Quyết định 72/2006/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: 72/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Hoàng Đình Thạch
Ngày ban hành: 21/12/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 72/2006/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

Thực hiện Công văn số 2716/BXD-KTTC ngày 30/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc xây dựng đơn giá xây dựng địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thái Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Đơn giá này làm cơ sở để lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, thay thế đơn giá khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 02/01/2001 của UBND tỉnh Thái Bình.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện đơn giá này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, XDCB, TH

KT. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Đình Thạch

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

I. THUYẾT MINH

Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi là đơn giá khảo sát) quy định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Các căn cứ xây dựng đơn giá

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

-Thông tư 12/2006/TT-LBĐTBXH ngày14/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc -hướng dẫn điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/ NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động;

- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán Xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng;

- Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

- Thông tư số 04/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;

2. Nội dung của đơn giá khảo sát

2.1. Chi phí vật liệu

Là chi phí cần thiết về vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá vật liệu tại chân công trình, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tại thời điểm quý IV năm 2006.

2.2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công là chi phí lao động cần thiết để hoàn thành một đơn vị công tác khảo sát xây dựng, bao gồm:

- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.

- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.

Tiền lương công nhân khảo sát tính theo nhóm II, Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu là 450.000 đ/tháng. Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 15%; lương phụ (lễ, tết, phép...) và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 16% so với tiền lương cơ bản.

2.3. Chi phí máy thi công

Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng; bao gồm chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí khác của máy, chi phí nhiên liệu, năng lượng và chi phí lương thợ điều khiển, phục vụ máy.

3. Kết cấu tập đơn giá khảo sát xây dựng

- Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát gồm 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác khảo sát và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt.

II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán công tác khảo sát xây dựng cho từng loại công tác khảo sát; là cơ sở để lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

2. Những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong đơn giá khảo sát này chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng để xác định đơn giá cho những công tác khảo sát nói trên hoặc có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được ban hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

STT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Ký hiệu

I

Chi phí trực tiếp

 

 

1

Chi phi vật liệu

VL

2

Chi phi nhân công

Cni = Ni x Li

NC

3

Chi phi máy thi công

M

 

Cộng chi phí trực tiếp

Cti = Cvi + Cni + Cmi

T

II

Chi phi chung

Pi = Cni x Kpi

Pi

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

6% x (Pi + Cti)

TNtt

 

Giá thành khảo sát xây dựng

Cti + Pi + TNtt

Gks

IV

Chi phi lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát

5% xGks

Cpa

V

Chi phi chỗ ở tạm thời

5% x Gks

Cot

 

Giá trị dự toán khảo sát trước thuế

Gks + Cpa + Cot

G

 

Thuế giá trị gia tăng

G x TXDGTGT

GTGT

 

Giá trị dự toán khảo sát sau thuế

G + GTGT

Gdt

Trong đó :

- Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;

- Mịj: Định mức hao phí loại vật liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;

- Zj: Giá loại vật liệu j (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu khảo sát do UBND tỉnh công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình tại thời điểm lập đơn giá.

- Cni: Chi phí nhân công trực tiếp;

- Ni: Định mức hao phí ngày công cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;

- Li: Đơn giá tiền lương ngày công trực tiếp của loại công việc khảo sát i do UBND tỉnh công bố.

- Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp;

- Siq: Định mức số ca máy chính q cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;

- Gq: Giá ca máy của loại máy khảo sát q theo bảng giá ca máy do UBND tỉnh công bố tại thời điểm lập đơn giá.

- Pi: Chi phí chung;

- Cni: Chi phí nhân công;

- Kpi: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%.

- Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.

Chương 1.

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K=1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K=1,15

Đơn vị tính: đ/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CA.01100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.01101

Cấp đất đá I-III

m3

16.455

155.773

 

172.228

CA01102

Cấp đất đá IV-V

 

16.455

233.660

 

250.115

CA.02100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.02101

Cấp đất đá I-III

m3

51.325

207.698

 

259.023

CA.02102

Cấp đất đá IV-V

m3

51.325

285.585

 

336.909

CA.02200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.02201

Cấp đất đá I-III

m3

49.829

227.17

 

276.999

CA.02202

Cấp đất đá IV-V

m3

51.325

337.509

 

388.834

CA.02300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

 

 

 

 

CA.02301

Cấp đất đá I-III

m3

51.325

266.113

 

317.438

CA.02302

Cấp đất đá IV-V

m3

51.325

402.415

 

453.739

Chương 2.

