Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018
Số hiệu: 72/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Cao Huy
Ngày ban hành: 11/01/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử từ cấp xã và cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 25/12/2018; Công văn số 24/STTTT-CNTT ngày 09/01/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 (có báo cáo kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện/thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP: Trần Văn Thương;
- Lưu: VT, KSTTHC, TTĐT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đk Nông)

 

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY  DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG 2018

1. Hiện trạng điều kiện sẵn sàng chính quyền điện tử

a. Huyện, Thị xã

b. Xã, phường, Thị trấn

2. Hiện trạng kết quả xây dựng chính quyền điện tử

a. Huyện, Thị xã

b. Xã, phường, Thị trấn

 

LỜI NÓI ĐẦU

Năm 2018 là năm đầu tiên Báo cáo kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng chính quyền điện tử tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được thực hiện bi Sở Thông tin và Truyền thông Đắk Nông và Trung tâm Tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ đánh giá hiệu quả đầu tư CNTT.

Tiếp tục thực hiện chủ trương giữ nguyên hệ thống chỉ tiêu trong thời gian ít nhất 03 năm để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đối tượng điều tra trong việc chuẩn bị số liệu và so sánh kết quả xếp hạng của các năm, hệ thống chỉ tiêu của năm 2018 được giữ nguyên tiếp các năm sau.

Tính đến cuối tháng 12/2018, chúng tôi đã thu thập được số liệu của cả 2 nhóm đối tượng: cấp huyện, thị xã và cấp xã/phường/thị trấn.

 

KẾT QUẢ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG 2018

Dựa trên các số liệu thu thập được từ các đối tượng điều tra, sau khi kiểm tra, cập nhật, đối chiếu, điều chỉnh,... Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tính toán các chỉ số thành phần và sau đó là chỉ số phát triển chính quyền điện tử của từng nhóm đối tượng. Các kết quả tính toán này hoàn toàn dựa trên số liệu thực từ báo cáo của các đối tượng điều tra. Về cơ bản chỉ có thể kiểm tra được tính đúng đắn về mặt logic của dữ liệu. Trong một số trường hợp khác, nếu kết quả chuẩn hóa dữ liệu cho thấy có sự phi logic của dữ liệu (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet lớn hơn 100%) thì Nhóm nghiên cứu thay thế bằng giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng 100%). Ngoài ra, đối với các trường hợp có sự đột biến tăng hoặc giảm của số liệu, mà không có cơ sở logic để khẳng định tính đúng đắn của sự tăng giảm đó, thì chúng tôi sẽ sử dụng số liệu trung bình của tất cả các đơn vị còn lại trong nhóm để hiệu chỉnh. Nếu không hiệu chỉnh được thì dùng chính số liệu của các năm đó để thay thế cho số liệu bị đột biến.

Sau đây là kết quả tổ chức đánh giá mức độ xây dựng chính quyền điện tử tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018.

1. Hiện trạng điều kiện sẵn sàng chính quyền điện tử.

a. Huyện, Thị xã

ĐƠN VỊ/CHỈ TIÊU

CÁC TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ HẠ TNG THÔNG TIN

CÁC TIÊU CHÍ VỀ NHÂN LC CNTT

CÁC TIÊU CHÍ V MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH

Tổng điểm

Mức đạt so vi khung đánh giá

Xếp hạng

THỊ XÃ GIA NGHĨA

25,7

12,00

8,00

45,700

Mc I

1

HUYỆN TUY ĐỨC

24,0

11,00

4,00

39,000

Mức III

2

HUYỆN CƯ JÚT

21,4

11,00

5,50

37,865

Mức III

3

HUYỆN KRÔNG NÔ

23,7

8,10

4,50

36,250

Mức IV

4

HUYỆN ĐẮK R’LẤP

19,9

9,65

6,00

35,580

Mức IV

5

HUYỆN ĐẮK SONG

21,3

5,57

5,50

32,340

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN ĐẮK MIL

17,1

5,16

6,00

28,280

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN ĐẮK GLONG

17,0

6,00

2,00

25,000

Dưới mức IV

Không xếp hạng

b. Xã, phường, Thị trấn

ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ

CÁC TIÊU CHÍ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN

CÁC TIÊU CHÍ VNHÂN LC CNTT

CÁC TIÊU CHÍ VMÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH

Tổng điểm

Mức đạt so với khung đánh giá

Xếp hạng

 

