Arctocephalus townsendi/Guagelupe fur seal/Sư tử biển lông rậm

 

 

2.12

Phocidae/Seals/Họ Hải cẩu

 

 

 

 

Mirounga leonina/Southern elephant seal/Voi biển lớn

 

Monachus spp./Monks seals/Các loài hải cẩu nhỏ

 

 

2.13

Procyonidae/Coatis, kinkajou, olingos/Họ gấu Nam Mỹ

 

 

Bassaricyon gabbii/Bushy-tailed olingo/Gấu đuôi bờm (Costa Rica)

 

 

 

Bassariscus sumichrasti/Central American ring-tailed cat/Gấu Trung Mỹ (Costa Rica)

 

 

Nasua narica/Coatimundi/Gấu Nam Mỹ (Honduras)

 

 

 

Nasua nasua solitaria/Coatimundi/Gấu co-li-ta (Uruguay)

 

 

 

Potos flavus/Kinkajou/Gấu trúc Nam Mỹ (Honduras)

2.14

Ursidae/Bears, giant pandas/Họ gấu

 

 

Ursidae spp./Bears/Các loài gấu (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

Ailuropoda melanoleuca/Giant panda/Gấu trúc

 

 

 

Helarctos malayanus/Sun bear/Gấu chó

 

 

Melursus ursinus/Sloth bear/Gấu lười

 

 

 

Tremarctos ornatus/Spectacled bear/Gấu bốn mắt

 

 

Ursus arctos/Brown bear/Gấu nâu (Chỉ quy định đối với những quần thể ở Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông cổ; các quẩn thể còn lại thuộc Phụ lục II)

 

 

 

Ursus arctos isabellinus/Himalayan brown bear/Gấu nâu Hi-ma-li-a

 

 

Ursus thibetanus/Himalayan black bear/Gấu ngựa

 

 

2.15

Viverridae/Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/Họ cầy

 

 

Arctictis binturong/Binturong/Cầy mực (Ấn Độ)

 

 

 

Civettictis civetta/African civet/Cầy giông Châu Phi (Botswana)

 

 

Cynogale bennettii/Otter civet/Cầy rái cá

 

 

 

Hemigalus derbyanus/Banded palm civet/Cầy vòi sọc

 

 

 

 

Paguma larvata/Masked palm civet/Cầy vòi mốc (Ấn Độ)

 

 

Paradoxurus hermaphroditus/Common palm civet/Cầy vòi đốm (Ấn Độ)

 

 

 

Paradoxurus jerdoni/Jerdon’s palm civet/Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)

 

 

Prionodon linsang/Banded linsang/Cầy gấm sọc

 

Prionodon pardicolor/Spotted linsang/Cầy gấm

 

 

 

 

 

Viverra civettina/Large spotted civet/Cầy giông đốm lớn

 

 

 

Viverra zibetha/Large Indian civet/Cầy giông (Ấn Độ)

 

 

Viverricula indica/Small Indian civet/Cầy hương Ấn (Ấn Độ)

3.

CETACEA/Dolphins, porpoises, whales/BỘ CÁ VOI

 

 

CETACEA spp./Whales/Các loài cá voi (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ Biển Đen thuộc quần thể cá voi Tursiops truncatusa,được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại )

 

3.1

Balaenidae/Bowhead whale, right whales/Họ cá voi đầu bò

 

 

Balaena mysticetus/Bowhead whale/Cá voi đầu bò

 

 

 

Eubalaena spp./Right whales/Các loài cá voi đầu bò Euba

 

 

3.2

Balaenopteridae/Humpback whale, rorquals/Họ cá voi lưng gù

 

Balaenoptera acutorostrata/Minke whale/Cá voi sừng tấm (Trừ quần thể ở phía đông đảo Greenland nằm trong Phụ lục II)

 

 

 

Balaenoptera bonaerensis/Minke whale/Cá voi săn mồi bô-na

 

 

 

Balaenoptera borealis/Sei whale/Cá voi Sei

 

 

 

Balaenoptera edeni/Bryde’s whale/Cá voi đê-ni

 

 

 

Balaenoptera musculus/Blue whale/Cá voi xanh

 

 

 

Balaenoptera physalus/Fin whale/Cá voi vây

 

 

 

Megaptera novaeangliae/Humpback whale/Cá voi lưng gù

 

 

3.3

Delphinidae/Dolphins/Họ cá heo mỏ

 

Orcaella brevirostris/Irrawaddy dolphins/Cá heo biển Đông Á

 

 

 

Sotalia spp./White dolphins/Các loài cá heo trắng

 

 

 

Sousa spp./Humpback dolphins/Các loài cá heo lưng gù

 

 

3.4

Eschrichtiidae/Grey whale/Họ cá voi xám

 

Eschrichtius robustus/Grey whale/Cá voi xám

 

 

3.5

Iniidae/River dolphins/Họ cá heo nước ngọt

 

 

Lipotes vexillifer/Baiji, White flag dolphin/Cá heo vây trắng

 

 

3.6

Neobalaenidae/Pygmy right whale/Họ cá voi nhỏ

 

 

Caperea marginata/Pygmy right whale/Cá voi đầu to, biếu

 

 

3.7

Phocoenidae/Porpoises/Họ cá heo

 

 

Neophocaena phocaenoides/Black finless porpoise/Cá heo vây đen

 

 

 

Phocoena sinus/Cochito, Gulf of California habour porpoise/Cá heo si-nu

 

 

3.8

Physeteridae/Sperm whales/Họ cá voi nhỏ

 

Physeter catodon/Sperm whale/Cá voi nhỏ co-to

 

 

3.9

Platanistidae/River dolphins/Họ cá heo nước ngọt

 

Platanista spp./Ganges dolphins/Các loài cá heo Gangê

 

 

3.10

Ziphiidae/Beaked whales, bottle-nosed whales/Họ cá voi mỏ

 

Berardius spp./Giant boote-nosed whales/Các loài cá voi mũi tấm

 

 

 

Hyperoodon spp./Bottle-nosed whales/Các loài cá heo mỏ mũi chai

 

 

4.

CHIROPTERA/BATS/BỘ DƠI

4.1

Phyllostomidae/Broad-nosed bat/Họ dơi lá mũi

 

 

 

Platyrrhinus lineatus/White-line bat/Dơi sọc trắng (quần thể ở Uruguay)

4.2

Pteropodidae/Fruit bats, flying foxes/Họ dơi ăn quả

 

 

Acerodon spp./Các loài dơi quả (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Acerodon jubatus/Flying Foxes/Dơi quả A-xe

 

 

 

 

Pteropus spp/Flying foxes/Các loài dơi ngựa (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Pteropus insularis/Truk flying fox/Dơi ngựa In-su

 

 

 

Pteropus loochoensis/Japanese flying fox/Dơi ngựa Nhật Bản

 

 

 

Pteropus mariannus/Manana Flying fox/Dơi ngựa Mana

 

 

 

Pteropus molossinus/Ponape flying fox/Dơi ngựa Pon

 

 

 

Pteropus pelewensis/Pelew flying fox/Dơi ngựa Pelu

 

 

 

Pteropus pilosus/Palau flying fox/Dơi ngựa Palau

 

 

 

Pteropus samoensis/Samoan flying fox/Dơi ngựa Sa-mô

 

 

 

Pteropus tonganus/Ínsular Flying fox/Dơi ngựa Tonga

 

 

 

Pteropus ualanus/Kosrae flying fox/Dơi ngựa lớn korê

 

 

 

Pteropus yapensis/Yap flying fox/Dơi ngựa Yap

 

 

5.

CINGULATA/BỘ THÚ CÓ MAI

5.1

Dasypodidae/Armadillos/Họ Thú có mai

 

 

 

Cabassous centralis/(Central American) five-toed armadillo/(Costa Rica)/Thú có mai năm ngón (Costa Rica)

 

 

 

Cabassous tatouay/Naked-tailed armadillo/Thú có mai đuôi trần (Uruguay)

 

 

Chaetophractus nationi/Thú có mai lông thú/(Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài Phụ lục I)

 

 

Priodontes maximus/Giant armadillo/Thú có mai lớn

 

 

6.

DASYUROMORPHIA/BỘ CHUỘT TÚI

6.1

Dasyuridae/Dunnarts/Họ chuột túi

 

Sminthopsis longicaudata/Laniger Planigale/Chuột túi bông

 

 

 

Sminthopsis psammophila/Long tailed marsupial-mouse, Long-tailed dunnart/Chuột túi đuôi dài

 

 

6.2

Thylacinidae/Tasmanian wolf, thylacine/Họ sói túi

 

Thylacinuscynocephalus/Tasmanian wolf, thylacine/Chó Sói Tát ma ni (Có khả năng tuyệt chủng)

 

 

7.

DIPROTODONTIA/DIPROTODONT MARSUPIALS/BỘ HAI RĂNG CỬA

7.1

Macropodidae/Kangaroos, wallabies/Họ Kangaru

 

 

Dendrolagus inustus/Grizzled tree kangaroo/Kangaru gai

 

 

 

Dendrolagus ursinus/Black tree kangaroo/Kangaru đen

 

 

Lagorchestes hirsutus/Western hare-wallaby/Kangaru chân to

 

 

 

Lagostrophus fasciatus/Banded hare-wallaby/Kangaru chân to sọc

 

 

 

Onychogalea fraenata/Bridled nail-tailed wallaby/Kangaru chân vuốt

 

 

 

Onychogalea lunata/Crescent Nail tailed wallaby/Kangaru vuốt bán nguyệt

 

 

7.2

Phalangeridae/Cuscuses/Họ cáo túi

 

 

Phalanger intercastellanus/Eastern common cuscus/Cáo túi Đông Úc

 

 

 

Phalanger mimicus/Southern common cuscus/Cáo túi Nam Úc

 

 

 

Phalanger orientalis/Grey cuscus/Cáo túi xám

 

 

 

Spilocuscus kraemeri/Admiralty Island cuscus/Cáo túi đảo

 

 

 

Spilocuscus maculatus/Spotted cuscus/Cáo túi đốm

 

 

 

Spilocuscus papuensis/Waigeou cuscus/Cáo túi papua

 

7.3

Potoroidae/Rat-kangaroos/Họ chuột túi

 

Bettongia spp/Rat-kangaroo/Chuột túi nhỏ

 

 

7.4

Vombatidae/Northern hairy-nosed wombat/Gấu túi Châu Úc

 

Lasiorhinus krefftii/Queenland hairy-nosed wombat/Gấu túi Queenland

 

 

8.

LAGOMORPHA/BỘ THỎ

8.1

Leporidae/Hispid hare, volcano rabbit/Họ thỏ

 

Caprolagus hispidus/Hispid (Assam) rabbit/Thỏ Ấn Độ

 

 

 

Romerolagus diazi/Volcano (Mexican) rabbit/Thỏ núi lửa Mê-xi-cô

 

 

9.

MONOTREMATA/BỘ THÚ HUYỆT

9.1

Tachyglossidae/Echidnas, spiny ant-eaters/Họ thú mỏ vịt

 

 

Zaglossus spp./các loài thú ăn kiến

 

10.

PERAMELEMORPHIA/PARAMELLEMORS/BỘ CHUỘT LỚN

10.1

Chaeropodidae/Pig-footed Bandicoot/Họ chuột chân lợn

 

Chaeropus ecaudatus/Pig-footed Bandicoot/Chuột chân lợn (có khả năng tuyệt chủng)

 

 

10.2

Peramelidae/Bandicoots echymiperas/Họ chuột lợn

 

Perameles bougainville/Western barred-bandicoot or Long-nosed bandicoot/Chuột chân lợn mũi dài

 

 

10.3

Thylacomyidae/Bilbies/Họ chuột lợn thỏ

 

Macrotis lagotis/Rabbit Bandicoot/Chuột tai thỏ

 

 

 

Macrotis leucura/Lesser Rabbit Bandicoot/Chuột tai thỏ nhỏ

 

 

11.

PERISSODACTYLA/BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

11.1

Equidae/Horses, wild asses, zebras/Họ lừa

 

Equus africanus/African wild ass/Lừa hoang châu phi (trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

 

Equus grevyi/Grevy’s zebra/Ngựa vằn grevy

 

 

 

 

Equus hemionus/Wild ass/Lừa hoang (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Equus hemionus hemionus/Mongolian wild ass/Lừa hoang Mông Cổ

 

 

 

Equus hemionus khur/Indian wild ass/Lừa hoang Ấn Độ

 

 

 

 

Equus kiang/Kiang/Lừa kiang

 

 

Equus przewalskii/Przewalski’s horse/Ngựa pregoaski

 

 

 

 

Equus zebra hartmannae/Hartman’s moutain zebra/Ngựa vằn hoang Hartman

 

 

Equus zebra zebra/Cape moutain zebra/Ngựa vằn Nam Phi

 

 

11.2

Rhinocerotidae/Rhinoceroses/Họ tê giác

 

Rhinocerotidae spp./Rhinoceroses/Các loài tê giác (Trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Ceratotherium simum simum/Southern white rhinoceros/Tê giác trắng (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và Swaziland; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I. Được phép buôn bán quốc tế mẫu vật sống và các chiến lợi phẩm sau săn bắt đến các điểm nhất định theo quy định . Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I do vậy việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)

 

11.3

Tapiridae Tapirs/Họ heo vòi

 

Tapiridae spp./Tapirs/Các loài heo vòi (Trừ các loài quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Tapirus terrestris/Brazillian tapir/Heo vòi Nam Mỹ

 

12.

PHOLIDOTA/BỘ TÊ TÊ

12.1

Manidae/Pangolins/Họ tê tê

 

 

Manis spp./Pangolins/Các loài tê tê (Hạn ngạch xuất khẩu là bằng không đối với các loài tê tê Manis crassicaudata, M. culionensis, M. javanicaM. pentadactyla săn bắt từ tự nhiên và buôn bán thương mại)

 

13.

PILOSA/Edentates/BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG

13.1

Bradypodidae/Three-toed sloth/Họ lười

 

 

Bradypus variegatus/(Bolivian) three-toed sloth/Lười ba ngón

 

13.2

Megalonychidae/Two-toed sloth/Họ lười nhỏ

 

 

 

Choloepus hoffmanni/(Hoofmann’s) two-toed sloth/Lười hai ngón (Costa Rica)

13.3

Myrmecophagidae/American anteaters/Họ thú ăn kiến

 

 

Myrmecophaga tridactyla/Gient anteater/Thú ăn kiến lớn

 

 

 

 

Tamandua mexicana/Tamandua/Thú ăn kiến Ta-man (Guatemala)

14.