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m 3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm:

K = 1,1

- Khoan không chống ống:

K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan:

K = 1,1

- Hiệp khoan > 0,5m:

K = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công:

K = 1,15

- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CB.01100

Độ sâu hố khoan đến 10m

 

 

 

 

 

CB.01101

Cấp đất đá I - III

m

35.585

145.388

6.893

187.867

CB.01102

Cấp đất đá IV - V

m

36.113

240.151

10.34

286.604

CB.01200

Độ sâu hố khoan đến 20m

 

 

 

 

 

CB.01201

Cấp đất đá I - III

m

35.935

147.985

7.207

191.126

CB.01202

Cấp đất đá IV - V

m

36.524

247.939

10.653

295.117

CB.01300

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CB.01301

Cấp đất đá I - III

m

36.414

171.351

8.147

215.912

CB.01302

Cấp đất đá IV - V

m

36.914

279.094

12.22

328.228

Chương 3.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang:

K = 1,5

- Khoan xiên:

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm:

K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:

K = 1,2

- Khoan không ống chống:

K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:

K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu:

K = 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:

K = 1,05

Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương:

K = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

- Khoan khô

K = 1,15

- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị):

K = 1,15

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:

K = 0,7

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CC.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CC.01101

Cấp đất đá I - III

m

39.798

184.981

96.897

321.676

CC.01102

Cấp đất đá IV - VI

m

50.391

249.237

218.018

517.646

CC.01103

Cấp đất đá VII - VIII

m

66.292

342.701

363.363

772.356

CC.01104

Cấp đất đá IX - X

m

120.401

323.23

333.083

776.713

CC.01105

Cấp đất đá XI - XII

m

169.527

445.252

514.764

1.129.543

CC.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

CC.01201

Cấp đất đá I - III

m

39.383

194.717

102.953

337.053

CC.01202

Cấp đất đá IV - VI

m

49.515

262.868

230.13

542.513

CC.01203

Cấp đất đá VII - VIII

m

63.789

356.981

399.699

820.469

CC.01204

Cấp đất đá IX - X

m

116.944

341.403

381.531

839.879

CC.01205

Cấp đất đá XI - XII

m

164.849

468.618

563.213

1.196.680

CC.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

CC.01301

Cấp đất đá I - III

m

38.988

230.739

109.009

378.736

CC.01302

Cấp đất đá IV - VI

m

48.557

314.452

260.41

623.419

CC.01303

Cấp đất đá VII - VIII

m

61.207

424.897

429.98

916.084

CC.01304

Cấp đất đá IX - X

m

114.689

423.49

411.811

949.99

CC.01305

Cấp đất đá XI - XII

m

160.172

545.19

617.717

1.323.079

CC.01400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CC.01401

Cấp đất đá I - III

m

51.444

236.366

121.121

408.931

CC.01402

Cấp đất đá IV - VI

m

60.803

332.038

278.578

671.419

CC.01403

Cấp đất đá VII - VIII

m

71.964

457.96

472.372

1.002.296

CC.01404

Cấp đất đá IX - X

m

131.634

443.187

436.036

1.010.856

CC.01405

Cấp đất đá XI - XII

m

177.24

605.689

654.053

1.436.982

CC.01500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

 

CC.01501

Cấp đất đá I - III

m

50.864

244.105

133.233

428.202

CC.01502

Cấp đất đá IV - VI

m

59.374

341.887

308.859

710.119

CC.01503

Cấp đất đá VII - VIII

m

68.366

472.029

526.876

1.067.272

CC.01504

Cấp đất đá IX - X

m

132.078

456.553

478.428

1.067.059

CC.01505

Cấp đất đá XI - XII

m

177.807

623.979

714.614

1.516.400

BƠM TIẾP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN TRÊN CẠN

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CC.02100

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CC.02101

Cấp đất đá I - III

m

880

45.434

24.325

70.639

CC.02102

Cấp đất đá IV - VI

m

880

61.66

48.649

111.19

CC.02103

Cấp đất đá VII - VIII

m

880

79.834

79.608

160.322

CC.02104

Cấp đất đá IX - X

m

880

84.377

90.665

175.922

CC.02105

Cấp đất đá XI - XII

m

880

109.041

108.356

218.277

CC.02200

Độ sâu hố khoan đến 60m

 

 

 

 

 