UBND xã Tâm Thắng

13,5

4,6

4

22,1

Mức IV

1

 

UBND xã Nam Dong

11,8

4,8

5

21,6

Mức IV

2

 

UBND xã Thuận Hạnh

11

4,5

4

19,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk N'DRung

11,5

3

4

18,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Nâm NJang

11,5

3

4

18,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Nam Bình

12,3

3,5

2

17,8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND Phường Nghĩa Đức

9,5

3

5

17,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND Phường Nghĩa Phú

9,5

3

5

17,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Quảng Thành

11

3

3

17

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk Buk So

11,8

3

2

16,8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk D'Rông

11,6

3

1

15,6

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBNDxã Đắk Wil

10,44

1

4

15,44

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Nhân Cơ

12,571

1,72

1

15,291

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Trúc Sơn

8,13

3

4

15,13

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk Ru

11,4

2

1

14,4

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND Thị trấn Kiến Đức

11,3

1,98

1

14,28

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk PLao

7,2

4

3

14,2

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND Thị trấn Đắk Mâm

11

2

1

14

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk Ha

6,8

5

2

13,8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Thuận Hà

10,6

3

0

13,6

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk Sôr

6,595

3,87

3

13,465

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Cư Knia

9,44

1

3

13,44

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đắk Wer

9,438

3

1

13,438

Dưới mức IV

Không xếp hạng

 

UBND xã Đạo Nghĩa

9

2

2

13

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Hòa

8,5

3,5

1

13

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nghĩa Thắng

9,938

1,958

1

12,896

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Ea Pô

7,38

3,5

2

12,88

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nâm Ndir

9,0514

1,66

2

12,7114

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Khê

8,7

3

1

12,7

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Môl

9,55

3

0

12,55

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Buôn Choah

6,5

3,8

2

12,3

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Tâm

6

4,9

1

11,9

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Sin

8,1

2,76

1

11,86

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Phú

9,4

2

0

11,4

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nam Xuân

7,35

2

2

11,35

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Phường Nghĩa Tân

7,3

3

1

11,3

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Trường Xuân

8

2,09

1

11,09

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Thuận An

9

1

1

11

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Trực

10

0,89

0

10,89

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Tín

8,442

1,16

1

10,602

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Sắk

7,3

1,87

1

10,17

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Kiến Thành

7,207

1,94

1

10,147

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Lao

7,75

2,3

0

10,05

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Đức An

8

2

0

10

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Som

5,7

2,2

1

8,9

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nâm Nung

7,45

1

0

8,45

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Ngo

6,25

2

0

8,25

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Sơn

7,12

0,88

0

8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Long Sơn

6

1

1

8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk R'Tih

3

2

3

8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Tân

5

1

2

8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Tân Thành

5,7

2

0

7,7

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nhân Đạo

3,9

0,7

0

4,6

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Hưng Bình

2,5

1

1

4,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nam Đà

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đức Xuyên

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Drô

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Nang

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk R'Măng

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Hòa

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đức Minh

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đức Mạnh

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Đắk Mil

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Gằn

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk NRot

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk R'La

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Ea TLing

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Phường Nghĩa Thành

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Phường Nghĩa Trung

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Nia

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk RMoan

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

2. Hiện trạng kết quả xây dựng chính quyền điện tử

a. Huyện, thị xã

ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐHIỆN DIỆN (tính minh bạch)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐTƯƠNG TÁC

ĐÁNH GIÁ MỨC Đ GIAO DỊCH

ĐÁNH GIÁ MỨC Đ CHUYN ĐỔI

Tổng điểm

Mức đạt so với khung đánh giá

Xếp hạng

THỊ XÃ GIA NGHĨA

37

34

10,95

2

83,95

Mức III

1

HUYỆN KRÔNG NÔ

33,9

26,47

7,12

2

69,49

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN TUY ĐỨC

24

26,5

11

3

64,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN CU JÚT

23

31,1

6,665

0

60,765

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN ĐẮK SONG

27,5

23,85

6,92

0

58,27

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN ĐK RLẤP

22,1

25,7

7,97

1

56,77

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN ĐK GLONG

24,5

18,3

4,2

1,6

48,6

Dưới mức IV

Không xếp hạng

HUYỆN ĐẮK MIL

18,5

14,5

2

0

35

Dưới mức IV

Không xếp hạng

b. Xã, phường, thị trấn

ĐƠN VỊ/TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ MỨC Đ HIỆN DIỆN (tính minh bạch) trên Cổng/ Trang TTĐT