PRIMATES/APES, MONKEYS/BỘ LINH TRƯỞNG

 

 

PRIMATES spp./Các loài linh trưởng (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

14.1

Atelidae/Howler and prehensile-tailed monkeys/Họ khỉ rú và khỉ đuôi

 

Alouatta coibensis/Manted Howler/Khỉ rú Coiben

 

 

 

Alouatta palliata/Manted Howler/Khỉ rú Pa-li

 

 

 

Alouatta pigra/Guatemalan howler/Khỉ rú Trung Mỹ

 

 

 

Ateles geoffroyi frontatus/Black handed spider monkey/Khỉ nhện tay đen

 

 

 

Ateles geoffroyi panamensis/Black handed spider monkey/Khỉ nhện tay đen

 

 

 

Brachyteles arachnoides/Wooly spider monkey/Khỉ nhện lông mượt

 

 

 

Brachyteles hypoxanthus/Northern muriqui/Khỉ nhện lông mịn miền Bắc

 

 

 

Oreonax flavicauda/Yellow-tailed woolly monkey/khỉ nhện đuôi bông

 

 

14.2

Cebidae/New World monkeys/Họ họ khỉ mũ

 

Callimico goeldii/Goeldi Marmoset/Khỉ sóc Goeldi

 

 

 

Callithrix aurita/White-eared Marmoset/Khỉ sóc tai trắng

 

 

 

Callithrix flaviceps/Buff Headed Marmoset/Khỉ sóc đầu vàng

 

 

 

Leontopithecus spp./Golden Lion Marmoset/Khỉ đuôi sóc sư tử

 

 

 

Saguinus bicolor/Pied marmoset/Khỉ sóc nhỏ

 

 

 

Saguinus geoffroyi/Cotton top tamarin/Khỉ sóc đầu bông

 

 

 

Saguinus leucopus/White Footed Marmoset/Khỉ sóc chân trắng

 

 

 

Saguinus martinsi/Martins's tamarin/khỉ sóc đen

 

 

 

Saguinus oedipus/Cotton-headed tamarin/Khỉ sóc đầu trắng

 

 

 

Saimiri oerstedii/Central American squirrel monkey/Khỉ sóc Trung Mỹ

 

 

14.3

Cercopithecidae/Old World monkeys/Họ khỉ

 

Cercocebus galeritus galeritus/Tana river mangabey/Khỉ xồm

 

 

 

Cercopithecus diana/Diana monkey/Khỉ cổ bạc

 

 

 

Cercopithecus roloway/Roloway monkey/Khỉ Tây Phi

 

 

 

Macaca silenus/Lion – tailed macaque/Khỉ đuôi sư tử

 

 

 

Mandrillus leucophaeus/Drill/Khỉ mặt chó Tây Phi

 

 

 

Mandrillus sphinx/Mandrill/Khỉ mặt chó

 

 

 

Nasalis larvatus/Proboscis monkey/Khỉ mũi dài Mã Lai

 

 

 

Piliocolobus kirkii/Zanzibar red colobus/Khỉ Đông Phi

 

 

 

Piliocolobus rufomitratus/Tana river red colobus/khỉ đỏ Đông Phi

 

 

 

Presbytis potenziani/Mentawi leaf monkey/Voọc Men-ta

 

 

 

Pygathrix spp./Snub-nosed monkey/Các loài chà vá

 

 

 

Rhinopithecus spp./Các loài voọc mũi hếch

 

 

 

Semnopithecus ajax/Kashmir gray langur/Voọc xám Kashmia

 

 

 

Semnopithecus dussumieri/Southern plains gray langur/Voọc xám đồng bằng

 

 

 

Semnopithecus entellus/Grey langur/Voọc xám

 

 

 

Semnopithecus hector/Tarai gray langur/Voọc xám Tarai

 

 

 

Semnopithecus hypoleucos/Black-footed gray langur/Voọc xám chân đen

 

 

 

Semnopithecus priam/Tufted gray langur/Voọc nâu

 

 

 

Semnopithecus schistaceus/Nepal gray langur/Voọc nâu Nêpal

 

 

 

Simias concolor/Simakobou/Voọc sima

 

 

 

Trachypithecus geei/Golden langur/Voọc vàng

 

 

 

Trachypithecus pileatus/Southern caped langur/Voọc Nam Á

 

 

 

Trachypithecus shortridgei/Shortridge's langur/Voọc sotri

 

 

14.4

Cheirogaleidae/Dwarf lemurs/Họ khỉ cáo nhỏ

 

Cheirogaleidae spp./Dwarf and mouse lemur/Nhóm khỉ cảo nhỏ

 

 

14.5

Daubentoniidae/Aye-aye/mắt trố

 

Daubentonia madagascariensis/Aye-aye/mắt trố madagasca

 

 

14.6

Hominidae/Chimpanzees, gorilla, orang-utan/Họ người: Tinh tinh, Gorilla, đười ươi

 

Gorilla beringei/Eastern gorilla/tinh tinh nhỏ

 

 

 

Gorilla gorilla/Gorilla/Gorila/tinh tinh

 

 

 

Pan spp./Chimpanzees/Các loài tinh tinh

 

 

 

Pongo abelii/Sumatran orangutan/Đười ươi

 

 

 

Pongo pygmaeus/Orang-utan/Đười ươi nhỏ

 

 

14.7

Hylobatidae/Gibbons/Họ vượn

 

Hylobatidae spp./Gibbons/Các loài thuộc họ Vượn Hylobatidae

 

 

14.8

Indriidae/Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/Họ vượn lông mượt

 

Indridae spp./Avahi, indris, sifakas,woolly lemurs/Các loài vượn lông mượt

 

 

14.9

Lemuridae/Large lemurs/Họ vượn cáo

 

Lemuridae spp./Lemur and Gentle lemur/Các loài Vuợn cáo

 

 

14.10

Lepilemuridae/Sportive lemurs/Họ vượn cáo nhẩy

 

Lepimuridae spp./Sportive and weasel lemur/Các loài vượn cáo nhẩy

 

 

14.11

Lorisidae Lorises/Họ Culi

 

Nycticebus spp./Các loài culi

 

 

14.12

Pithecidae Sakis and uakaris/Họ Khỉ đầu trọc

 

Cacajao spp./Uakaris/Các loài khỉ đầu trọc

 

 

 

Chiropotes albinasus/White-nosed saki/Khỉ trọc mũi trắng

 

 

15.

PROBOSCIDEA/BỘ CÓ VÒI

15.1

Elephantidae/Elephants/Họ voi

 

Elephas maximus/Asian elephant/Voi Châu Á

 

 

 

Loxodonta africana/Africa elephant/Voi châu phi (Trừ các quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Loxodonta africana[2]/Africa elephant/Voi châu phi (Chỉ áp dụng đổi với các quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe; các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 

16.

RODENTIA/BỘ GẶM NHẤM

 

 

16.1

Chinchillidae/Chinchillas/Họ chuột đuôi sóc Nam Mỹ

 

Chinchilla spp./Chinchillas/Các loài chuột đuôi sóc (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

16.2

Cuniculidae Paca/Họ Chuột đuôi sóc Trung Mỹ

 

 

 

Cuniculus paca/Lowland paca/Chuột đuôi sóc Trung Mỹ (Honduras)

16.3

Dasyproctidae/Agouti/Họ chuột lang

 

 

 

Dasyprocta punctata/Common agouti/Chuột lang (Honduras)

16.4

Erethizontidae/New World porcupines/Họ nhím Nam Mỹ

 

 

 

Sphiggurus mexicanus/Mexican prehensile-tailed porcupine/Nhím Mê-xi-cô (Honduras)

 

 

 

Sphiggurus spinosus/Praguayan prehensile-tailed porcupine/Nhím gai (Uruguay)

16.5

Muridae/Mice, rats/Họ chuột

 

Leporillus conditor/Sticknest rat/Chuột đất con-đi

 

 

 

Pseudomys fieldi praeconis/Shark Bay false mouse/Chuột giả vịnh con-đi

 

 

 

Xeromys myoides/False water – rat/Chuột nước giả

 

 

 

Zyzomys pedunculatus/Central thick-tailed rat/Chuột đuôi dày

 

 

16.6

Sciuridae/Ground squirrels, tree squirrels/Họ sóc đất, Họ sóc cây

 

Cynomys mexicanus/Mexican squirrel/Sóc Mê-xi-cô

 

 

 

 

 

Marmota caudata/Long-tailed marmot/Sóc chồn đuôi dài (Ấn Độ)

 

 

 

Marmota himalayana/Himalayan marmot/Sóc chồn Hi-ma-li-a (Ấn Độ)

 

 

Ratufa spp./Giant squirrels/Sóc lớn

 

 

 

 

Sciurus deppei/Deppe’s squirrel/Sóc đê-pe (Costa Rica)

17.

SCANDENTIA/BỘ NHIỀU RĂNG

17.1

Tupaiidae/Tree shrews/Họ đồi

 

 

Tupaiidae spp./Tree shrews/Các loài đồi

 

18.

SIRENIA/BỘ BÒ BIỂN

18.1

Dugongidae/Dugong/Họ bò biển

 

Dugong dugon/Dugong/Bò biển

 

 

18.2

Trichechidae/Manatees/Họ lợn biển

 

Trichechus inunguis/Amazonian (South American) manatee/Lợn biển Amazon

 

 

 

Trichechus manatus/West Indian (North America) manatee/Lợn biển Ấn Độ

 

 

 

 

Trichechus senegalensis/West African manatee/Lợn biển Tây Phi

 

II.

LỚP CHIM/CLASS AVES

 

 

1.

ANSERIFORMES/BỘ NGỖNG

1.1

Anatidae/Ducks, geese, swans, etc./Họ vịt

 

Anas aucklandica/Auckland island flightless teal/Mồng két đảo Auckland

 

 

 

 

Anas bernieri/Mồng két Madagasca

 

 

Anas chlorotis/Brown teal/Két nâu

 

 

 

 

Anas formosa/Bailkal teal/Mòng két Bai can

 

 

Anas laysanensis/Laysan duck/Vịt Laysan

 

 

 

Anas nesiotis/Campell Island teal/Vịt đảo Campel

 

 

 

Anas oustaleti/Marianas mallard/Vịt trời Mariana

 

 

 

Branta canadensis leucopareia/Alcutian (Canada) goose/Ngỗng Canada

 

 

 

 

Branta ruficollis/Red-breasted goose/Ngỗng ngực đỏ

 

 

Branta sandvicensis/Hawaiian goose/Ngỗng Hawai

 

 

 

 

 

Cairina moschata/Muscovy duck/Vịt Matxcova (Honduras)

 

Cairina scutulata/White-winged wood duck/Ngan cánh trắng

 

 

 

Coscoroba coscoroba/Coscoroba swan/Thiên nga coscoroba

 

 

Cygnus melanocorypha/Black-necked swan/Thiên nga cổ đen

 

 

 

Dendrocygna arborea/West Indian Whistling-duck/Vịt Bắc Ấn Độ

 

 

 

 

Dendrocygna autumnalis/Black-bellied Tree whistling –duck/Vịt cây mỏ đen (Honduras)

 

 

 

Dendrocygna bicolor/Fulvous whiteling-dusk/Vịt hung (Ghana, Honduras)

 

 

Oxyura leucocephala/White-headed duck/Vịt đầu trắng

 

 

Rhodonessa caryophyllacea/Pink-headed duck/Vịt đầu hồng (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

 

 

Sarkidiornis melanotos/Comb duck/Vịt mào

 

2.

APODIFORMES/BỘ YẾN

2.1

Trochilidae/Humming birds/Họ chim ruồi

 

 

Trochilidae spp./Các loài yến (Trừ các loài quy định ở Phụ lục I)

 

 

Glaucis dohrnii/Hook-billed hermit/Họ chim đơn mỏ quăm

 

 

3.

CHARADRIIFORMES/BỘ RẼ

3.1

Burhinidae/Thick-knee/Họ burin

 

 

 

Burhinus bistriatus/Double-striped thick-knee, Mexican stone curlew/Rẽ đá Mê-hi-cô (Guatemala)

3.2

Laridae Gull/Họ mòng bể

 

Larus relictus/Relict gull/Mòng bể Relic

 

 

 

Scolopacidae/Curlews, greenshanks/Họ rẽ

 

Numenius borealis/Eskimo curlew/Rẽ Eskimo

 

 

 

Numenius tenuirostris/Slender-billed curlew/Rẽ mỏ bé

 

 

 

Tringa guttifer/Nordmann’s greenshank/Choắt lớn mỏ vàng

 

 

4.

CICONIIFORMES/BỘ HẠC

 

 

4.1

Balaenicipitidae/Shoebill, whale-headed stork/Họ cò mỏ dày

 

 

Balaeniceps rex/Shoebill/Cò mỏ dày

 

4.2

Ciconiidae/Storks/Họ hạc

 

Ciconia boyciana/Japanese white stock/Hạc Nhật Bản

 

 

 

 

Ciconia nigra/Black stock/Hạc đen

 

 

Jabiru mycteria/Jabiru/Cò nhiệt đới

 

 

 

Mycteria cinerea/Milky Wood stock/Cò lạo xám

 

 

4.3

Phoenicopteridae/Flamingos/Họ sếu

 

 

Phoenicopteridae spp./Flamigoes/Các loài sếu

 

4.4

Threskiornithidae/Ibises, spoonbills/Họ cò quăm

 

 

Eudocimus ruber/Scarlet ibis/cò quăm đỏ

 

 

 

Geronticus calvus/(Southern) Bald ibis/Cò quăm đầu trọc (miền Nam)

 

 

Geronticus eremita/(Northern) bald ibis/Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)

 

 

 

Nipponia nippon/Japanese crested ibis/Cò quăm mào Nhật Bản

 

 

 

 

Platalea leucorodia/White spoonbill/Cò quăm mỏ thìa

 

5.

COLUMBIFORMES/BỘ BỒ CÂU

5.1

Columbidae/Doves, pigeons/Họ bồ câu

 

Caloenas nicobarica/Nicobar pigeon/Bồ câu Nicoba

 

 

 

Ducula mindorensis/Mindoro imperial-pigeon/Bồ câu Mindoro

 

 

 

 

Gallicolumba luzonica/Bleeding-heart pigeon/Bồ câu ngực đỏ

 

 

 

Goura spp./all crowned pigeons/tất cả bồ câu vương miện

 

 

 

 

Nesoenas mayeri/Pink pigeon/Bồ câu hồng (Mauritius)

6.