CC.02201

Cấp đất đá I - III

m

880

46.083

26.536

73.499

CC.02202

Cấp đất đá IV - VI

m

880

62.309

50.861

114.05

CC.02203

Cấp đất đá VII - VIII

m

880

80.483

86.242

167.605

CC.02204

Cấp đất đá IX - X

m

880

84.377

97.299

182.556

CC.02205

Cấp đất đá XI - XII

m

880

110.339

117.201

228.421

CC.02300

Độ sâu hố khoan đến 100m

 

 

 

 

 

CC.02301

Cấp đất đá I - III

m

880

49.977

28.747

79.605

CC.02302

Cấp đất đá IV - VI

m

880

68.151

64.129

133.16

CC.02303

Cấp đất đá VII - VIII

m

880

90.868

106.144

197.892

CC.02304

Cấp đất đá IX - X

m

880

92.166

119.412

212.458

CC.02305

Cấp đất đá XI - XII

m

880

111.638

143.737

256.255

CC.02400

Độ sâu hố khoan đến 150m

 

 

 

 

 

CC.02401

Cấp đất đá I - III

m

880

51.275

30.959

83.114

CC.02402

Cấp đất đá IV - VI

m

880

71.396

72.974

145.25

CC.02403

Cấp đất đá VII - VIII

m

880

92.815

117.201

210.896

CC.02404

Cấp đất đá IX - X

m

880

97.358

132.68

230.919

CC.02405

Cấp đất đá XI - XII

m

880

129.811

159.216

289.908

CC.02500

Độ sâu hố khoan đến 200m

 

 

 

 

 

CC.02501

Cấp đất đá I - III

m

880

52.574

35.381

88.835

CC.02502

Cấp đất đá IV - VI

m

880

73.343

81.82

156.043

CC.02503

Cấp đất đá VII - VIII

m

880

94.762

130.469

226.111

CC.02504

Cấp đất đá IX - X

m

880

99.955

148.16

248.994

CC.02505

Cấp đất đá XI - XII

m

880

133.056

179.119

313.055

Chương 4.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên:

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm:

K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:

K = 1,2

- Khoan không lấy mẫu:

K = 0,8

- Hiệp khoan > 0,5m:

K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:

K = 1,05

- Khoan khô:

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s:

K = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s:

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống:

K = 1,2

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:

K = 0,7

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CD.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CD.01101

Cấp đất đá I - III

m

44.821

279.094

115.065

438.98

CD.01102

Cấp đất đá IV - VI

m

55.981

377.101

260.410

693.493

CD.01103

Cấp đất đá VII - VIII

m

72.326

515.35

429.98

1.017.656

CD.01104

Cấp đất đá IX - X

m

126.558

488.739

399.699

1.014.997

CD.01105

Cấp đất đá XI - XII

m

175.808

662.037

611.661

1.449.506

CD.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

 

CD.01201

Cấp đất đá I - III

m

44.426

292.075

121.121

457.622

CD.01202

Cấp đất đá IV - VI

m

55.026

395.924

278.578

729.529

CD.01203

Cấp đất đá VII - VIII

m

69.685

538.716

478.428

1.086.829

CD.01204

Cấp đất đá IX - X

m

123.285

512.754

454.204

1.090.243

CD.01205

Cấp đất đá XI - XII

m

171.254

707.471

684.334

1.563.058

CD.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến100m

 

 

 

 

 

CD.01301

Cấp đất đá I - III

m

44.031

334.852

133.233

512.116

CD.01302

Cấp đất đá IV - VI

m

53.989

451.629

314.915

820.532

CD.01303

Cấp đất đá VII - VIII

m

67.563

623.275

557.157

1.247.995

CD.01304

Cấp đất đá IX - X

m

121.292

591.619

508.708

1.221.619

CD.01305

Cấp đất đá XI - XII

m

166.898

823.061

732.782

1.722.741

CD.01400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CD.01401

Cấp đất đá I - III

m

38.244

343.294

139.289

520.827

CD.01402

Cấp đất đá IV - VI

m

47.603

481.878

339.139

868.619

CD.01403

Cấp đất đá VII - VIII

m

58.764

664.78

575.325

1.298.869

CD.01404

Cấp đất đá IX - X

m

115.134

642.973

520.82

1.278.927

CD.01405

Cấp đất đá XI - XII

m

160.74

877.932

787.287

1.825.958

Chương 5

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan

(khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m 3).

