Quyết định 74/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Khu nhà ở di dân giải phóng mặt bằng tại phường Dịch Vọng - Cầu Giấy (Phần quy hoạch kiến trúc và giao thông) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 74/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 18/09/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:74/2001/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KHU NHÀ Ở DI DÂN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI PHƯỜNG DỊCH VỌNG - CẦU GIẤY (PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ GIAO THÔNG) - TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91 CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 08/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao 51.246m2 đất tại phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy cho Ban Quản lý dự án quận Cầu Giấy lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu di dân giải phóng mặt bằng;
Căn cứ Quyết định số 3876/QĐ-UB ngày 27/10/1995 của UBND Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 397/TTr-KTST ngày 25/07/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu nhà ở di dân giải phóng mặt bằng tại phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Công ty Tư vấn kiến trúc đô thị Hà nội lập tháng 05/2001 với những nội dung chủ yếu như sau:
1/. Điều chỉnh diện tích khu đất di dân từ 51.246m2 lên 52.706m2.
Trong đó:
+ 51.246m2 đất được cấp theo quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 08/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Phần diện tích chênh lệch là: 1.460m2 bao gồm:
- Khu 1 có diện tích 146m2 là phần đất dự kiến thu hồi của Chi cục Thuế quận Cầu Giấy để phục vụ cho việc mở rộng tuyến đường trung tâm của khu di dân ra đường Nguyễn Phong Sắc từ 10,5 đến 17m.
- Khu 2 có diện tích 1.096m2 là phần đất của UBND Thành phố giao cho Ban Quản lý dự án quận Cầu Giấy quản lý tại quyết định số 25/QĐ-UB ngày 04/11/1996 (lô d khu di dân đường 32)
- Khu 3 có diện tích đất 245m2 là phần đất lưu không phía sau các lô đất đã cấp để di dân khi mở rộng quốc lộ 32.
2/. Điều chỉnh chiều mặt cắt đường, đoạn đường trung tâm của khu di dân ra đường Nguyễn Phong Sắc (tuyến đường a trong quy hoạch) từ 10,5m đến 17m, mở rộng về phía Nam tim đường quy hoạch cũ.
3/. Điều chỉnh chức năng sử dụng đất của một số ô đất trong khu ở (theo hướng tăng diện tích đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng). Cụ thể là:
· Ô đất cơ quan CQ1 trong quy hoạch cũ với diện tích 3.790m2 thu hẹp chỉ còn lại 1.281m2 trong quy hoạch điều chỉnh.
· Ô đất cơ quan CQ2 trong quy hoạch cũ (trừ trụ sở Chi cục Thuế Cầu Giấy và Đài truyền thanh Từ Liêm) nay theo quy hoạch điều chỉnh chuyển thành đất xây dựng nhà ở cao tầng.
· Không bố trí bãi đỗ xe tập trung theo quy hoạch đã được duyệt trước đây và chuyển chức năng này vào tầng ngầm các nhà ở cao tầng. Bãi đỗ xe ĐX2 trong quy hoạch đã được duyệt nay chuyển thành đất xây dựng nhà ở cao tầng thuộc vào N06.
· Các ô đất N03 và ĐX1 trong quy hoạch đã được phê duyệt trước đây kết hợp lại thành ô đất N03 trong quy hoạch điều chỉnh (sau khi bỏ đi tuyến đường h và i có mặt cắt 7,5m trong quy hoạch cũ).
4/. Tuyến đường c trong quy hoạch cũ đoạn đi qua ô đất N06 nay chỉnh sửa chạy vòng sát xuống ô đất khu d (đã được UBND Thành phố giao cho Ban QLDA quận Cầu Giấy quản lý theo quyết định 25/QĐ-UB ngày 04/01/1996) để mở rộng ô đất N06 trong quy hoạch cũ thành ô đất N07 trong quy hoạch điều chỉnh.
5/. Xây dựng khối nhà chung cư 5 tầng (tầng 1 là cửa hàng dịch vụ cho thuê) ở phần còn lại của các lô đất mà một nửa đã cấp để di dân giải phóng mặt bằng đường 32 trước đây; Trong đó dành lại: 607m2 ( Các lô: N09; N010; N012; N015) đất phục vụ cho nhu cầu di dân tại chỗ của quận Cầu Giấy.