CORACIIFORMES/BỘ GẢ

6.1

Bucerotidae/Hornbills/Họ hồng hoàng

 

 

Aceros spp./Các loài niệc (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Aceros nipalensis/Rufous-necked hornbill/Niệc cổ hung

 

 

 

 

Anorrhinus spp./Hornbills/Chim mỏ sừng

 

 

 

Anthracoceros spp./Hornbill, Pied hornbill/Các loài thuộc giống cao cát

 

 

 

Berenicornis spp./Hornbill/Các loài hồng hoàng

 

 

 

Buceros spp./Rhinoceros (Giant) hornbill/Các loài chim mỏ sừng lớn (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Buceros bicornis/Great Indian hornbill/Chim Hồng hoàng

 

 

 

 

Penelopides spp./Hornbills/Các loài chim Hồng hoàng

 

 

Rhinoplax vigil/Helmeted hornbill/Hồng hoang đội mũ

 

 

 

Rhyticeros subruficollis/Plain-pouched hornbill/hồng hoang mỏ túi

 

 

 

 

Rhyticeros spp./Các loài thuộc họ hồng hoang Rhyticeros (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

7.

CUCULIFORMES/BỘ CU CU

7.1

Musophagidae/Turacos/Họ Turaco

 

 

Tauraco spp./Các loài Tauraco

 

8.

FALCONIFORMES/Eagles, falcons, hawks, vultures/BỘ CẮT

 

 

Falconiformes spp./Các loài thuộc họ cắt (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I và III và các loài thuộc Họ Cathartidae)

 

8.1

Accipitridae Hawks, eagles/Họ ưng

 

Aquila adalberti/Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/Đại bàng Adalbert

 

 

 

Aquila heliaca/Imperial eagle/Đại bàng đầu nâu

 

 

 

Chondrohierax uncinatus wilsonii/Hook-billed kite/Đại bàng mỏ cong

 

 

 

Haliaeetus albicilla/White-tailed sea eagle/Đại bàng biển đuôi trắng

 

 

 

Harpia harpyja/Harpy eagle/Đại bàng Harpy

 

 

 

Pithecophaga jefferyi/Great Philippines (Monkey-eating) eagle/Đại bàng lớn Philipine (ăn khỉ)

 

 

8.2

Cathartidae/New World vultures/Họ kền kền

 

Gymnogyps californianus/California condor/Kền kền California khoang cổ

 

 

 

 

 

Sarcoramphus papa/Ling vulture/Kền kền tuyết (Honduras)

 

Vultur gryphus/Andean condor/Kền kền Andean

 

 

8.3

Falconidae/Falcons/Họ cắt

 

Falco araea/Seychelles kestrel/Cắt Seychelle

 

 

 

Falco jugger/Laggar falco/Cắt Ấn Độ

 

 

 

Falco newtoni/Madagasca Kestrel/Cắt Madagasca (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles)

 

 

 

Falco pelegrinoides/Barbaby falcon/Cắt Barbaby

 

 

 

Falco peregrinus/Pergrine falcon/Cắt lớn

 

 

 

Falco punctatus/Mauritius Kestrel/Cắt Maurit

 

 

 

Falco rusticolus/Gysfalcon/Cắt Gys

 

 

9.

GALLIFORMES/BỘ GÀ

 

 

9.1

Cracidae/Chachalacas, currassows, guans/Họ gà

 

 

 

Crax alberti/Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/Gà bướu xanh (Colombia)

 

Crax blumenbachii/Red-billed curassow/Gà mỏ đỏ

 

 

 

 

 

Crax daubentoni/Yellow-knobbed curassow/Gà bướu vàng (Colombia)

 

 

 

Crax globulosa/Wattled curassow/Gà tây (Colombia)

 

 

 

Crax rubra/Great curassow/Gà lớn (Colombia, Costa Rica, Guatemala, Honduras)

 

Mitu mitu/Alagoas curassow/Gà mitu

 

 

 

Oreophasis derbianus/Horned guan/Gà mào sừng

 

 

 

 

 

Ortalis vetula/Plain (Easterm) chachalaca/Gà ortalis (Guatemala, Honduras)

 

 

 

Pauxi pauxi/Helmeted (Galeated) Curassow/Gà mào (Colombia)

 

Penelope albipennis/White-winged Guan/Gà cánh trắng Guan

 

 

 

 

 

Penelope purpurascens/Crested Guan/Gà mào Guan (Honduras)

 

 

 

Penelopina nigra/Highland (Little) Guan (Guatemala)/Gà nhỏ vùng cao nguyên

 

Pipile jacutinga/Black-fronted piping guan/Gà lưng đen guan

 

 

 

Pipile pipile/Trinidad (White headed) piping guan/Gà đầu trắng guan

 

 

9.2

Megapodiidae/Megapodes/scrubfowl/Họ gà maleo

 

Macrocephalon maleo/Maleo megapode/Gà Maleo

 

 

9.3

Phasianidae/Grouse, guineafowl, partridges, pheasants, tragopans/Họ trĩ

 

 

 

Arborophila campbelli/Campbell’s hill/Gà Campbell (Malaysia)

 

 

 

Arborophila charltonii/Chestnut –neck laced (Sealy-breasted) tree-patridge (Malaysia)/Gà ngực gụ (Malaysia)

 

 

Argusianus argus/Great argus pheasant/Gà lôi lớn Agut

 

 

 

 

Caloperdix oculeus/Ferruginous wood- partridge (Malaysia)/Gà nâu (Malaysia)

 

Catreus wallichii/Cheer pheasant/Gà lôi wali

 

 

 

Colinus virginianus ridgwayi/Masked Bobwhite/Gà đuôi trắng

 

 

 

Crossoptilon crossoptilon/White-eared (Tibetan) phesant/Gà lôi tai trắng

 

 

 

Crossoptilon mantchuricum/Brown eared-pheasant/Gà lôi tai nâu

 

 

 

 

Gallus sonneratii/Sonnerat’s (Grey) jungle fowl/Gà rừng Sonnerat

 

 

 

Ithaginis cruentus/Blood pheasant/Gà lôi cruen

 

 

Lophophorus impejanus/Himalayan (Impeyan) Monal/Gà lôi Himalayan

 

 

 

Lophophorus lhuysii/Gà lôi Trung Quốc

 

 

 

Lophophorus sclateri/Selater’s (Crestless) monal/Gà lôi không mào

 

 

 

Lophura edwardsi/Edward’s pheasant/Gà lôi lam mào trắng

 

 

 

 

 

Lophura erythrophthalma/Crestless (Rufous-tailed) Fireback/Gà lôi đỏ Xumatra (Malaysia)

 

 

 

Lophura ignita/Crested (Viellot’s) fireback/Gà lôi mào Sumatra (Malaysia)

 

Lophura imperialis/Imperial pheasant/Gà lôi lam mào đen

 

 

 

Lophura swinhoii/Swinhoe’s pheasant/Gà lôi Swinhoe

 

 

 

 

 

Melanoperdix niger/Black wood partridge/Gà gô đen (Malaysia)

 

 

 

Meleagris ocellata/Ocelated turkey/Gà mắt đơn (Guatemala)

 

 

Pavo muticus/Green peafowl/Công

 

 

 

Polyplectron bicalcaratum/Common (Grey) peacock – pheasant/Gà tiền mặt vàng

 

 

 

Polyplectron germaini/Germain’s peacock pheasant/Gà tiền mặt đỏ

 

 

 

 

Polyplectron inopinatum/Mountain peacock pheasant/Gà tiền núi (Malaysia)

 

 

Polyplectron malacense/Malawan peacock-pheasant/Gà tiền Malawan

 

 

Polyplectron napoleonis/Palawan peacock-pheasant/Gà tiền napoleon

 

 

 

 

Polyplectron schleiermacheri/Bornean (Schleiermacher’s) peacock-pheasant/Gà tiền Bornean

 

 

Rheinardia ocellata/Rheinard’s crested argus pheasant/Trĩ sao

 

 

 

 

 

Rhizothera dulitensis Hose’s patridge/Gà gô (Malaysia)

 

 

 

Rhizothera longirostris/Long-billed wood patridge/Gà gô rừng mỏ dài (Malaysia)

 

 

 

Rollulus rouloul/Roulroul, crested wood patridge/Gà gô vương miện đỏ (Malaysia)

 

Syrmaticus ellioti/Elliot’s pheasant/Gà lôi Elliot

 

 

 

Syrmaticus humiae/Hume’s pheasant, Gà lôi Hume

 

 

 

Syrmaticus mikado/Mikado pheasant/Gà lôi Mikado

 

 

 

Tetraogallus caspius/Caspian snowcock/Gà lôi Caspi

 

 

 

Tetraogallus tibetanus/Tibetan snowcock/Gà lôi Tây Tạng

 

 

 

Tragopan blythii/Blyth’s Tragopan/Gà lôi Blyth

 

 

 

Tragopan caboti/Cabot’s Tragopan/Gà lôi Calot

 

 

 

Tragopan melanocephalus/Western tragopan/Gà lôi Tây Á

 

 

 

 

 

Tragopan satyra/Satyr tragopan/Gà lôi Saty (Nepal)

 

Tympanuchus cupido attwateri/Attwaer’s greater prairie chicken/Gà lớn Attwae

 

 

10.

GRUIFORMES/BỘ SẾU

10.1

Gruidae/Cranes/Họ cun cút

 

 

Gruidae spp./Các loài sếu (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Grus americana/Whooping crane/Sếu Mỹ

 

 

 

Grus canadensis nesiotes/Cuba sandhill crane/Sếu đồi cát Cuba

 

 

 

Grus canadensis pulla/Missisippi sandhill crane/Sếu đồi cát Missisippi

 

 

 

Grus japonensis/Red-crowned (Japanese) crane/Sếu đầu đỏ Nhật Bản

 

 

 

Grus leucogeranus/Siberian white crane/Sếu trắng Siberi

 

 

 

Grus monacha/Hooded crane/Sếu mào

 

 

 

Grus nigricollis/Black-necked crane/Sếu xám

 

 

 

Grus vipio/White-naped crane/Sếu gáy trắng

 

 

10.2

Otididae/Bustards/Họ ô tác

 

 

Otididae spp./Các loài ô tác (Trừ các loài quy định ở Phụ lục I)

 

 

Ardeotis nigriceps/Great indian bustard/Ô tác lớn Ấn độ

 

 

 

Chlamydotis macqueenii/MacQueen bustard/Ô tác Mác-quin

 

 

 

Chlamydotis undulata/Houbara bustard/Ô tác Houbara

 

 

 

Eupodotis bengalensis/Bengal florican (bustard)/Ô tác Bengal

 

 

10.3

Rallidae/Rail/Họ gà nước

 

Gallirallus sylvestris/Lord howe island (wood) rail/Gà nước Island

 

 

10.4

Rhynochetidae/Kagu/Họ gà Kagu

 

Rhynochetos jubatus/Kagu/Gà Kagu

 

 

11.

PASSERIFORMES/BỘ SẺ

 

 

11.1

Atrichornithidae/Scrub-bird/Họ chim bụi

 

Atrichornis clamosus/Noisy scrub-bird/Chim bụi Clamosu

 

 

11.2

Cotingidae/Cotingas/Họ cotingas

 

 

 

Cephalopterus ornatus/Amazonian ornate umbrellabird/Chim Amazon (Colombia)/Chim yếm hoa

 

 

 

Cephalopterus penduliger/Long-wattled umbrella bird (Colombia)/Chim yếm dài

 

Cotinga maculata/Banded (Spotted) Cotinga/Chim Cotinga đốm

 

 

 

 

Rupicola spp./Coks-of-the-rock/nhóm loài chim Guianan

 

 

Xipholena atropurpurea/White-winged cotinga/Chim Cotinga cánh trắng

 

 

11.3

Emberizidae/Cardinals, tanagers/Họ chim giáo chủ

 

 

Gubernatrix cristata/Yellow cardinal/Sẻ vàng

 

 

 

Paroaria capitata/Yellow-billed cardinal/Sẻ mỏ vàng

 

 

 

Paroaria coronata/Red-crested cardinal/Sẻ mào đỏ

 

 

 

Tangara fastuosa/Seven-coloured tanager/Sẻ bảy màu

 

11.4

Estrildidae/Mannikins, waxbills/Họ chim di

 

 

Amandava formosa/Green avadavat/Chim di xanh Munia

 

 

 

Lonchura oryzivora/Java sparrow/Chim sẻ Java

 

 

 

Poephila cincta cincta/Black-throated finch/Chim sẻ họng đen

 

11.5

Fringillidae/Finches/Họ sẻ đồng

 

Carduelis cucullata/Red siskin/Chim sẻ vàng đỏ

 

 

 

 

Carduelis yarrellii/Yellow-faced siskin/Chim sẻ mặt vàng

 

11.6

Hirundinidae/Martin/Họ nhạn

 

Pseudochelidon sirintarae/White-eyed river martin/Nhạn sông mắt trắng

 

 

11.7

Icteridae/Blackbird/Họ chim két

 

Xanthopsar flavus/Saffron-cowled blackbird/Chim két đầu vàng

 

 

11.8

Meliphagidae/Honeyeater/Họ chim hút mật

 

Lichenostomus melanops cassidix/Yellow-tuffed honeyeater/Chim hút mật ức vàng

 

 

11.9

Muscicapidae/Old World flycatchers/Họ đớp ruồi

 

 

 

Acrocephalus rodericanus/Rodriguez brush warbler/Chích bụi Rodrigê (Mauritius)

 

 

Cyornis ruckii/Rueck’s blue-flycatcher/Chích bắt ruồi Rueck

 

 

Dasyornis broadbenti litoralis/Western rufous bristlebird/Chích lông cứng nâu đỏ (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

 

Dasyornis longirostris/Western bristlebird/Chích lông cứng

 

 

 

 

Garrulax canorus/Hwamei/Hoạ mi

 

 

 

Leiothrix argentauris/Silver - eared mesia/Kim oanh tai bạc

 

 

 

Leiothrix lutea/Red-billed leiothrix/Kim oanh mỏ đỏ

 

 

 

Liocichla omeiensis/Omei shan (mount omei) Liocichla/Chim Omei shan

 

 

Picathartes gymnocephalus/White-necked rockfowl/Bồ câu núi cổ trắng

 

 

 

Picathartes oreas/Grey-necked rockfowl/Bồ câu núi cổ xám

 

 

 

 

 

Terpsiphone bourbonnensis/Mascarene paradie flycatcher (Mauritius)/Chim Thiên đường mat-ca-re-ne

11.10

Paradisaeidae/Birds of paradise/Họ chim thiên đường

 

 

Paradisaeidae spp./Birds of paradise/Các loài chim thiên đường

 

11.11

Pittidae Pittas/Họ đuôi cụt

 

 

Pitta guajana/Blue-tailed (banded) pitta/Đuôi cụt đít xanh

 

 

Pitta gurneyi/Gurney’s pitta/Đuôi cụt Gurney

 

 

 

Pitta kochi/Koch’s (Whiskered) pitta/Đuôi cụt Koch

 

 

 

 

Pitta nympha/Japanese fairy pitta/Đuôi cụt bụng đỏ

 

11.12

Pycnonotidae/Bulbul/Họ Bulbul

 

 

Pycnonotus zeylanicus/Strau-headed (Straw-crowned) bulbul/Chim bulbul đầu mũ rơm

 

11.13

Sturnidae/Mynahs (Starlings)/Họ sáo

 

 

Gracula religiosa/Javan hill (Taking) Mynah/Yểng

 

 

Leucopsar rothschildi/Rothchild’s starling/Chim sáo Rothchild

 

 

11.14

Zosteropidae/White-eye/Họ vành khuyên

 

Zosterops albogularis/White-chested silvereye/Vành khuyên mắt trắng

 

 

12.