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên:

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm:

K = 1,1

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:

K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu:

K = 0,8

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương:

K = 1,05

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

CE.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CE.01101

Cấp đất đá I - III

m

20.130

139.547

79.508

239.185

CE.01102

Cấp đất đá IV - VI

m

21.362

149.283

110.088

280.733

CE.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CE.01201

Cấp đất đá I - III

m

20.097

146.687

85.624

252.408

CE.01202

Cấp đất đá IV - VI

m

21.280

160.317

110.088

291.684

CE.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.01301

Cấp đất đá I - III

m

20.139

147.985

85.624

253.748

CE.01302

Cấp đất đá IV - VI

m

21.296

166.158

122.320

309.775

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1 m

 

 

 

 

 

CE.02100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CE.02101

Cấp đất đá I - III

m

18.629

137.600

67.276

223.504

CE.02102

Cấp đất đá IV - VI

m

19.861

147.985

91.740

259.585

CE.02200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CE.02201

Cấp đất đá I - III

m

18.640

141.494

73.392

233.526

CE.02202

Cấp đất đá IV - VI

m

19.822

158.370

97.856

276.048

CE.02300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.02301

Cấp đất đá I - III

m

18.637

144.090

85.624

248.352

CE.02302

Cấp đất đá IV - VI

m

19.795

162.264

116.204

298.263

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5 m

 

 

 

 

 

CE.03100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m

 

 

 

 

 

CE.03101

Cấp đất đá I - III

m

18.629

120.075

48.928

187.632

CE.03102

Cấp đất đá IV - VI

m

19.861

128.513

63.607

211.980

CE.03200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.03201

Cấp đất đá I - III

m

19.957

122.022

48.928

190.908

CE.03202

Cấp đất đá IV - VI

m

21.115

132.407

73.392

226.914

Chương 6.

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.

- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...).

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên:

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan từ > 160mm:

K = 1,1

- Khoan không lấy mẫu:

K = 0,8

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s:

K = 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s:

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thuỷ triều lên xuống:

K = 1,2

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

CF.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CF.01101

Cấp đất đá I - III

m

25.157

203.804

97.856

326.817

CF.01102

Cấp đất đá IV - VI

m

26.543

230.415

128.436

385.394

CF.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CF.01201

Cấp đất đá I - III

m

25.177

209.645

97.856

332.678

CF.01202

Cấp đất đá IV - VI

m

26.505

238.853

134.552

399.909

CF.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CF.01301

Cấp đất đá I - III

m

27.304

215.487

110.088

352.879

CF.01302

Cấp đất đá IV - VI

m

28.523

240.151

152.900

421.574

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước hiệp khoan 1 m

 

 

 

 

 

CF.02100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CF.02101

Cấp đất đá I - III

m

24.827

191.471

82.508

298.807

CF.02102

Cấp đất đá IV - VI

m

25.553

215.487

116.204

357.244

CF.02200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CF.02201

Cấp đất đá I - III

m

25.177

197.313

79.508

301.998

CF.02202

Cấp đất đá IV - VI

m

26.505

221.977

122.320

370.802

CF.02300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CF.02301

Cấp đất đá I - III

m

27.221

208.347

97.856

333.424

CF.02302

Cấp đất đá IV - VI

m

28.512

230.415

140.668

399.595

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước hiệp khoan 1,5 m

 

 

 

 

 

CF.03100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m

 

 

 

 

 

CF.03101

Cấp đất đá I - III

m

23.810

165.509

55.044

244.363

CF.03102

Cấp đất đá IV - VI

m

25.196

179.788

73.392

278.376

CF.03200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CF.03201

Cấp đất đá I - III

m

24.010

172.649

63.607

260.265

CF.03202

Cấp đất đá IV - VI

m

25.363

186.279

79.508

291.150

Chương 7.

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05.

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Khoan đường kính lớn, đường kính lỗ khoan đến 400mm

 

 

 

 

 

CG.01100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CG.01101

 Cấp đất đá I - III

m

14.938

137.600

175.097

327.635

CG.01102

Cấp đất đá IV-V

m

23.452

207.698

262.646

493.796

CG.01200

Độ sâu khoan từ đến >10m

 

 

 

 

 

CG.01201

Cấp đất đá I - III

m

14.938

146.687

192.607

354.232

CG.01202

Cấp đất đá IV-V

m

23.452

225.222

288.911

537.585

 

Khoan đường kính lớn, đường kính lỗ khoan từ >400mm đến 600mm

 

 

 

 

 

CG.02100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CG.02101

Cấp đất đá I - III

m

14.938

148.634

201.362

364.934

CG.02102

Cấp đất đá IV-V

m

23.452

231.064

297.666

552.181

CG.02200

Độ sâu khoan từ đến >10m

 

 

 

 

 

CG.02201

Cấp đất đá I - III

m

14.938

157.721

218.872

391.530

CG.02202

Cấp đất đá IV-V

m

23.452

247.939

323.930

595.322

Chương 8.

