Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: 73/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Phạm Xuân Đương
Ngày ban hành: 24/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

U BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2008/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 24 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ XE Ô TÔ CÔNG TÁC, KHUNG GIÁ SỬ DỤNG CÁC LOẠI XE HIỆN CÓ, SỐ KM TỐI THIỂU ĐƯỢC SỬ DỤNG XE CÔNG TÁC CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÔNG TY NHÀ NƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Giá năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước; Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ vào giá xăng dầu trên thị trường tại thời điểm tháng 12 năm 2008;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2446/TTr-STC ngày 30/12/2008 về việc đề nghị quy đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng các loại xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước, và thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3563/STP-VB ngày 26/11/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Quy định đơn giá thuê xe ô công tác, khung giá s dụng các loại xe hiện có, s km tối thiểu đưc sử dng xe công tác của các quan Nhà nưc, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nưc, c thể nsau:

1. Đơn giá thuê xe ô công tác: áp dụng cho các cơ quan, đơn vị chức danh đưc sử dụng ô công tác nhưng không được trang b xe ô tô công tác, đưc tính trên cơ sở bình quân các loại xe tắc xi, loại từ 4-7 ch ngi (đã bao gồm thuế VAT không bao gồm tiền cu, phà đưng bộ):

+ Phạm vi 01 km đầu: giá thuê 10.000 đồng/km.

+ Phạm vi từ trên 01 km đến 05 km: giá thuê 8.000 đồng/km.

+ Phạm vi từ trên 05 km đến 15 km: giá thuê 6.500 đồng/km.

+ Phạm vi từ trên 15 km đến 40 km: giá thuê 5.500 đồng/km.

+ Phạm vi từ trên 40 km đến 100 km: giá thuê 4.500 đồng/km.

+ Phạm vi từ trên 100 km: giá thuê 3.500 đồng/km.

Đơn giá thuê xe ô công tác trên:

- mc tối đa cho các cơ quan, đơn vị thc hiện thuê xe phục vụ các đi ng đưc sử dụng ô công tác theo quy đnh tại Quyết định s 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính ph nhưng quan không đưc trang bị xe phục vụ công tác.

- mc khoán đưa, đón hàng ngày từ nơi đến nơi làm vic, t cơ quan đến nơi công tác cho các chức danh quy định tại Điều 6 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, khi các chc danh này đăng tự túc phương tiện đi lại.

- mc khoán từ cơ quan đến nơi công tác đạt khoảng cách tối thiểu (5km tr lên) cho các chức danh quy đnh tại Điu 8 Quyết định s 59/2007/QĐ-TTg, khi các chức danh này đăng ký tự túc pơng tiện.

2. Khung giá sử dụng xe đối với ô hiện tại quan, đơn vị: áp dụng cho các cơ quan, đơn vị chức danh đưc s dụng ô công tác hiện tại đã đưc trang bị xe ô công c. (đồng/km).

+ Loại xe 5 chỗ ngồi, loại 1.6 đến 1.8 là: 1.872 đến 2.184.

+ Loại xe 5 chỗ ngồi, loại 2.0 đến 2.5 là: 2.028 đến 2.340.

+ Loại xe 5 chỗ ngồi, loại 3.0 đến 3.2 là: 2.496 đến 2.808.

+ Loại xe 7 chỗ ngồi đến 9 chỗ ngi là: 2.808 đến 3.420.

+ Loại xe 12 chỗ ngồi đến 15 chỗ ngồi là: 2.340 đến 3.120.

+ Loại xe U oát là: 3.120 đến 3.420.

Khung giá trên bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí xăm lốp, chi phí bảo ng theo đnh k (không bao gồm: ơng và ph cấp ca lái xe, bảo him, khấu hao xe).

Khung giá trên n cứ để th trưng các đơn v:

- Quy định đơn giá khoán cho từng xe hiện thanh toán các chi phí sử dụng xe theo s km thc s dụng,

- Xây dựng các mức khoán đưa, đón hàng ngày từ nơi đến nơi làm vic, từ cơ quan đến nơi công tác cho các chc danh quy định ti Điều 6 Quyết đnh 59/2007/QĐ-TTg, và các chc danh đưc s dụng ô tô phục v ng tác quy định tại Điều 8 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg khi đi công tác đạt khoảng cách tối thiểu tr lên (5 km tr lên) mà c đối ng y tự túc phương tiện đi công tác, không sử dụng xe ca quan thì đưc áp dụng theo mức khoán trên.

3. Nguồn kinh phí đ thc hin khoản 1, khoản 2 điều này trong đnh mc ngân sách đưc giao hàng m của đơn vị.

4. Sử dụng ô đi công tác:

- Khoảng ch từ trụ s cơ quan đến nơi công tác của các chức danh đưc bố trí xe công tác (quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ ng Chính phủ, sửa đổi tại Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg), xác định tối thiểu 5 km.

- Trưng hp các chức danh trên, từ trụ sở quan đến nơi công tác không đạt 5 km sử dụng xe công tác thì phi np tiền vào quan để giảm trừ chi phí s dụng xe tại đơn vị (chi p xăng dầu, sửa cha thưng xuyên đnh k), do th trưng đơn vị s dụng xe quy đnh, không thấp hơn đơn giá quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Trường hợp các yếu tố chi phí biến động làm cho đơn giá thuê xe ô tô công tác khung giá sử dụng xe ô hiện tăng hoặc gim trên 20%, giao Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tnh xem t quyết định.

6. Các nội dung không th hin trong Quyết định này thực hin theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 103/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết đnh này có hiu lc thi hành k từ ngày 01/01/2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị sự nghip công lập, Giám đốc các Công ty Nhà nưc, Chủ tịch Ủy ban nhân n c huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CH TỊCH





Phạm Xuân Đương