PELECANIFORMES/BỘ BỒ NÔNG

12.1

Fregatidae Frigatebird/Họ cốc biển

 

Fregata andrewsi/Christmas Island Frigate bird/Cốc biển bụng trắng

 

 

12.2

Pelecanidae Pelican/Họ bồ nông

 

Pelecanus crispus/Dalmatian Pelican/Bồ nông trắng đốm đen

 

 

12.3

Sulidae Booby/Họ chim điên

 

Papasula abbotti/Abott’s booby/Chim điên Abot

 

 

13.

PICIFORMES/BỘ GÕ KIẾN

13.1

Capitonidae/Barbet/Họ cu rốc

 

 

 

Semnornis ramphastinus/Toucan barbet/Cu rốc Tucan (Colombia)

13.2

Picidae/Woodpeckers/Họ gõ kiến

 

Campephilus imperialis/Imperial woodpecker/Gõ kiến hoàng đế

 

 

 

Dryocopus javensis richardsi/Tristram’s (white-billed) woodpecker/Gõ kiến đen bụng trắng

 

 

13.3

Ramphastidae/Toucans/Họ tu căng

 

 

 

Baillonius bailloni/Saffron Toucanet/Chim Tu căng vàng nghệ (Argentina)

 

 

Pteroglossus aracari/Blacked-necked Aracari/Chim cổ đen Aracani

 

 

 

 

Pteroglossus castanotis/Chestnut-eared Aracari/Chim cổ đen Aracani (Argentina)

 

 

Pteroglossus viridis/Green Aracari/Chim xanh Aracari

 

 

 

 

Ramphastos dicolorus/Red-breasted Toucan/Chim Tu căng ngực đỏ (Argentina)

 

 

Ramphastos sulfuratus/Keel-billed Toucan/Chim Tu căng mỏ gãy

 

 

 

Ramphastos toco/Toco Toucan/Chim Tu căng Toco

 

 

 

Ramphastos tucanus/Red-billed Toucan/Chim Tu căng mỏ đỏ

 

 

 

Ramphastos vitellinus/Channel-billed Toucan/Chim Tu căng mỏ rãnh

 

 

 

 

Selenidera maculirostris/Spot-billed Toucanet/Chim Tu căng mỏ đốm (Argentina)

14.

PODICIPEDIFORMES/BỘ CHIM LẶN

14.1

Podicipedidae/Grebe/Họ chim lặn

 

Podilymbus gigas/Atilan Grebe/Chim lặn Atilan

 

 

15.

PROCELLARIIFORMES/BỘ HẢI ÂU

15.1

Diomedeidae Albatross/Họ hải âu mày đen (lớn)

 

Pheobastria albatrus/Short-tailed Albatross/Chim hải âu lớn đuôi ngắn

 

 

16.

PSITTACIFORMES/Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/BỘ VẸT

 

 

PSITTACIFORMES spp./Các loài Vẹt (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong Phụ lục)

 

16.1

Cacatuidae/Cockatoos/Họ vẹt mào

 

Cacatua goffini/Goffin’s Cockatoo/Vẹt mào Goffin

 

 

 

Cacatua haematuropygia/Red-vented cockatoo/Vẹt mào đít đỏ

 

 

 

Cacatua moluccensis/Moluccan cockatoo/Vẹt mào Molucan

 

 

 

Cacatua sulphurea/Yellow-crested cockatoo/Vẹt mào vàng

 

 

 

Probosciger aterrimus/Palma cockatoo/Vẹt mào ngắn

 

 

16.2

Loriidae/Lories, lorikeets/Họ vẹt lorikeet

 

Eos histrio/Red and blue lory/Vẹt Lory xanh đỏ

 

 

 

Vini ultramarina/Ultramarine lorikeet (lory)/Vẹt Lorikeet

 

 

16.3

Psittacidae/Amazons, macaws, parakeets, parrots/Họ vẹt

 

Amazona arausiaca/Red-necked Amazon parrot/Vẹt cổ đỏ Amazon

 

 

 

Amazona auropalliata/Yellow-naped parrot/Vẹt gáy vàng

 

 

 

Amazona barbadensis/Yellow-shouldered (Amazon) parrot/Vẹt tai vàng

 

 

 

Amazona brasiliensis/Red-tailed (Amazon) parrot/Vẹt đuôi đỏ

 

 

 

Amazona finschi/Vẹt finschi Amazon

 

 

 

Amazona guildingii/St.Vincent parrot/Vẹt Vincen

 

 

 

Amazona imperialis/Imperial parrot/Vẹt Hoàng đế

 

 

 

Amazona leucocephala/Cuba (Bahamas) parrot/Vẹt Cuba

 

 

 

Amazona oratrix/Vẹt Oratrix Amazon

 

 

 

Amazona pretrei/Red-spectacled parrot/Vẹt vành mắt đỏ

 

 

 

Amazona rhodocorytha/Red-browed parrot/Vẹt trán đỏ

 

 

 

Amazona tucumana/Tucuman Amazon parrot/Vẹt Tucuman

 

 

 

Amazona versicolor/St. Lucia parrot/Vẹt Lucia

 

 

 

Amazona vinacea/Vinaccous parrot/Vẹt Vinacos

 

 

 

Amazona viridigenalis/Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/Vẹt má xanh Amazon

 

 

 

Amazona vittata/Pucrto Rican parrot/Vẹt Putco Rica

 

 

 

Anodorhynchus spp./Các loài vẹt lục xám

 

 

 

Ara ambiguus/Green (Buffon’s) Macaw/Vẹt đuôi dài xanh

 

 

 

Ara glaucogularis/Blue-throated Macaw/Vẹt đuôi dài cổ xanh (Thường buôn bán bằng tên Ara caninde)

 

 

 

Ara macao/Scarlet Macaw/Vẹt đỏ đuôi dài

 

 

 

Ara militaris/Military Macaw/Vẹt đuôi dài Military

 

 

 

Ara rubrogenys/Red-fronted Macaw/Vẹt mặt đỏ

 

 

 

Cyanopsitta spixii/Little blue Macaw/Vẹt đuôi dài Spix

 

 

 

Cyanoramphus forbesi/Vẹt forbesi

 

 

 

Cyanoramphus novaezelandiae/Red fronted (New Zealand) paraket/Vẹt đuôi dài mặt đỏ

 

 

 

Cyclopsitta diophthalma coxeni/Coxen’s fig-parrot/Vẹt Coxen

 

 

 

Eunymphicus cornutus/Horned parakeet/Vẹt sừng đuôi dài

 

 

 

Geopsittacus occidentalis/Australian night parrot/Vẹt khoang cổ xanh (có khả năng bị tuyệt chủng

 

 

 

Guarouba guarouba/Golden parakeet/Vẹt lông vàng

 

 

 

Neophema chrysogaster/Orange-bellied parrot/Vẹt mỏ vàng

 

 

 

Ognorhynchus icterotis/Yellow-eared conure/Vẹt tai vàng

 

 

 

Pezoporus wallicus/Ground parrot/Vẹt đất

 

 

 

Pionopsitta pileata/Pileated (Red capped) parrot/Vẹt Pilet

 

 

 

Propyrrhura couloni/Blue-headed macaw/Vẹt đuôi dài đầu xanh

 

 

 

Propyrrhura maracana/Blue-winged macaw/Vẹt đuôi dài cánh xanh

 

 

 

Psephotus chrysopterygius/Golden-shouldered parakeet/Vẹt tai vàng

 

 

 

Psephotus dissimilis/Hooded parakeet (parrot)/Vẹt mào đuôi dài

 

 

 

Psephotus pulcherrimus/Paradise parakeet (parrot)/Vẹt thiên đường (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

 

Psittacula echo/Vẹt đuôi dài Mauritius

 

 

 

Pyrrhura cruentata/Blue-throated (Ochre-market) parakeet/Vẹt cổ xanh

 

 

 

Rhynchopsitta spp./Thick-billed parrots/Vẹt mỏ dày

 

 

 

Strigops habroptilus/Owl parrot (Kakapo)/Vẹt đêm

 

 

17.

RHEIFORMES/BỘ CHIM CHẠY

17.1

Rheidae Rheas/Họ đà điểu

 

Pterocnemia pennata/Đà điểu (Trừ Pterocnemia pennata pennata quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Pterocnemia pennata pennata/Đà điểu pennata

 

 

 

Rhea americana/Greater Rhea/Đà điểu lớn

 

18.

SPHENISCIFORMES/BỘ CHIM CÁNH CỤT

18.1

Spheniscidae/Penguins/Họ chim cánh cụt

 

 

Spheniscus demersus/Jackassh penguin/Chim cánh cụt Jackash

 

 

Spheniscus humboldti/Humboldt Penguin/Chim cánh cụt Humboldt

 

 

19.

STRIGIFORMES/Owls/BỘ CÚ

 

 

STRIGIFORMES spp./Các loài cú (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

19.1

Strigidae/Owls/Họ cú mèo

 

Heteroglaux blewitti/Forest owlet/Cú rừng nhỏ

 

 

 

Mimizuku gurneyi/Giant scops-owl/Cú lớn

 

 

 

Ninox natalis/Christmas (Moluccan) hawk-owl/Cú diều Noel

 

 

 

Ninox novaeseelandiae undulata/Morepork, Boobook owl/Cú undula

 

 

19.2

Tytonidae/Barn owl/Họ cú lớn

 

Tyto soumagnei/Soumabne’s owl/Cú Madagascar

 

 

20.

STRUTHIONIFORMES/BỘ ĐÀ ĐIỂU

20.1

Struthionidae/Ostrich/Họ đà điểu

 

Struthio camelus/North African ostrich/Đà điểu Bắc Châu Phi (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, the Cộng hoà Trung phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

21.

TINAMIFORMES/BỘ CHIM TINAMOU

21.1

Tinamidae/Tinamous/Họ chim Tinamou

 

Tinamus solitarius/Solitary Tinamou/Chim sống đơn độc tinamou

 

 

22.

TROGONIFORMES/BỘ NUỐC

22.1

Trogonidae/Quetzals/Họ nuốc

 

Pharomachrus mocinno/Quetzal, resplendent quezal/Nuốc Nữ hoàng

 

 

III.

LỚP BÒ SÁT/CLASS REPTILIA

1.

CROCODYLIA/Alligators, caimans, crocodiles/BỘ CÁ SẤU

 

 

CROCODYLIA spp./Alligators/Các loài Cá sấu Châu Mỹ và cá sấu mõm dài (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

1.1

Alligatoridae/Alligators, caimans/Họ cá sấu Châu Mỹ

 

Alligator sinensis/Chinese alligator/Cá sấu Trung Quốc

 

 

 

Caiman crocodilus apaporiensis/Rio Apaporis caiman/Cá sấu Rio Apaporis

 

 

 

Caiman latirostris/Broad-nosed (snouted) caiman/Cá sấu mũi rộng (Trừ quần thể của Argentina quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Melanosuchus niger/Black caiman/Cá sấu đen (Trừ quần thể của Braxin quy định trong Phụ lục II và trừ quần thể của Ecuađo quy định trong Phụ lục II, hạn ngạch xuất khẩu hàng năm là không cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua)

 

 

1.2

Crocodylidae Crocodiles/Họ cá sấu

 

Crocodylus acutus/American crocodile/Cá sấu Châu Mỹ (Trừ quần thể của Cuba quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Crocodylus cataphractus/African slender-snouted crocodile/Cá sấu mõm nhọn Châu Phi

 

 

 

Crocodylus intermedius/Orinoco crocodile/Cá sấu Orinoco

 

 

 

Crocodylus mindorensis/Philippine crocodile/Cá sấu Philipine

 

 

 

Crocodylus moreletii/Morelet’s crocodile/Cá sấu Morelet

 

 

 

Crocodylus niloticus/African (Nile) crocodile/Cá sấu sông Nile Châu Phi [Trừ các quần thể của Botswana, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, the Cộng hoà Tanzania (với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1,600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên kể cả chiến lợi phẩm săn bắt, ngoài các mẫu vật nuôi nhốt), quần thể thuộc Zambia và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II]

 

 

 

Crocodylus palustris/Mugger (Marsh) crocodile/Cá sấu đầm lầy Ấn Độ

 

 

 

Crocodylus porosus/Saltwater crocodile/Cá sấu nước mặn (Trừ các quần thể của Australia, Indonesia và Papua New Guinea quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Crocodylus rhombifer/Cuban crocodile/Cá sấu Cuba

 

 

 

Crocodylus siamensis/Siamese crocodile/Cá sấu nước ngọt

 

 

 

Osteolaemus tetraspis/Dwarf crocodile/Cá sấu lùn

 

 

 

Tomistoma schlegelii/False gavial/Cá sấu giả mõm dài

 

 

1.3

Gavialidae/Gavial/Họ cá sấu mõm nhọn

 

Gavialis gangeticus/Indian gavial/Cá sấu mõm dài Ấn Độ

 

 

2.

RHYNCHOCEPHALIA/BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ

2.1

Sphenodontidae/Tuatara/Họ thằn lằn tuatara

 

Sphenodon spp./Tuataras/Các loài thằn lằn răng nêm

 

 

3.