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.

Đơn vị tính: đ/m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CH.01100

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

76.649

58.415

 

135.064

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hỗ khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số K = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép D75mm: K = 1,3

+ Ống thép D93mm: K = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.

Chương 9.

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có).

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.

- Đo góc phương vị.

- Đo nguyên tố quy tâm.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.

Đơn vị tính: đ/1điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CK.01100

CK.01101

CK.01102

CK.01103

CK.01104

CK.01105

CK.01106

Tam giác hạng 4

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

111.870

111.870

111.870

111.870

111.870

111.870

 

2.940.510

3.475.148

4.277.105

5.142.374

6.879.948

9.088.848

 

109.641

133.663

163.199

199.645

233.709

270.620

 

3.162.020

3.720.681

4.552.173

5.453.889

7.225.527

9.471.337

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV.

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CK.02100

CK.02101

CK.02102

CK.02103

CK.02104

CK.02105

CK.02106

Đường chuyền hạng 4

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

84.355

84.355

84.355

84.355

84.355

84.355

 

2.291.909

2.706.254

3.341.488

4.009.786

5.346.381

7.083.955

 

103.117

120.857

135.113

172.053

209.224

261.671

 

2.479.381

2.911.466

3.560.956

4.266.194

5.639.961

7.429.981

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m 3 gỗ nhóm V.

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CK.03100

CK.03101

CK.03102

CK.03103

CK.03104

CK.03105

CK.03106

Giải tích cấp 1

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

56.343

56.343

56.343

56.343

56.343

56.343

 

1.381.191

1.627.832

1.923.801

2.318.427

3.083.015

4.100.085

 

30.277

35.462

45.043

55.376

75.387

91.159

 

1.467.811

1.719.637

2.025.188

2.430.147

3.214.746

4.247.588

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CK.04100

CK.04101

CK.04102

CK.04103

CK.04104

CK.04105

CK.04106

CK.04200

CK.04201

CK.04202

CK.04203

CK.04204

CK.04205

CK.04206

CK.04300

CK.04301

CK.04302

CK.04303

CK.04304

CK.04305

CK.04306

Giải tích cấp 2

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Đường chuyền cấp 1

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

Đường chuyền cấp 2

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

 

11.436

11.436

11.436

11.436

11.436

11.436

 

56.343

56.343

56.343

56.343

56.343

56.343

 

10.552

10.552

10.552

10.552

10.552

10.552

 

473.811

603.622

791.848

1.083.923

1.460.376

2.025.054

 

1.051.470

1.291.621

1.726.488

2.096.450

2.713.053

3.391.317

 

369.962

493.282

622.445

850.263

1.194.263

1.577.206

 

6.163

7.777

9.391

12.178

16.287

22.742

 

10.351

13.214

16.003

24.370

30.758

38.032

 

5.284

6.751

8.219

11.448

14.824

19.667

 

491.409

622.834

812.674

1.107.537

1.488.098

2.059.232

 

1.118.164

1.361.179

1.798.835

2.177.163

2.800.155

3.485.692

 

385.797

510.586

641.215

872.263

1.219.638

1.607.424

Chương 10.

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1.Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.

- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

Đơn vị tính: đ/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CL.01100

CL.01101

CL.01102

CL.01103

CL.01104

CL.01105

CL.02100

CL.02101

CL.02102

CL.02103

CL.02104

CL.02105

CL.03100

CL.03101

CL.03102

CL.03103

CL.03104

CL.03105

Thuỷ chuẩn hạng III

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Thuỷ chuẩn hạng IV

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Thuỷ chuẩn kỹ thuật

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

 

km

km

km

km

km

 

km

km

km

km

km

 

km

km

km

km

km

 

13.435

13.435

13.435

13.435

13.435

 

7.542

7.542

7.542

7.542

7.542

 

488

488

683

683

683

 

388.135

462.128

616.603

863.244

1.233.206

 

369.962

425.132

554.943

739.924

1.060.557

 

178.490

221.977

277.147

382.294

647.109

 

2.987

2.987

3.584

5.674

8.960

 

2.091

2.509

2.987

4.778

7.765

 