6/. Vỉa hè các tuyến đường được mở rộng hơn (từ 2,5m trong quy hoạch cũ thành 3-4m trong quy hoạch điều chỉnh ) để có khoảng cách trồng cây xanh và bố trí hệ thống tuy-nen kỹ thuật.
7/. Điều chỉnh kết cấu mặt cắt ngang đường nối từ đường 32 đến đường Trần Đăng Ninh có mặt cắt từ 19,5m -26m bằng việc cống hoá toàn bộ tuyến mương hiện có để mở rộng lòng đường và đảm bảo cảnh quan môi trường khu vực.
8/. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đạt được sau khi điều chỉnh như sau:
TT |
Tên ô đất |
Chỉ tiêu |
Tầng cao trung bình |
Hệ số sử dụng đất |
|||
Diện tích đất (m2) |
Diện tích XD (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ XD (%) |
||||
I |
Đất xây dựng nhà ở |
24.888 |
12.170 |
122.850 |
49 |
|
4,94 |
1 |
Ô đất N01 |
1.863 |
783 |
10.962 |
43,2 |
14 |
5,88 |
2 |
Ô đất N02 |
3.350 |
1.175 |
16.450 |
35 |
14 |
4,91 |
3 |
Ô đất N03 |
5.921 |
2.330 |
30.660 |
39 |
13,2 |
5,18 |
4 |
Ô đất N04 |
1.694 |
535 |
7.490 |
31,6 |
14 |
4,42 |
5 |
Ô đất N05 |
2.675 |
927 |
11.094 |
35 |
11,97 |
4,15 |
6 |
Ô đất N06 |
1.925 |
783 |
10.692 |
40,7 |
14 |
5,55 |
7 |
Ô đất N07 |
1.762 |
783 |
10.692 |
44,4 |
14 |
6,07 |
8 |
Ô đất N08 |
523 |
455 |
2.275 |
87 |
5 |
4,35 |
9 |
Ô đất N09 |
144 |
100 |
500 |
70 |
5 |
3,47 |
10 |
Ô đất N010 |
126 |
88 |
440 |
70 |
5 |
3,49 |
11 |
Ô đất N011 |
2.326 |
2.024 |
10.151 |
87 |
5 |
4,36 |
12 |
Ô đất N012 |
198 |
139 |
695 |
70 |
5 |
3,51 |
13 |
Ô đất N013 |
182 |
1.115 |
5.575 |
87 |
5 |
4,35 |
14 |
Ô đất N014 |
503 |
438 |
2.190 |
87 |
5 |
4,35 |
15 |
Ô đất N015 |
139 |
97 |
485 |
70 |
5 |
3,49 |
16 |
Ô đất N016 |
457 |
398 |
1.990 |
87 |
5 |
4,35 |
II |
Đất nhà trẻ |
2.583 |
|
|
|
|
|
1 |
Ô đất NT01 |
2.583 |
1.229 |
2.516,6 |
47 |
2 |
0,97 |
III |
Đất cơ quan |
2.803 |
|
|
|
|
|
1 |
Ô đất cơ quan CQ01 |
1.281 |
508 |
5.692 |
39,7 |
11,2 |
4,4 |
2 |
Ô đất cơ quan CQ02 |
1.522 |
699 |
3.317 |
46 |
4,8 |
2,2 |
IV |
Đất giao thông |
21.249 |
|
|
|
|
|
V |
Đất cây xanh |
791 |
|
|
|
|
|
1 |
Ô đất CX |
791 |
|
|
|
|
|
VI |
Đất CT kỹ thuật |
392 |
|
|
|
|
|
1 |
Ô đất kỹ thuật KT01 |
68 |
|
|
|
|
|
2 |
Ô đất kỹ thuật KT02 |
324 |
|
|
|
|
|
Điều 2:
- Giao kiến trúc sư trưởng Thành phố kiểm tra, xác nhận các bản vẽ theo Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết; phối hợp với Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết điều chỉnh để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được biết và thực hiện.
- Giao Kiến trúc sư tưởng Thành phố ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết điều chỉnh được duyệt sau 15 ngày, kể từ khi ban hành quyết định này và báo cáo UBND Thành phố.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thiết kế các công trình hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp với quy hoạch điều chỉnh được phê duyệt tại quyết định này.
- Giao Chủ tịch UBND quận cầu Giấy tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
Điều 3:
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính-Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND phường Dịch Vọng, Giám đốc Ban Quản lý dự án quận Cầu Giấy; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm Quyết định này.
- |
T/M.UỶ BAN NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009