SAURIA/BỘ THẰN LẰN

3.1

Agamidae/Agamas, mastigures/Họ nhông

 

 

Uromastyx spp./Spiny-tailed lizards/Các loài nhông đuôi gai thuộc giống Uromastyx

 

3.2

Chamaeleonidae/Chameleons/Họ tắc kè hoa

 

 

Bradypodion spp./South African dwarf chamaeleons/Các loài tắc kè hoa lùn Nam Phi

 

 

 

Brookesia spp./Các loài tắc kè Brookesia (Trừ các loài trong phụ lục I)

 

 

Brookesia perarmata/Tắc kè giáp lá

 

 

 

 

Calumma spp./Chamaeleons/Các loài Tắc kè hoa Bắc Mỹ

 

 

 

Chamaeleo spp./Chamaeleons/Các loài Tắc kè hoa

 

 

 

Furcifer spp./Chamaeleons/Các loài Tắc kè hoa

 

3.3

Cordylidae/Spiny-tailed lizards/Họ thằn lằn khoang

 

 

Cordylus spp./Girdled and Crag lizard/Các loài thằn lằn khoang núi đá

 

3.4

Gekkonidae/Geckos/Họ tắc kè

 

 

Cyrtodactylus serpensinsula/Serpent island gecko/Tắc kè đảo Mauritius

 

 

 

 

Hoplodactylus spp./(New Zealand)/Các loài thuộc giống Hoplodactylus

 

 

 

Naultinus spp. (New Zealand)/Các loài thuộc giống Naultinus

 

 

Phelsuma spp./Day (Madagasca) gecko/Các loài Tắc kè thuộc giống Phelsuma

 

 

 

Uroplatus spp./Các loài thuộc giống Uroplatus

 

3.5

Helodermatidae/Beaded lizard, gila monster/Họ thằn lằn da ướt

 

 

Heloderma spp./Beaded lizards/Các loài thằn lằn da độc (Trừ các phụ loài trong Phụ lục I)

 

 

Heloderma horridum charlesbogerti/Thằn lằn Charles

 

 

3.6

Iguanidae/Iguanas/Họ kỳ nhông

 

 

Amblyrhynchus cristatus/Marine iguana/Kỳ nhông biển

 

 

Brachylophus spp./Banded iguanas/Kỳ nhông mào Fijian

 

 

 

 

Conolophus spp./Land iguanas/Các loài kỳ nhông đất

 

 

Cyclura spp./Rhinoceros iguanas/Các loài kỳ nhông sừng

 

 

 

 

Iguana spp./Common iguanas/Các loài kỳ nhông thường

 

 

 

Phrynosoma coronatum/San Diego horned lizard/Kỳ nhông sừng San Diego

 

 

Sauromalus varius/San estaban island chuckwalla/Kỳ nhông San Estaban

 

 

3.7

Lacertidae Lizards/họ thằn lằn chính thức

 

Gallotia simonyi/Hierro giant lizard/Thằn lằn khổng lồ Hierro

 

 

 

 

Podarcis lilfordi/Lilford’s wall lizard/Thằn lằn Lifo

 

 

 

Podarcis pityusensis/Ibiza wall lizard/Thằn lằn Ibiza

 

3.8

Scincidae Skink/Họ thằn lằn bóng

 

 

Corucia zebrata/Prehensile-tailed skink/Thằn lằn bóng, đuôi cong

 

3.9

Teiidae/Caiman lizards, tegu lizards/Thằn lằn caiman

 

 

Crocodilurus amazonicus/Thằn lằn cá sấu Amazôn

 

 

 

Dracaena spp./Caiman lizards/Các loài thằn lằn cá sấu

 

 

 

Tupinambis spp./Tegu lizards/Các loài thằn lằn Tegu

 

3.10

Varanidae/Monitor lizards/Họ kỳ đà

 

 

Varanus spp./Monitor lizards/Các loài kỳ đà (Trừ các loài ghi trong Phụ lục I)

 

 

Varanus bengalensis/Indian monitor, Belgan monitor/Kỳ đà Belgan

 

 

 

Varanus flavescens/Yellow monitor/Kỳ đà vàng

 

 

 

Varanus griseus/Desert monitor/Kỳ đà sa mạc

 

 

 

Varanus komodoensis/Komodo dragon/Rồng đất Komodo

 

 

 

Varanus nebulosus/Kỳ đà vân

 

 

3.11

Xenosauridae/Chinese crocodile lizard/Họ thằn lằn cá sấu

 

 

Shinisaurus crocodilurus/Chinese crocodile lizard/Thằn lằn cá sấu Trung Quốc

 

4.

SERPENTES/Snakes/Bộ rắn

4.1

Boidae/Boas/Họ trăn Nam Mỹ

 

 

Boidae spp./Boids (large snakes)/Tất cả các loài trăn thuộc họ Boidae (Trừ các loài được ghi trong Phụ lục I)

 

 

Acrantophis spp./Madagascar boa/Các loài trăn Madagascar

 

 

 

Boa constrictor occidentalis/Argentina boa constrictor/Trăn Argentina

 

 

 

Epicrates inornatus/Puerto rican boa/Trăn Puerto Rica

 

 

 

Epicrates monensis/Mona boa/Trăn Mona

 

 

 

Epicrates subflavus/Jamaican boa/Trăn Jamaica

 

 

 

Sanzinia madagascariensis/Madagascar tree boa/Trăn cây Madagascar

 

 

4.2

Bolyeriidae/Round Island boas/Họ trăn đảo

 

 

Bolyeriidae spp./Round islands boas/Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae (Trừ các loài được ghi trong Phụ lục I)

 

 

Bolyeria multocarinata/Round island (Mauritus) boa/Trăn đảo tròn Mauritus

 

 

 

Casarea dussumieri/Round island boa/Trăn đảo tròn Nam Mỹ

 

 

4.3

Colubridae/Typical snakes, water snakes, whipsnakes/Họ rắn nước

 

 

 

Atretium schistosum/Olivaceous keel-back water snake/Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn Độ)

 

 

 

Cerberus rhynchops/Dog-faced water snake/Rắn ráo răng chó (Ấn Độ)

 

 

Clelia clelia/Mussurana snake/Rắn Mussurana

 

 

 

Cyclagras gigas/False water snake/Rắn nước giả

 

 

 

Elachistodon westermanni/Westernman’s snake/Rắn Westernman

 

 

 

Ptyas mucosus/Asian rat snake/Rắn ráo trâu, hổ trâu

 

 

 

 

Xenochrophis piscator/Chiquered keel-back water snake/Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)

4.4

Elapidae/Cobras, coral snakes/Họ rắn hổ

 

 

Hoplocephalus bungaroides/Broad-headed snake/Rắn cạp nia đầu to

 

 

 

 

Micrurus diastema/Atlanta coral snake/Rắn san hô Atlanta (Honduras)

 

 

 

Micrurus nigrocinctus/Black banded coral snake/Rắn biển khoang (Honduras)

 

 

Naja atra/Rắn hổ mang

 

 

 

Naja kaouthia/Rắn hổ mang kao-thia

 

 

 

Naja mandalayensis/Rắn hổ Myanmar

 

 

 

Naja naja/Asian or Indonesia cobra/Rắn hổ mang thường

 

 

 

Naja oxiana/Hổ mang Oxiana

 

 

 

Naja philippinensis/Rắn hổ mang Philippine

 

 

 

Naja sagittifera/Rắn hổ Ấn Độ

 

 

 

Naja samarensis/Rắn hổ đông nam Philippine

 

 

 

Naja siamensis/Rắn hổ mang Thái Lan

 

 

 

Naja sputatrix/Rắn hổ Java

 

 

 

Naja sumatrana/Rắn hổ mang Su-ma-tra

 

 

 

Ophiophagus hannah/King cobra/Rắn hổ mang chúa

 

4.5

Loxocemidae/Mexican dwarf boa/Họ trăn Mê-xi-cô

 

 

Loxocemidae spp./Mexican pythons/Các loài thuộc họ Loxocemidea

 

4.6

Pythonidae/Pythons/Họ trăn

 

 

Pythonidae spp./Pythons/Các loài trăn thuộc họ Pythonidae (Trừ các phụ loài được ghi trong Phụ lục I)

 

 

Python molurus molurus/Indian (rock) python/Trăn đất Ấn Độ

 

 

4.7

Tropidophiidae/Wood boas/Họ trăn cây

 

 

Tropidophiidae spp./Wood boas/Các loài trăn cây thuộc họ Tropidophiidae

 

4.8

Viperidae/Vipers/Họ rắn lục

 

 

 

Crotalus durissus/South American rattlesnake/Rắn săn chuột Nam Mỹ (Honduras)

 

 

 

Daboia russelii/Russell’s viper/Rắn lục russell (Ấn Độ)

 

Vipera ursinii/Orsini’s viper/Rắn lục Orsini (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên bang Xô viết cũ; những quần thể này không thuộc các phụ lục của Công ước)

 

 

 

 

Vipera wagneri/Wagner’s viper/Rắn lục wagner

 

5.

TESTUDINES/BỘ RÙA

 

 

5.1

Carettochelyidae/Pig-nosed turtles/Họ rùa mũi lợn

 

 

Carettochelys insculpta/Rùa mũi to Australia

 

5.2

Chelidae/Austro-American side-necked turtles/Họ rùa cổ rắn

 

 

Chelodina mccordi/Rùa cổ rắn

 

 

Pseudemydura umbrina/Western (Short necked) swamp tortoise/Rùa cổ rắn đầm lầy

 

 

5.3

Cheloniidae/Marine turtles/Họ rùa biển

 

Cheloniidae spp./Marine (sea) turtles/Các loài rùa biển thuộc họ Cheloniidae

 

 

5.4

Dermatemydidae/Central American river turtle/Họ rùa sông Trung Mỹ

 

 

Dermatemys mawii/Central American river turtle/Rùa sông Trung Mỹ

 

5.5

Dermochelyidae/Leatherback turtle/Họ rùa da

 

Dermochelys coriacea/Leather-back turtle/Rùa da

 

 

5.6

Emydidae/Box turtles, freshwater turtles/Họ rùa nước ngọt (rùa đầm)

 

 

Glemmys insculpta/Wood turtle/Rùa gỗ

 

 

Glemmys muhlenbergi/Bog turtle/Rùa đầm lầy

 

 

 

 

 

Graptemys spp./Các loài rùa nhám (Hoa Kỳ)

 

 

Terrapene spp./Box turtles/Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (Trừ những loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Terrapene coahuila/Coahuila box turtle/Rùa hộp/Coahuila

 

 

5.7

Geoemydidae/Box turtles, freshwater turtles/Họ rùa nước ngọt

 

Batagur baska/Tuntong, river terrapin/Rùa đầm Bắc Mỹ

 

 

 

 

Callagur borneoensis/Painted terrapin/Rùa đầm

 

 

 

Cuora spp./Box turtle/Các loài Rùa hộp giống Cuora

 

 

Geoclemys hamiltonii/Spotted (black) pond turtle/Rùa nước ngọt đốm đen

 

 

 

 

 

Geoemyda spengleri/Rùa đất spengle (Trung Quốc)

 

 

Heosemys annandalii/Rùa Trung bộ

 

 

 

Heosemys depressa/Rùa rừng Arakan

 

 

 

Heosemys grandis/Rùa đất lớn

 

 

 

Heosemys spinosa/Rùa đất gai

 

 

 

Kachuga spp./Các loài rùa răng cưa

 

 

 

Leucocephalon yuwonoi/Rùa rừng Sulawesi

 

 

 

Malayemys macrocephala/Rùa Malay

 

 

 

Malayemys subtrijuga/Rùa ba gờ

 

 

 

Mauremys annamensis/Annam leaf turtle/Rùa lá Việt Nam

 

 

 

 

Mauremys iversoni (Trung Quốc)/Rùa ao Fujian

 

 

 

Mauremys megalocephala (Trung Quốc)

 

 

Mauremys mutica/Rùa câm

 

 

 

 

Mauremys nigrican (Trung Quốc)

 

 

 

Mauremys pritchardi (Trung Quốc)

 

 

 

Mauremys reevesii (Trung Quốc)

 

 

 

Mauremys sinensis (Trung Quốc)

 

Melanochelys tricarinata/Three-kneeled turtle/Rùa ba quỳ

 

 

 

Morenia ocellata/Burmese swamp turtle/Rùa đầm Miến Điện

 

 

 

 

Notochelys platynota/Rùa mai phẳng Mã lai

 

 

 

 

Ocadia glyphistoma (Trung Quốc)/Rùa cổ vằn Trung Quốc

 

 

 

Ocadia philippeni/Philippen’s stripe-necked turtle/Rùa cổ sọc Philippine (Trung Quốc)

 

 

Orlitia borneensis/Rùa lớn Mã lai

 

 

 

Pangshura spp./Các loài rùa pangshura (Trừ các loài trong Phụ lục I)

 

 

Pangshura tecta/Rùa Pangshura técta

 

 

 

 

 

Sacalia bealei/Beal’s eyed turtle/Rùa bốn mắt (Trung Quốc)

 

 

 

Sacalia pseudocellata/False-eyed turtle/Rùa mắt giả (Trung Quốc)

 

 

 

Sacalia quadriocellata/Asean four-eyed turtle/Rùa bốn mắt Châu Á (Trung Quốc)

 

 

Siebenrockiella crassicollis/Rùa cổ lớn

 

 

 

Siebenrockiella leytensis/Rùa lâyten

 

5.8

Platysternidae/Big-headed turtle/Họ rùa đầu to

 

 

Platysternon megacephalum/Rùa đầu to

 

5.9

Podocnemididae/Afro-American side-necked turtles/Họ rùa đầu to

 

 

Erymnochelys madagascariensis/Madagascar big-headed side-neck turtle/Rùa đầu to Madagascar

 

 

 

Peltocephalus dumeriliana/Big-headed Amazon river turtle/Rùa đầu to sông Amazon

 

 

 

Podocnemis spp./Các loài rùa sông Amazon và rùa sông Nam Mỹ thuộc giống Podocnemis

 

5.10

Testudinidae/Tortoises/Họ rùa núi

 

 

Testudinidae spp./True tortoises/Các loài rùa cạn thuộc giống Testudinidae (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm là bằng không áp dụng cho loài Geochelone sulcata được khai thác từ tự nhiên và buôn bán thương mại)

 

 

Astrochelys radiata

 

 

 

Astrochelys yniphora

 

 

 

Chelonoidis nigra

 

 

 

Gopherus flavomarginatus/Bolson gopher tortoise/Rùa góc bôn-sơn

 

 

 

Psammobates geometricus/Geometric tortoise/Rùa mai hình răng

 

 

 

Pyxis arachnoides/Rùa mai nhện Malagasy

 

 

 

Pyxis planicauda/Rùa nhện mai phăng

 

 

 

Testudo kleinmanni/Egyptian tortoise/Rùa núi Ai Cập

 

 

5.11

Trionychidae/Soft-shelled turtles, terrapins/Họ ba ba

 

 

Amyda cartilaginea/Cua đinh, ba ba Nam bộ

 

 

Apalone spinifera atra/Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/Ba ba đen Cienegas

 

 

 

Aspideretes gangeticus/Indian (Ganges) soft-shelled turtle/Ba ba Ấn Độ

 

 

 

Aspideretes hurum/Peacock-marked soft-shelled turtle/Ba ba mai đốm lông công

 

 

 

Aspideretes nigricans/Black (Dark-colored) soft-shelled turtle/Ba ba đen

 

 

 

 

Chitra spp./Các loài thuộc giống Chitra

 

 

 

Lissemys punctata/Ba ba lưng dẹp Ấn độ

 

 

 

Lissemys scutata/Ba ba vảy

 

 

 

 

Palea steindachneri/(Trung Quốc)/Ba ba gai

 

 

Pelochelys spp./Các loài giải thuộc giống Pelochelys

 

 

 

 

Pelodiscus axenaria/Rùa mai mềm (Trung Quốc)

 

 

 

Pelodiscus maacki/Rùa mai mềm maacki (Trung Quốc)

 

 

 

Pelodiscus parviformis/Rùa mai mềm (Trung Quốc)

 

 

 

Rafetus swinhoei (Trung Quốc)/Giải sinoe

IV.