1.493

1.792

2.389

3.584

4.778

 

404.557

478.549

633.622

882.353

1.255.600

 

379.595

435.183

565.472

752.244

1.075.864

 

180.471

224.256

280.219

386.560

652.570

Chương 11.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.01101

Cấp địa hình I

ha

22.655

1.200.753

21.176

1.244.584

CM.01102

Cấp địa hình II

ha

22.655

1.621.341

28.790

1.672.786

CM.01103

Cấp địa hình III

ha

25.933

2.187.318

14.873

2.228.123

CM.01104

Cấp địa hình IV

ha

25.933

2.959.694

42.684

3.028.311

CM.01105

Cấp địa hình V

ha

29.210

4.131.240

57.696

4.218.146

CM.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1 m

 

 

 

 

 

CM.01201

Cấp địa hình I

ha

22.655

1.142.338

19.873

1.184.866

CM.01202

Cấp địa hình II

ha

22.655

1.538.262

26.824

1.587.741

CM.01203

Cấp địa hình III

ha

25.933

2.083.469

52.888

2.162.289

CM.01204

Cấp địa hình IV

ha

25.933

2.816.902

40.063

2.882.898

CM.01205

Cấp địa hình V

ha

29.210

3.920.297

54.483

4.003.990

CM.01206

Cấp địa hình VI

ha

29.210

5.523.465

76.312

5.628.987

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5 m

 

 

 

 

 

CM.02101

Cấp địa hình I

ha

7.889

425.132

7.484

440.505

CM.02102

Cấp địa hình II

ha

7.889

571.169

14.488

593.546

CM.02103

Cấp địa hình III

ha

9.442

770.429

20.324

800.195

CM.02104

Cấp địa hình IV

ha

9.442

1.035.893

28.611

1.073.946

CM.02105

Cấp địa hình V

ha

10.994

1.448.693

39.641

1.499.328

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1 m

 

 

 

 

 