ĐÁNH GIÁ MỨC Đ TƯƠNG TÁC

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GIAO DỊCH

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI

Tổng điểm

Mức đạt so với khung đánh giá

Xếp hạng

UBND xã Đắk N'DRung

21,5

14

3,9

4

43,4

Mức III

1

UBND xã Nâm NJang

21,5

14

3,9

4

43,4

Mức III

2

UBND Phường Nghĩa Phú

17

14

10

2

43

Mức IV

3

UBND xã Nam Dong

22

10,5

6

4

42,5

Mức IV

4

UBND Phường Nghĩa Đức

17

13

10

2

42

Mức IV

5

UBND xã Nam Đà

22

10

5

3,5

40,5

Mức IV

6

UBND xã Đắk Ru

21

13,57

4,11

1,65

40,33

Mức IV

7

UBND Phường Nghĩa Tân

18,5

13

5

2

38,5

Mức IV

8

UBND Phường Nghĩa Thành

21

11,01

3,11

2,7

37,82

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk PLao

16,5

16

1

2

35,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đạo Nghĩa

19

14

2

0

35

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Ngo

15

11,4

3,9

3,4

33,7

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Khê

16,5

14

1

1

32,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Tân Thành

9

14

4

2

29

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Phú

14,5

9,9

1,97

1,9

28,27

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Sôr

4

10,96

7,25

5

27,21

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Đắk Mâm

11

12

1

1

25

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nâm Nung

12,5

9,18

1,7

1,3

24,68

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Đức An

10

10

2

1

23

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Trực

9,5

11,6

0

0

21,1

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Trường Xuân

0

13

3,9

4

20,9

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Thành

5

14

1

0

20

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nam Xuân

0

9,78

5,4

4

19,18

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Hòa

3,5

12,9

1,4

1

18,8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Tâm Thắng

2

15,9

0,8

0

18,7

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Thuận Hạnh

8,5

9

0

1

18,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Ea TLing

0

12,1

6

0

18,1

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Ha

0

11,1

5,6

1

17,7

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nhân Đạo

0

14,2

0,9

2

17,1

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nam Bình

0

12,8

2,1

2

16,9

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Wer

1

14,33

1

0

16,33

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Hưng Bình

1

14

1

0

16

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk D'Rông

0

15,6

0,2

0

15,8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Sơn

7

6,95

0,98

0

14,93

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Môl

0

12,4

1,4

1

14,8

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Xã Buôn Choah

2

12,5

0

0

14,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Lao

4,5

8,25

1

0

13,75

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Thuận Hà

0

12,3

0,9

0

13,2

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nhân Cơ

0

12,06

1,01

0

13,07

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Trúc Sơn

0

13

0

0

13

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nghĩa Thắng

0

11,81

1

0

12,81

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Kiến Đc

0

11,53

1,01

0

12,54

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Cư Knia

0

11,35

1

0

12,35

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Buk So

0

11,1

1

0

12,1

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Som

0

10

0,6

1

11,6

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Wil

0

10,5

1

0

11,5

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Thị trấn Đắk Mil

0

9,71

0,95

0

10,66

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Kiến Thành

0

9,31

1,01

0

10,32

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Long Sơn

0

10,13

0

0

10,13

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Tín

0

8,95

0,95

0

9,9

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk R'Tih

0

8,75

0,5

0,5

9,75

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Thuận An

0

8,57

0

0

8,57

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Sắk

0

8,42

0

0

8,42

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Sin

1

6,39

0,95

0

8,34

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Nâm Ndir

0

6,91

0,5

0

7,41

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Tân

0

7,1

0

0

7,1

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Tâm

0

6,3

0

0

6,3

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đức Xuyên

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Drô

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Nang

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk R'Măng

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Quảng Hòa

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đức Minh

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đức Mạnh

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Gằn

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk NRot

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk R'La

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Ea Pô

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND Phường Nghĩa Trung

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk Nia

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng

UBND xã Đắk RMoan

0

0

0

0

0

Dưới mức IV

Không xếp hạng