LỚP LƯỠNG CƯ/AMPHIBIA

1.

ANURA/BỘ KHÔNG ĐUÔI 

1.1

Bufonidae/Toads/Họ cóc

 

Altiphrynoides spp./Viviparous toads/Cóc đẻ con

 

 

 

Atelopus zeteki/Ếch vàng Panama

 

 

 

Bufo periglenes/Monte Verde golden toad/Cóc vàng Monte Verde

 

 

 

Bufo superciliaris/Cameroon toad/Cóc Cameroon

 

 

 

Nectophrynoides spp./Viviparous toads/Các loài cóc đẻ con giống

 

 

 

Nimbaphrynoides spp./Viviparous toads/Các loài cóc đẻ con giống Nimbaphrynoides

 

 

 

Spinophrynoides spp./Viviparous toads/Các loài cóc đẻ con giống Spinophrynoides

 

 

1.2

Dendrobatidae/Poison frogs/Họ ếch độc

 

 

Allobates femoralis/Ếch hình đùi

 

 

 

Allobates zaparo/Ếch zaparo

 

 

 

Dendrobates spp./Poison-arrow frogs/Các loài ếch độc thuộc giống Dendrobates

 

 

 

Epipedobates spp./Poison-arrow frogs/Các loài ếch độc giống Epipedobates

 

 

 

Phyllobates spp./poison-arrow frogs/Các loài ếch độc giống Phyllobates

 

1.3

Mantellidae/Mantellas/Họ ếch có đuôi

 

 

Mantella spp./Mantellas/Các loài ếch độc thuộc giống Mantella

 

1.4

Microhylidae/Red rain frog, tomato frog/Họ nhái bầu

 

Dyscophus antongilii/Nhái bầu Antongili

 

 

 

 

Scaphiophryne gottlebei/Rainbow burrowing frog/Nhái hang cầu vồng

 

1.5

Myobatrachidae/Gastric-brooding frogs/Họ ếch cơ

 

 

Rheobatrachus spp./Các loài ếch cơ giống Rheobatrachus

 

1.6

Ranidae Frogs/Họ ếch nhái

 

 

Euphlyctis hexadactylus/Asian bullfrog/Ếch sáu ngón Châu Á

 

 

 

Hoplobatrachus tigerinus/Indian bullfrog/Ếch Ấn Độ

 

2.

CAUDATA/BỘ CÓ ĐUÔI

2.1

Ambystomidae/Axolotls/Họ cá cóc Ambystomidae

 

 

Ambystoma dumerilii/Lake Patzcuaro salamander/Cá cóc hồ Patzcuaro

 

 

 

Ambystoma mexicanum/Mexican axolotl/Cá cóc Mê-xi-cô

 

2.2

Cryptobranchidae/Giant salamanders/Họ các cóc khổng lồ

 

Andrias spp./Giant salamanders/Các loài cá cóc khổng lồ thuộc giống Andrias

 

 

V.

LỚP CÁ SỤN/ELASMOBRANCHII

1.

LAMNIFORMES/BỘ CÁ THU

1.1

Cetorhinidae/Basking shark/Họ cá nhám

 

 

Cetorhinus maximus/Mackerel shark/Cá nhám thu lớn

 

1.2

Lamnidae/Great white shark/Họ cá mập trắng

 

 

Carcharodon carcharias/Cá mập trắng

 

2.

ORECTOLOBIFORMES/BỘ CÁ MẬP

2.1

Rhincodontidae/Whale shark/Họ cá nhám voi

 

 

Rhincodon typus/Cá nhám voi

 

3.

RAJIFORMES/BỘ CÁ ĐAO

3.1

Pristidae/Sawfishes/Họ cá đao

 

Pristidae spp./Các loài cá đao (Trừ các loài trong Phụ lục II)

 

 

 

 

Pristis microdon/Small-tooth sawfish/Cá đao răng nhỏ (Chỉ cho phép buôn bán quốc tế động vật sống đối với các thủy cung phù hợp và được chấp nhận vì mục đích bảo tồn)

 

VI.

LỚP CÁ/CLASS ACTINOPTERYGII

1.

ACIPENSERIFORMES/Paddlefish, sturgeons/BỘ CÁ TẦM

 

 

ACIPENSERIFORMES spp./Sturgeons/Các loài cá tầm (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

1.1

Acipenseridae/Sturgeons/Họ cá tầm

 

Acipenser brevirostrum/Shortnose sturgeon/Cá Tầm Đại Tây Dương

 

 

 

Acipenser sturio/Sturgeon (European)/Cá tầm Ban Tích

 

 

2.

ANGUILLIFORMES/BỘ CÁ CHÌNH

2.1

Anguillidae/Freshwater eels/Họ cá chình nước ngọt

 

 

Anguilla anguilla/Cá chình anguilla (Có hiệu lực từ 13/3/2009)

 

3.

CYPRINIFORMES/BỘ CÁ CHÉP

3.1

Catostomidae/Cui-ui/Họ cá mõm trâu

 

Chasmistes cujus/Cá mõm trâu

 

 

3.2

Cyprinidae/Blind carps, plaeesok/Họ cá chép

 

 

Caecobarbus geertsi/Blind cave fish/Cá hang Cac-cô-bar-bus

 

 

Probarbus jullieni/Ekan temoleh/Cá trôi Jullieni

 

 

4.

OSTEOGLOSSIFORMES/BỘ CÁ THÁT LÁT

4.1

Osteoglossidae/Arapaima, bonytongue/Họ cá rồng

 

 

Arapaima gigas/Arapaima or Pirarucu/Cá rồng đại

 

 

Scleropages formosus/Asian bodytongue/Cá rồng

 

 

5.

PERCIFORMES/BỘ CÁ VƯỢC

5.1

Labridae/Wrasses/Họ cá mó, cá bàng chài

 

 

Cheilinus undulatus/Cá mó đầu gù

 

5.2

Sciaenidae/Totoaba/Họ cá đù

 

Totoaba macdonaldi/Totoaba/Cá sửu Mác-đô-nan-đi

 

 

6.

SILURIFORMES/BỘ CÁ NHEO

6.1

Pangasiidae/Pangasid catfish/Họ cá tra

 

Pangasianodon gigas/(Thái lan) Giant catfish/Cá tra dầu

 

 

7.

SYNGNATHIFORMES/BỘ CÁ NGỰA

7.1

Syngnathidae/Pipefishes, seahorses/Họ cá ngựa

 

 

Hippocampus spp./Sea horse/Các loài cá ngựa

 

VII.

LỚP CÁ PHỔI/CLASS SARCOPTERYGII

1.

CERATODONTIFORMES/BỘ CÁ RĂNG SỪNG

1.1

Ceratodontidae/Australian lungfish/Họ cá phổi Australia

 

 

Neoceratodus forsteri/Autralia lungfish/Cá răng sừng fo-te-ri

 

2.

COELACANTHIFORMES/BỘ CÁ VÂY TAY

2.1

Latimeriidae/Coelacanths/Họ cá la-ti-me-ri

 

Latimeria spp./Các loại cá La-ti-me-ri

 

 

 

Phần B:

NGÀNH DA GAI/P H Y L U M E C H I N O D E R M A T A

I.

LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIỂN/CLASS HOLOTHUROIDEA

1.

ASPIDOCHIROTIDA

1.1

Stichopodidae/Sea cucumbers/Họ dưa chuột biển

 

 

 

Isostichopus fuscus/(Ecuador)

 

Phần C:

NGÀNH CHÂN KHỚP/P H Y L U M A R T H R O P O D A

I.

LỚP HÌNH NHỆN/CLASS ARACHNIDA

1.

ARANEAE/BỘ NHÊN

1.1

Theraphosidae/Red-kneed tarantulas, tarantulas/Họ nhện chân dài

 

 

Aphonopelma albiceps/Tarantula/Nhện đen lớn albiceps

 

 

 

Aphonopelma pallidum/Tarantula/Nhện đen lớn pallidum

 

 

 

Brachypelma spp./Red-legged (red-kneed) tarantulas/Các loài Nhện đen lớn chân đỏ

 

2.

SCORPIONES/BỘ BỌ CẠP

2.1

Scorpionidae/Scorpions/họ bọ cạp

 

 

Pandinus dictator/Emperor Scorpion/Bò cạp Hoàng đế dictator

 

 

 

Pandinus gambiensis/Emperor Scorpion/Bò cạp Hoàng đế Gambi

 

 

 

Pandinus imperator/Emperor Scorpion/Bò cạp Hoàng đế

 

II.

LỚP CÔN TRÙNG/CLASS INSECTA

1.

COLEOPTERA/BỘ CÁNH CỨNG

1.1

Lucanidae/Cape stag beetles/Họ cặp kìm

 

 

 

Colophon spp./Nhóm loài bọ hung (Nam phi)

2.

LEPIDOPTERA/BỘ CÁNH VẢY

2.1

Papilionidae/Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/Họ bướm phượng

 

 

Atrophaneura jophoni/Bướm kỳ nhông

 

 

 

Atrophaneura pandiyana/Bướm hoa hồng Seri-lankan

 

 

 

Bhutanitis spp./Bhutan glory swallowtail butterflies/Các loài Bướm đuôi nhạn Bhutan

 

 

 

Ornithoptera spp./Birdwing butterflies/Các loài Bướm cánh chim (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Ornithoptera alexandrae/Queen Alexandra’s birdwing butterfly/Bướm cánh chim hoàng hậu

 

 

 

Papilio chikae/Luzon Peacock swallowtail butterfly/Bướm phượng chikae

 

 

 

Papilio homerus/Homerus swallowtail butterfly/Bướm phượng Homerus

 

 

 

Papilio hospiton/Corsican swallowtail butterfly/Bướm phượng Hospiton

 

 

 

 

Parnassius apollo/Mountain apollo butterfly/Bướm phượng apollo

 

 

 

Teinopalpus spp./Kaiser-I-Hind butterfly/Các loài Bướm phượng đuôi kiếm

 

 

 

Trogonoptera spp./Birdwing butterfly/Các loài Bướm phượng cánh sau vàng

 

 

 

Troides spp./Birdwing butterfly/Các loài Bướm phượng cánh chim

 

 

Phần D:

NGÀNH GIUN ĐỐT/P H Y L U M A N N E L I D A

I.

LỚP ĐỈA/CLASS HIRUDINOIDEA

1.

ARHYNCHOBDELLIDA/BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI

1.1

Hirudinidae/Medicinal leech/Họ đỉa có hàm

 

 

Hirudo medicinalis/Đỉa

 

 

Phần E:

NGÀNH THÂN MỀM/P H Y L U M M O L L U S C A

I.

LỚP HAI MẢNH VỎ/CLASS BIVALVIA 

1.

MYTILOIDA/BỘ VẸM

1.1

Mytilidae/Marine mussels/Họ vẹm

 

 

Lithophaga lithophaga/Vẹm

 

2.

UNIONIDA/BỘ TRAI SÔNG

2.1

Unionidae/Freshwater mussels, pearly mussels/Họ trai sông

 

Conradilla caelata/Birdwing pearly/Trai ngọc cánh chim

 

 

 

 

Cyprogenia aberti/Edible naiad/Trai vỏ quạt

 

 

Dromus dromas/Dromedary naiad/Trai bướu

 

 

 

Epioblasma curtisi/Curtis’ naiad/Trai Cơtit

 

 

 

Epioblasma florentina/Yellow-blossom naiad/Trai vỏ vàng

 

 

 

Epioblasma sampsonii/Sampson’s naiad/Trai Samson

 

 

 

Epioblasma sulcata perobliqua/White cats paw mussel/Trai vuốt hổ

 

 

 

Epioblasma torulosa gubernaculum/Green-blossom naiad/Trai Tai tượng vỏ Xanh

 

 

 

 

Epioblasma torulosa rangiana/Tan-blossom naiad/Trai vỏ nâu nhạt

 

 

Epioblasma torulosa torulosa/Tuberculed-blossom naiad/Trai hình củ

 

 

 

Epioblasma turgidula/Turgid-blossom naiad/Trai vỏ phồng

 

 

 

Epioblasma walkeri/Brown-blossom naiad/Trai vỏ nâu

 

 

 

Fusconaia cuneolus/Fine-rayed pigtoe/Trai móng lợn tia mảnh

 

 

 

Fusconaia edgariana/Shini pigtoe/Trai móng lợn sáng

 

 

 

Lampsilis higginsii/Higgin’s eye/Trai mắt Hicgin

 

 

 

Lampsilis orbiculata orbiculata/Pink mucket/Trai Mucket hồng

 

 

 

Lampsilis satur/Plain pocket-book

 

 

 

Lampsilis virescens/Alabama lamp naiad

 

 

 

Plethobasus cicatricosus/White wartyback/Trai ngọc sần

 

 

 

Plethobasus cooperianus/Orange –footed pimpleback/Trai ngọc chân cam

 

 

 

 

Pleurobema clava/Club naiad/Trai hình gậy

 

 

Pleurobema plenum/Rough pigtoe/Trai Móng lợn xù xì

 

 

 

Potamilus capax/Fat pocketbook/Trai nước ngọt vỏ viền

 

 

 

Quadrula intermedia/Cumberland monkey face/Trai mặt khỉ Cumberland

 

 

 

Quadrula sparsa/Appalachian monkey face/Trai mặt khỉ

 

 

 

Toxolasma cylindrella/Pale lilliput naiad/Trai xám nhỏ

 

 

 

Unio nickliniana/Nicklin’s pearly mussel/Trai ngọc Tampi

 

 

 

Unio tampicoensis tecomatensis/Tampico pearly mussel/Trai ngọc Tampi

 

 

 

Villosa trabalis/Cumberland bean/Trai ngọc Cumberland

 

 

3.

VENERIDA/BỘ NGAO

3.1

Tridacnidae Giant clams/Họ ngao tai tượng

 

 

Tridacnidae spp./Giant Clams/Các loài trai tai tượng khổng lồ

 

II.

LỚP CHÂN BỤNG/CLASS GASTROPODA

1.

ARCHAEOGASTROPODA/BỘ CHÂN BỤNG CỔ

1.1

Haliotidae/Abalones/Họ bào ngư

 

 

 

Haliotis midae (Nam Phi)/Bào ngư midae

2.