CM.02201

Cấp địa hình I

ha

7.889

406.958

6.993

421.84

CM.02202

Cấp địa hình II

ha

7.889

542.611

13.342

563.841

CM.02203

Cấp địa hình III

ha

9.442

733.433

18.85

761.724

CM.02204

Cấp địa hình IV

ha

9.442

986.565

25.663

1.021.669

CM.02205

Cấp địa hình V

ha

10.994

1.381.191

36.627

1.428.812

CM.02206

Cấp địa hình VI

ha

10.994

1.934.186

55.458

2.000.638

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.03101

Cấp địa hình I

100ha

151.800

14.181.869

343.008

14.676.678

CM.03102

Cấp địa hình II

100ha

165.600

19.114.693

478.564

19.758.857

CM.03103

Cấp địa hình III

100ha

186.300

25.897.326

662.011

26.745.637

CM.03104

Cấp địa hình IV

100ha

193.200

34.529.769

962.473

35.685.441

CM.03105

Cấp địa hình V

100ha

224.250

48.095.035

1.546.186

49.865.471

CM.03106

Cấp địa hình VI

100ha

231.150

65.359.919

2.066.090

67.657.159

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.03201

Cấp địa hình I

100ha

151.800

13.565.266

313.524

14.030.591

CM.03202

Cấp địa hình II

100ha

165.600

17.849.035

511.324

18.525.958

CM.03203

Cấp địa hình III

100ha

186.300

24.664.120

609.595

25.460.015

CM.03204

Cấp địa hình IV

100ha

193.200

32.712.412

888.763

33.794.375

CM.03205

Cấp địa hình V

100ha

224.250

45.628.623

1.275.916

47.128.789

CM.03206

Cấp địa hình VI

100ha

231.150

62.244.451

1.905.566

64.381.167

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.04101

Cấp địa hình I

100ha

51.578

6.289.351

151.998

6.492.926

CM.04102

Cấp địa hình II

100ha

54.338

8.879.083

196.005

9.129.426

CM.04103

Cấp địa hình III

100ha

61.065

13.935.228

270.058

14.266.351

CM.04104

Cấp địa hình IV

100ha

63.825

17.881.487

401.664

18.346.976

CM.04105

Cấp địa hình V

100ha

69.690

24.664.120

588.757

25.322.567

CM.04106

Cấp địa hình VI

100ha

73.830

34.529.769

849.832

35.453.431

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.04201

CM.04202

CM.04203

CM.04204

CM.04205

CM.04206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

51.578

54.338

61.065

63.825

69.690

73.830

5.659.767

7.950.934

12.513.796

16.648.281

23.430.914

32.712.412

138.894

179.625

248.764

370.542

544.531

784.312

5.850.238

8.184.896

12.823.625

17.082.648

24.045.135

33.570.555

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.05101

CM.05102

CM.05103

CM.05104

CM.05105

CM.05106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

20.585

23.345

29.210

31.970

41.975

41.975

3.699.618

4.932.824

6.166.030

8.632.442

11.683.004

16.031.678

81.606

102.982

117.023

173.632

261.658

394.515

3.801.809

5.059.151

6.312.263

8.838.044

11.986.637

16.468.169

CM.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.05201

CM.05202

CM.05203

CM.05204

CM.05205

CM.05206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

20.585

23.345

29.210

31.970

41.975

41.975

3.504.901

4.316.221

5.854.483

8.015.839

12.332.060

15.415.075

74.399

93.154

107.195

158.890

238.726

361.755

3.599.885

4.432.720

5.990.888

8.206.699

12.612.761

15.818.806

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.06101

CM.06102

CM.06103

CM.06104

CM.06105

CM.06106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

11.155

11.155

15.813

15.813

19.263

19.263

1.414.942

1.726.488

2.343.091

3.206.336

4.439.542

6.166.030

37.242

43.131

49.040

71.748

101.271

153.547

1.463.339

1.780.775

2.407.944

3.293.896

4.560.075

6.338.840

SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a. Số hoá bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN - 72 sang hệ VN - 2000:

+ Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

+ Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

+ Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảng mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần mềm giữa các mảnh).

- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN - 72 sang VN - 2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN - 2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).

- Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- In bản đồ: (in phun).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra) .

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d. Phân loại khó khăn:

Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi chú trong 1dm2.

Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

Đơn vị tính: đ/ 1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.07100

Bản đồ tỉ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m

 

 

 

 

 

CM.07101

CM.07102

CM.07103

CM.07104

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

1.690

1.690

1.690

1.690

450.095

481.136

527.697

582.019

23.494

23.543

23.593

23.642

475.278

506.369

552.980

607.351

CM.07200

Bản đồ tỉ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07201

CM.07202

CM.07203

CM.07204

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

1.690

1.690

1.690

1.690

465.615

496.656

558.738

605.300

23.444

23.494

23.543

23.593

490.750

521.840

583.971

630.582

Đơn vị tính: đ/ 1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.07300

Bản đồ tỉ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07301

CM.07302

CM.07303

CM.07304

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

478

478

478

478

77.603

108.644

124.164

155.205

6.115

6.139

6.159

6.189

84.195

115.261

130.801

161.871

Đơn vị tính: đ/ 1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.07400

Bản đồ tỉ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07401

CM.07402

CM.07403

CM.07404

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

160

160

160

160

31.041

38.801

46.562

54.322

2.965

2.970

2.975

2.983

34.166

41.931

49.696

57.465

CM.07500

Bản đồ tỉ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.07501

CM.07502

CM.07503

CM.07504

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

160

160

160

160

19.401

23.281

27.161

31.041

2.963

2.968

2.973

2.981

22.524

26.409

30.294

34.182

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CM.07600

Bản đồ tỉ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07601

CM.07602

CM.07603

CM.07604

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

41

41

41

41

9.312

10.864

12.416

13.968

422

427

432

437

9.775

11.332

12.889

14.446

CM.07700

Bản đồ tỉ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07701

CM.07702

CM.07703

CM.07704

Loại khó khăn 1

Loại khó khăn 2

Loại khó khăn 3

Loại khó khăn 4

ha

ha

ha

ha

41

41

41

41

6.984

7.760

9.312

10.864

420

425

429

435

7.445

8.226

9.782

11.340

Chương 12.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CN.01100

Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.01101

CN.01102

CN.01103

CN.01104

CN.01105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

ha

ha

ha

ha

ha

19.030

19.030

22.165

22.165

25.300

1.557.734

2.102.941

2.842.864

3.848.901

5.367.691

15.525

21.608

29.132

31.855

44.637

1.592.289

2.143.578

2.894.162

3.902.921

5.437.629

CN.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.01201

CN.01202

CN.01203

CN.01204

CN.01205

CN.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

ha

ha

ha

ha

ha

ha

19.030

19.030

22.165

22.165

25.300

25.300

1.486.338

2.003.635

2.706.563

3.660.675

5.111.314

7.170.768

14.878

20.049

27.658

31.085

42.344

59.380

1.520.245

2.042.714

2.756.386

3.713.925

5.178.958

7.255.448

CN.02100

Đo vẽ bản địa hình tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.02101

CN.02102

CN.02103

CN.02104

CN.02105

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

ha

ha

ha

ha

ha

7.546

7.546

9.031

9.031

10.516

545.207

746.414

999.546

1.343.546

1.880.315

5.431

10.680

15.135

20.631

29.333

558.184

764.640

1.023.712

1.373.207

1.920.164

Đơn vị tính: đ/ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CN.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.02201