MESOGASTROPODA/BỘ CHÂN BỤNG GIỮA

2.1

Strombidae/Queen conch/Họ ốc nhảy

 

 

Strombus gigas/Pink conch/Ốc xà cừ hồng

 

3.

STYLOMMATOPHORA/BỘ ỐC CẠN

3.1

Achatinellidae/Agate snails, oahu tree snails/Họ ốc sên

 

Achatinella spp./Little agate snails/Các loại ốc sên mã não nhỏ

 

 

3.2

Camaenidae/Green tree snail/Họ ốc cây

 

 

Papustyla pulcherrima/Manus emeral tree snails/Ốc sên bàn tay

 

 

 

 

 

Phần G:

NGÀNH RUỘT KHOANG/PHYLUMCNIDARIA

I.

LỚP SAN HÔ/CLASS ANTHOZOA

1.

ANTIPATHARIA/Black corals/BỘ SAN HÔ ĐEN

 

 

ANTIPATHARIA spp./Black coral/Các loài San hô đen

 

2.

HELIOPORACEA/Blue corals/BỘ SAN HÔ XANH

 

 

Helioporidae spp./Các loài san hô xanh (Chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea. Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

3.

SCLERACTINIA/Stony corals/BÔ SAN ĐÁ

 

 

SCLERACTINIA spp./Stony coral/Các loài san hô cứng. (Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

4.

STOLONIFERA/BỘ SAN HÔ CỨNG

4.1

Tubiporidae/Organ-pipe corals/Họ san hô ống

 

 

Tubiporidae spp./Organ pipe coral/Các loài san hô dạng ống. Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

II.

LỚP THUỶ TỨC/CLASS HYDROZOA

(DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

1.

MILLEPORINA/BỘ SAN HÔ LỬA

1.1

Milleporidae/Fire corals/Họ san hô lửa

 

 

Milleporidae spp./Stony coral/Các loài San hô cứng. (Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

2.

STYLASTERINA/BỘ SAN HÔ DẢI

2.1

Stylasteridae/Lace corals/Họ san hô dải

 

 

Stylasteridae spp./Stony coral/Các loài san hô cứng. (Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

 

Phần H.

THỰC VẬT (PLANTS)/F L O R A

1.

AGAVACEAE Agaves/HỌ THÙA

 

Agave parviflora/Little princess agave/Thùa hoa nhỏ

 

 

 

 

Agave victoriae-reginae#[3]/Queen Victoria agave/Thùa hoàng hậu

 

 

 

Nolina interrata/San Diego nolina/Phong nữ San Diego

 

2.

AMARYLLIDACEAE/Snowdrops, sternbergias/HỌ THUỶ TIÊN

 

 

Galanthus spp.#1/Snowdrops/Các loài thuỷ tiên hoa sữa

 

 

 

Sternbergia spp.#1/Sternbergia/Các loài thuỷ tiên Sternbergia

 

3.

APOCYNACEAE/Elephant trunks, hoodias/HỌ TRÚC ĐÀO

 

 

Hoodia spp.#9/Các loài hoodias

 

 

 

Pachypodium spp.#1 Elephant’s trunks/Vòi voi (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Pachypodium ambongense/Vòi voi Songosongo

 

 

 

Pachypodium baronii/Elephant’s trunks/Vòi voi baron

 

 

 

Pachypodium decaryi/Elephant’s trunks/Vòi voi decary

 

 

 

 

Rauvolfia serpentina#2/Serpent-wood/Ba gạc thuốc

 

4.

ARALIACEAE/Ginseng/HỌ NGŨ GIA BÌ

 

 

Panax ginseng#[4]/Asiatic ginseng/Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể ở Nga; Các quần thể khác không quy định trong phụ lục)

 

 

 

Panax quinquefolius#1/American ginseng/Sâm năm lá/Sâm Mỹ

 

5.

ARAUCARIACEAE/Monkey-puzzle tree/HỌ BÁCH TÁN

 

Araucaria araucana/Monkey-puzzel tree/Bách tán Araucana

 

 

6.

BERBERIDACEAE/May-apple/HỌ HOÀNG MỘC

 

 

Podophyllum hexandrum#[5]/Himalayan may-apple/Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai

 

7.

BROMELIACEAE/Air plants, bromelias/HỌ DỨA

 

 

Tillandsia harrisii#[6]/Harris Tillandsia/Dứa Harris

 

 

 

Tillandsia kammii#3/Kam Tillandsia/Dứa Kam

 

 

 

Tillandsia kautskyi#3/Kautsky Tillandsia/Dứa kautsky

 

 

 

Tillandsia mauryana#3/Maury Tillandsia/Dứa Maury

 

 

 

Tillandsia sprengeliana#3/Sprengal Tillandsia/Dứa Spreng

 

 

 

Tillandsia sucrei#3/Sucre Tillandsia/Dứa Sucre

 

 

 

Tillandsia xerographica#3/Xerographica Tillandsia/Dứa Xerographia

 

8.

CACTACEAE/Cacti/HỌ XƯƠNG RỒNG

 

 

CACTACEAE spp.[7] #4/Các loài họ xương rồng (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài Pereskia spp., Pereskiopsis spp. Và Quiabentia spp.)

 

 

Ariocarpus spp./Living rock cacti/Các loài Xương rồng đá

 

 

 

Astrophytum asterias/Star cactus/Xương rồng sao

 

 

 

Aztekium ritteri/Aztec cactus/Xương rồng aztekium

 

 

 

Coryphantha werdermannii/Jabali pincushion cactus/Xương rồng werdermann

 

 

 

Discocactus spp./Disco cacti/Các loài Xương rồng đĩa

 

 

 

Echinocereus ferreirianus ssp. lindsayi/Linday’s hedgehog cactus/Xương rồng Linday

 

 

 

Echinocereus schmollii/Lamb’s tail cactus/Xương rồng đuôi cừu

 

 

 

Escobaria minima/Nellie’s cory cactus/Xương rồng nhỏ

 

 

 

Escobaria sneedii/Sneed’s pincushion cactus/Xương rồng Sneed

 

 

 

Mammillaria pectinifera/Conchilinque/Xương rồng lược

 

 

 

Mammillaria solisioides/Pitayita/Xương rồng Pitayita

 

 

 

Melocactus conoideus/Conelike Turk’s cap/Xương rồng dạng nón

 

 

 

Melocactus deinacanthus/Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/Xương rồng đẹp

 

 

 

Melocactus glaucescens/Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/Xương rồng thân có sáp

 

 

 

Melocactus paucispinus/Few-spined Turk’s Cap cactus/Xương rồng ít gai

 

 

 

Obregonia denegrii/Articho cactus/Xương rồng atisô

 

 

 

Pachycereus militaris/Teddy-bear cactus/Xương rồng pachycereus

 

 

 

Pediocactus bradyi/Brady’s pincushion cactus/Xương rồng Brady

 

 

 

Pediocactus knowltonii/Knowlton’s cactus/Xương rồng Knowlton

 

 

 

Pediocactus paradinei/Paradise’s cactus/Xương rồng Paradise

 

 

 

Pediocactus peeblesianus/Peeble’s cactus/Xương rồng Peeble

 

 

 

Pediocactus sileri/Siler’s pincushion cactus/Xương rồng siler

 

 

 

Pelecyphora spp./Hatchets/Xương rồng nón thông

 

 

 

Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschii/Tobusch’s Fishhook cactus/Xương rồng Tobusch

 

 

 

Sclerocactus erectocentrus/Needle-spined pineapple cactus/Xương rồng gai

 

 

 

Sclerocactus glaucus/Unita (Vinta) Basin hookless cactus/Xương rồng xanh xám

 

 

 

Sclerocactus mariposensis/Mariposa cactus/Xương rồng Mariposa

 

 

 

Sclerocactus mesae-verdae/Mesa Verde cactus/Xương rồng Mesa

 

 

 

Sclerocactus nyensis/Xương rồng Tonopah

 

 

 

Sclerocactus papyracanthus/Grama-grass cactus/Xương rồng dạng cỏ

 

 

 

Sclerocactus pubispinus/Great Basin fishhook cactus/Xương rồng lưỡi câu lớn

 

 

 

Sclerocactus wrightiae/Wight’s fishhook cactus/Xương rồng lưỡi câu Wight

 

 

 

Strombocactus spp./Disk cactus/Xương rồng đĩa

 

 

 

Turbinicarpus spp./Turbinicacti/Các loài xương rồng dạng quả hình con quay

 

 

 

Uebelmannia spp./Uebelmann cacti/Các loài xương rồng Uebelmann

 

 

9.

CARYOCARACEAE/Ajo/Họ Ajo

 

 

Caryocar costaricense#[8]/Ajo/Caryocar/Cary Costa Rica

 

10

COMPOSITAE/(Asteraceae) Kuth/HỌ CÚC

 

Saussurea costus/Costas/Cúc thân vuông

 

 

11.

CRASSULACEAE/Dudleyas/HỌ THUỐC BỎNG

 

 

Dudleya stolonifera/Laguna beach dudleya/Thuốc bỏng Laguna

 

 

 

Dudleya traskiae/Santa Barbara island dudleya/Thuốc bỏng santa

 

12.

CUPRESSACEAE/Alerce, cypresses/HỌ TÙNG

 

Fitzroya cupressoides/Alerce/Tùng fitzroya

 

 

 

Pilgerodendron uviferum/Pilgerodendron/Tùng Pilgerodendron

 

 

13.

CYATHEACEAE/Tree-ferns/HỌ RÁNG TIÊN TOẠ

 

 

Cyathea spp. #[9]1/Các loài Ráng tiên toạ

 

14.

CYCADACEAE/Cycads/HỌ TUẾ

 

 

CYCADACEAE spp. #1/Cycas/Các loài họ Tuế (Trừ loài được quy định tại Phụ lục I)

 

 

Cycas beddomei/Beddom’s cycas/Tuế beddom

 

 

15.

DICKSONIACEAE/ Tree-ferns/HỌ KIM MAO

 

 

Cibotium barometz#1/Tree fern/Cẩu tích

 

 

 

Dicksonia spp. #1/Tree ferns/Các loài chi kim mao (Chỉ áp dụng đối với các quần thể của Mỹ; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

 

16.

DIDIEREACEAE/ Alluaudias, didiereas/HỌ DIDIEREACEAE

 

 

DIDIEREACEAE spp.#1/Các loài họ Didiereaceae

 

17.

DIOSCOREACEAE/ Elephant’s foot, kniss/HỌ CỦ NÂU

 

 

Dioscorea deltoidea #1/Elephant’s foot/Từ tam giác

 

18.

DROSERACEAE/ Venus’ flytrap/HỌ GỌNG VÓ

 

 

Dionaea muscipula #1/Venus fly-trap/Gọng vó thần vệ nữ

 

19.

EUPHORBIACEAE/ Spurges/HỌ THẦU DẦU

 

 

Euphorbia spp. #1/Euphorbias/Các loài cỏ sữa (Chỉ các mẫu vật cây mọng nước trừ các loài thuộc Phụ lục I. Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cấy nhân tạo hình quạt, vương miệm hoặc có mầu giống màu loài Euphorbia lactea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo và mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cấy nhân tạo, thì không thuộc diện điều chỉnh của Công ước)

 

 

Euphorbia ambovombensis/Ambovomben euphorbia/Cỏ sữa ambovomben

 

 

 

Euphorbia capsaintemariensis/Capsaintemarien euphorbia/Cỏ sữa Capsaintemarien

 

 

 

Euphorbia cremersii/Cremers euphorbia/Cỏ sữa cremers (Bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)

 

 

 

Euphorbia cylindrifolia/Cylindrifolia euphorbia/Cỏ sữa lá dạng trụ (Bao gồm cả các loài tuberifera)

 

 

 

Euphorbia decaryi/Decayri euphorbia/Cỏ sữa decayri (Bao gồm cả vars. ampanihyenis, robinsoniispirosticha)

 

 

 

Euphorbia francoisii/Francois euphorbia/Cỏ sữa Francois

 

 

 

Euphorbia moratii/Morat euphorbia/Cỏ sữa Morat (Bao gồm cả vars. antsingiensis, bemarahensismultiflora)

 

 

 

Euphorbia parvicyathophora/Parvicyathophora euphorbia/Cỏ sữa Parvicyathophora

 

 

 

Euphorbia quartziticola/Quartzitticola euphorbia/Cỏ sữa Quartzitticola

 

 

 

Euphorbia tulearensis/Tulear euphorbia/Cỏ sữa Tulear

 

 

20.

FOUQUIERIACEAE/ Ocotillos/HỌ BẸ CHÌA

 

 

Fouquieria columnaris#[10]/Boojum tree/Cây boojum

 

 

Fouquieria fasciculata/Boojum tree/Cây boojum

 

 

 

Fouquieria purpusii/Boojum tree/Cây Boojum

 

 

21.

GNETACEAE/ Gnetums/HỌ DÂY GẮM

 

 

 

Gnetum montanum#1/Gnetum/Gắm núi (Nepal)

22.

JUGLANDACEAE/ Gavilan/HỌ HỒ ĐÀO

 

 

Oreomunnea pterocarpa#1/Gavilan (walnut)/Cây óc chó

 

23.

LEGUMINOSAE/ (Fabaceae) Afrormosia, cristobal, rosewood, sandalwood/HỌ ĐẬU

 

 

Caesalpinia echinata#[11]

 

 

Dalbergia nigra/Brazilian rosewood/Trắc đen

 

 

 

 

 

Dipteryx panamensis/Gỗ tonka (Costa Rica, Nicaragua)

 

 

Pericopsis elata #[12]/Gỗ Afrormosia

 

 

 

Platymiscium pleiostachyum#1/Quira macawood/Đậu Platymiscium

 

 

 

Pterocarpus santalinus#[13]/Rad sandal wood/Dáng hương santa

 

24.

LILIACEAE/ Aloes/HỌ HÀNH TỎI

 

 

Aloe spp.#1/Các loài lô hội (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong phụ lục)

 

 

Aloe albida/Albida aloe/Lô hội trắng nhạt

 

 

 

Aloe albiflora/Albiflora aloe/lô hội hoa trắng

 

 

 

Aloe alfredii/Alfred aloe/Lô hội alfred

 

 

 

Aloe bakeri/Bakeri aloe/Lô hội Bakeri

 

 

 

Aloe bellatula/Bellatula aloe/Lô hội tinh khiết

 

 

 

Aloe calcairophila/Calcairophila aloe/Lô hội calcairophila

 

 

 

Aloe compressa/Compressa aloe/Lô hội dẹt (Bao gồm cả vars. rugosquamosa, schistophilapaucituberculata)

 

 

 

Aloe delphinensis/Delphin aloe/lô hội Delphin

 

 

 

Aloe descoingsii/Descoig aloe/Lô hội Descoig

 

 

 

Aloe fragilis/Fragilis aloe/Lô hội dễ gãy

 

 

 

Aloe haworthioides/Haworthioides aloe/Lô hội Haworrthioides (Bao gồm cả var. aurantiaca)

 

 

 

Aloe helenae/Helenea aloe/Lô hội Helenea

 

 

 

Aloe laeta/Laeta aloe/Lô hội đẹp (Bao gồm cả var. maniaensis)

 

 

 

Aloe parallelifolia/Parallelifolia aloe/Lô hội lá song song

 

 

 

Aloe parvula/Parvula aloe/Lô hội nhỏ

 

 

 

Aloe pillansii/Pilan aloe/Lô hội Pilan

 

 

 

Aloe polyphylla/Spiral aloe/Lô hội xoắn

 

 

 

Aloe rauhii/Rauh aloe/Lô hội rauhi

 

 

 

Aloe suzannae/Suzanna aloe/Lô hội Suzanna

 

 

 

Aloe versicolor/Versicolor aloe/Lô hội nhiều màu

 

 

 

Aloe vossii/Voss aloe/Lô hội voss

 

 

25.

MAGNOLIACEAE/ Magnolia/HỌ MỘC LAN

 

 

 

Magnolia liliifera var. obovata#[14]/Magnolia/Mộc lan trứng ngược (Nepal)

26.

MELIACEAE/ Mahoganies, Spanish cedar/HỌ XOAN

 

 

 

Cedrela odorata#[15]/Odorata cedrela/Lát Mêhicô (Quần thể của Colombia và Peru)

 

 

Swietenia humilis#1/Pacific coast mahogany/Cây dái ngựa thấp bé

 

 

 

Swietenia macrophylla #[16]/Bigleaf mahogany/Cây dái ngựa (Quần thể ở các khu vực nhiệt đới mới)

 

 

 

Swietenia mahagoni #2/Small mahogany/Cây dái ngựa nhỏ

 

27.

NEPENTHACEAE/ Pitcher-plants (Old World)/HỌ NẮP ẤM

 

 

Nepenthes spp. #1/Tropical picherplants/Các loài nắp ấm nhiệt đới (Trừ các loài được quy định ở Phụ lục I)

 

 

Nepenthes khasiana/Indian tropical picherplants/Nắp ấm nhiệt đới Ấn Độ

 

 

 

Nepenthes rajah/Giant tropical

Picherplants/Nắp ấm khổng lồ

 

 

28.

ORCHIDACEAE/ Orchids/HỌ LAN

 

 

ORCHIDACEAE spp.#[17]#2/Các loài họ lan (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

(Tât cả những mẫu vật sau của các loài quy định trong Phụ lục I gồm hạt hoặc mẫu vật đựng trong bình ống nghiệm trong môi trường nuôi cấy vô trùng dạng rắn hoặc lỏng được vận chuyển trong công-ten-nơ thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

 

Aerangis ellisii/Lan Madagascar

 

 

 

Dendrobium cruentum/Cruentum dendrobium/Hoàng thảo đỏ

 

 

 

Laelia jongheana/Jongheana Laelia/Lan Jongheana

 

 

 

Laelia lobata/Lobata orchid/Lan có thuỳ

 

 

 

Paphiopedilum spp./Asian tropical Lady’s slipper orchids/Các loài lan hài Châu Á

 

 

 

Peristeria elata/Dove flower/Lan peristeria

 

 

 

Phragmipedium spp./Phragmipedium orchid/Các loài lan phragmipedium

 

 

 

Renanthera imschootiana/Red vanda orchid/Lan vanda đỏ

 

 

29.

OROBANCHACEAE/ Broomrape/HỌ LỆ DƯƠNG

 

 

Cistanche deserticola #2/Desert-living cistanche/Lệ dương cistanche

 

30.

PALMAE/ (Arecaceae) Palms/HỌ CAU

 

 

Beccariophoenix madagascariensis#[18]/Cau Madagascar

 

 

Chrysalidocarpus decipiens/Butterfly palm/Cau kiểng dạng bướm

 

 

 

 

Lemurophoenix halleuxii/Cau halleux

 

 

 

Marojejya darianii/Cau darian

 

 

 

Neodypsis decaryi #1/Cau Neodypsis

 

 

 

Ravenea louvelii/Cau louve

 

 

 

Ravenea rivularis/Cau raven

 

 

 

Satranala decussilvae/Cau Satranala

 

 

 

Voanioala gerardii/Cau gerard

 

31.

PAPAVERACEAE/ Poppy/HỌ THUỐC PHIỆN

 

 

 

Meconopsis regia #1/Poppy/Cây anh túc (Nepal)

32.

PINACEAE/ Guatemala fir/HỌ THÔNG

 

Abies guatemalensis/Guatemalan fir/Linh sam guatemalan

 

 

33.

PODOCARPACEAE/ Podocarps/HỌ KIM GIAO

 

 

 

Podocarpus neriifolius #1/Faux Pemou/Thông tre (Nepal)

 

Podocarpus parlatorei/

Parlatore’s podocarp/Kim giao

Parlatore

 

 

34.

PORTULACACEAE/ Lewisias, portulacas, purslanes/HỌ RAU SAM

 

 

Anacampseros spp. #1/Purselanes/Các loài rau sam anacampseros

 

 

 

Avonia spp. #[19]/Avonia/Các loài rau sam avonia

 

 

 

Lewisia serrata #1/Cotyledon lewisia/Rau sam lá mầm-lewisia

 

35.

PRIMULACEAE/ Cyclamens/HỌ ANH THẢO

 

 

Cyclamen spp.[20] #1/Cyclamens/Các loài hoa Anh thảo

 

36.

PROTEACEAE/ Proteas/HỌ QUẮN HOA

 

 

Orothamnus zeyheri #1/Marsh rose/Quắn hoa orothamnus

 

 

 

Protea odorata #1/Ground rose/Quắn hoa protea

 

37.

RANUNCULACEAE/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/HỌ HOÀNG LIÊN

 

 

Adonis vernalis #[21]/False hellebore/Hoàng liên adonis

 

 

 

Hydrastis canadensis #[22]/Doldenseal/Hoàng liên hydrastis

 

38.

ROSACEAE/ African cherry, stinkwood/HỌ HOA HỒNG

 

 

Prunus africana #1/African cherry/Anh đào Châu Phi

 

39.

RUBIACEAE/ Ayuque/HỌ CÀ PHÊ

 

Balmea stormiae/Ayuque/Cà

phê Balmea

 

 

40.

SARRACENIACEAE/ Pitcher-plants (New World)/HỌ NẮP ẤM CHÂU MỸ

 

 

Sarracenia spp. #1/North American pitcherplants/Các loài Nắp ấm Bắc Mỹ (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Sarracenia oreophila/Green pitcher plant/Nắp ấm xanh

 

 

 

Sarracenia rubra ssp. alabamensis/Nắp ấm rubra

 

 

 

Sarracenia rubra ssp. jonesii/Nắp ấm Jones

 

 

41.

SCROPHULARIACEAE/ Kutki/HỌ HOA MÕM CHÓ

 

 

Picrorhiza kurrooa #[23]/Kurroa picrorhiza (Trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)

 

42.

STANGERIACEAE/ Stangerias/Dương xỉ

 

 

Bowenia spp. #[24]/Bowenia/Bowenia/Các loài Dương xỉ Bovenia

 

 

Stangeria eriopus/Hottentot’s head/Tuế lá dương sỉ

 

 

43.

TAXACEAE Himalayan yew/HỌ THANH TÙNG

 

 

Taxus chinensis #1 và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

 

Taxus cuspidata [25] #1 và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

 

Taxus fuana #1 và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

 

Taxus sumatrana #1 và các đơn vị phân loại thấp hơn

 

 

 

Taxus wallichiana #1/Himalayan Yew/Thanh Tùng

 

44.

THYMELAEACEAE/ (Aquilariaceae) Agarwood, ramin/HỌ TRẦM

 

 

Aquilaria spp. #2/Các loài trầm chi Aquilaria

 

 

 

Gonystylus spp. #2/Các loài trầm chi Gonystylus

 

 

 

Gyrinops spp. #2/Các loài trầm chi Gyrinops

 

45.

TROCHODENDRACEAE/ (Tetracentraceae) Tetracentron/Họ Tetracentron

 

 

 

Tetracentron sinense #2/Tetracentron Trung Quốc (Nepal)

46.

VALERIANACEAE/ Himalayan spikenard/HỌ NỮ LANG

 

 

Nardostachys grandiflora #[26]/Indian Nard/Nữ lang hoa to

 

47.

WELWITSCHIACEAE/ Welwitschia/HỌ GẮM

 

 

Welwitschia mirabilis #[27]/Walwitschia/Walwitschia/Gắm Angola

 

48.

ZAMIACEAE/ Cycads/HỌ TUẾ ZAMIACEAE

 

 

ZAMIACEAE spp. #2/Cycas/Các loài tuế Zamia (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

 

Ceratozamia spp./Ceratozamia/Ceratozamia/Các loài Tuế Mêxicô

 

 

 

Chigua spp./Chigua/Các loài Chigua

 

 

 

Encephalartos spp./Bread palms/Tuế Châu Phi

 

 

 

Microcycas calocoma/Palm corcho/Tuế nhỏ

 

 

49.

ZINGIBERACEAE/Ginger lily/HỌ GỪNG

 

 

Hedychium philippinense #2/Philippine garland flower/Ngải tiên Philipine

 

50.

ZYGOPHYLLACEAE/ Lignum-vitae/HỌ TẬT LÊ

 

 

Guaiacum spp. #1/Các loài thuộc họ Guaiacum

 

 



[1] Quần thể của Argentina (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải, các sản phẩm đã qua chế biến hoặc các sản phẩm thủ công. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-ARGENTINA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-ARGENTINA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

2 Quần thể của Bolivia (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải và và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

3 Quần thể của Chile (được quy định trong Phụ luc II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-CHILE’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-CHILE-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

4 Quần thể của Peru (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-PERU’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-PERU-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

[2] Quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ cho phép đối với các mục đích sau :

a) Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;

b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp được xác định trong Nghị quyết 11.20 cho Botswana va Zimbabwe and trong các chương trình bảo tồn nguyên vị của Nambia và Nam Phi;

c) Buôn bán da thô;

d) Buôn bán lông;

e) Buôn bán sản phẩm da; vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể ở Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

f) Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, toàn bộ ngà và các mảnh ngà) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (trừ ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực là nước đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Rev. CoP12) quy định việc sản xuất trong nước và buôn bán.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký;

iv) Số lượng ngà voi thô được phép buôn bán tối đa là 20,000 kg cho Botswana, 10,000 kg cho Namibia và 30,000 kg đối với Nam Phi tuân thủ theo việc buôn bán có điều kiện đối với ngà voi trong kho quốc gia đã được đăng ký được đồng ý tại CoP12;

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi của chính phủ Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe được đăng ký tới ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục (iv) nêu trên trong một thương vụ đơn lẻ tới các địa điểm dưới sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;

vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong mục (v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

h) Không cho phép đề xuất buôn bán ngà voi ở các quần thể được quy định ở Phụ lục II tại Hội nghị các quốc gia thành viên từ CoP14 đến hết 9 năm kể từ ngày thương vụ ngà voi riêng lẻ được tiến hành theo các điều khoản của mục g(i), (ii), (iii), (vi) và (vii) ở trên. Những đề xuất này sẽ phải phù hợp với Quyết định 14.77 và 14.78.

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

#[3] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#9 Tất cả bộ phận và dẫn xuất trừ những bộ phận và dẫn xuất dán nhãn: “Sản xuất từ các loài thuộc chi Hoodia (Hoodia spp.) Nguyên liệu được khai thác có kiểm soát và sản xuất với sự cộng tác giữa Cơ quan Thẩm quyền Quản lý CITES Botswana/Namibia/Nam Phi theo hiệp định BW/NA/ZA xxxxxx”.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#[4] Toàn bộ rễ, rễ cắt lát, một phần của rễ

#[5] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#[6] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

[7] Mẫu vật trồng cấy nhân tạo trong bình (in vitro) được gây nuôi sinh sản đặt trong các bình ống nghiệm và nuôi trồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước :

–Hatiora x graeseri

–Schlumbergera x buckleyi

–Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata

–Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

–Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

–Schlumbergera truncata (cultivars)

Cactaceae spp. Màu đột biến thiếu diệp lục, cây ghép từ cây giống: Harrisia 'Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

Opuntia microdasys (cultivars).

#4 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, trừ các hạt của loài Xương rồng Mê –xi- cô và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ các cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây nhập nội hoặc cây nhân giống nhân tạo; và

e) Mấu, đốt và những bộ phận, dẫn xuất từ mấu, đốt của cây có nguồn gốc của cây xương rồng Opuntia và các phân loài Opuntia được nhập nội hoặc trồng cấy nhân tạo.

[8] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#[9] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#[10] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#[11] Gỗ súc, gỗ xẻ, gỗ dán, bao gồm các sản phẩm gỗ chưa hoàn chỉnh được dùng để làm bầu đàn cho các nhạc cụ dây.

#[12] Gỗ súc, gỗ xẻ và gỗ dán.

#[13] Gỗ súc, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#[14] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#[15] Gỗ súc, gỗ xẻ và gỗ ván.

#[16] Gỗ súc, gỗ xẻ, gỗ ván và gỗ dán.

#[17] Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, PhalaenopsisVanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:

a) Chúng có thể dễ dàng nhận biểt là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có nguồn gốc từ tự nhiên như bị hư hại do cơ khí hay mất nước do bị thu hái, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi công-ten-nơ (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trong mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất cao (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa , ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên giống nhân tạo và quốc gia nhân chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

#[18] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

[19] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

[20] Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật rễ chết.

[21] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng để bán lẻ.

[22] Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, một phần và bộ phận đã được nghiền thành bột.

[23] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng để bán lẻ.

[24] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;

[25] Giống nhân tạo và cây trồng của loài Taxus cuspidata sống được trồng trong chậu hoặc các vật đựng nhỏ khác, mỗi lô hàng ký gửi phải có nhãn hiệu hoặc tài liệu thể hiện tên loài và dòng chữ ‘được trồng nhân tạo’ thì sẽ không bị các quy định của Công ước điều chỉnh.

[26] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất trừ :

a) Hạt và phấn hoa; và

b) Các sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng để bán lẻ.

[27] Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa;

b) Cây con hoặc các mô cấy trong bình (in vitro) trong môi trường rắn hay lỏng được vận chuyển trong vật đựng vô trùng;

c) Hoa cắt từ cây trồng cấy nhân tạo; và

d) Quả, bộ phận và dẫn xuất của quả từ cây thuộc giống Vanilla được trồng cấy nhân tạo;