CN.02202

CN.02203

CN.02204

CN.02205

CN.02206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

ha

ha

ha

ha

ha

ha

7.546

7.546

9.031

9.031

10.516

10.516

523.788

700.980

947.621

1.278.640

1.791.394

2.511.846

5.104

9.894

14.152

19.157

27.204

41.189

536.438

718.420

970.804

1.306.828

1.829.114

2.563.550

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CN.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.03101

CN.03102

CN.03103

CN.03104

CN.03105

CN.03106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

87.400

101.200

121.900

128.800

159.850

166.750

18.433.185

24.845.856

33.666.524

44.914.661

62.568.979

84.961.404

246.808

348.185

486.372

711.763

1.136.787

1.525.439

18.767.392

25.295.241

34.274.796

45.755.225

63.865.616

86.653.594

CN.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.03201

CN.03202

CN.03203

CN.03204

CN.03205

CN.03206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

87.400

101.200

121.900

128.800

159.850

166.750

17.654.318

23.236.198

32.063.357

42.448.249

59.323.700

80.937.258

225.514

320.666

448.698

659.347

947.598

1.412.417

17.967.231

23.658.064

32.633.954

43.236.397

60.431.148

82.516.426

CN.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.04101

CN.04102

CN.04103

CN.04104

CN.04105

CN.04106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

51.578

54.338

61.065

63.825

69.690

73.830

8.113.198

11.553.193

18.043.751

22.846.764

32.063.357

44.914.661

109.399

142.216

203.498

295.228

437.061

628.575

8.274.174

11.749.747

18.308.314

23.205.817

32.570.107

45.617.066

Đơn vị tính: đ/100ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CN.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.04201

CN.04202

CN.04203

CN.04204

CN.04205

CN.04206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

51.578

54.338

61.065

63.825

69.690

73.830

7.723.764

10.904.137

17.135.073

21.613.558

30.440.717

42.448.249

100.226

130.750

183.898

273.442

406.102

582.523

7.875.567

11.089.225

17.380.036

21.950.825

30.916.509

43.104.602

CN.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.05101

CN.05102

CN.05103

CN.05104

CN.05105

CN.05106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

20.585

23.345

29.210

31.970

41.975

41.975

4.803.013

6.412.671

8.015.839

11.228.665

15.252.811

20.834.691

58.552

74.427

84.917

125.837

189.965

286.567

4.882.150

6.510.444

8.129.966

11.386.473

15.484.752

21.163.233

CN.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.06101

CN.06102

CN.06103

CN.06104

CN.06105

CN.06106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

11.155

11.155

15.813

15.813

19.263

19.263

1.823.847

2.245.733

3.044.072

4.166.938

5.770.106

8.015.839

26.757

31.101

35.683

52.242

73.637

111.261

1.861.759

2.287.989

3.095.567

4.234.993

5.863.005

8.146.363

Chương 13.

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến .

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số áp dụng:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k=0,75.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k=1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k=1,2.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CO.01100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01101

CO.01102

CO.01103

CO.01104

CO.01105

CO.01106

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

8.590

9.965

12.802

14.177

17.015

18.390

110.339

143.441

186.279

242.098

311.547

408.905

1.480

2.010

2.664

3.638

5.095

7.105

120.410

155.416

201.746

259.913

333.657

434.400

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.

* Xi măng: 10 kg.

* Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CO.01200

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01201

CO.01202

CO.01203

CO.01204

CO.01205

CO.01206

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

11.275

13.145

15.015

16.885

18.755

20.625

143.441

186.279

242.098

314.792

415.396

532.226

2.974

4.148

5.517

7.474

10.721

15.494

157.690

203.572

262.630

339.151

444.872

568.345

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CO.01300

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước

 

 

 

 

 

CO.01301

CO.01302

CO.01303

CO.01304

CO.01305

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

8.755

10.130

12.967

14.342

17.180

155.773

202.505

263.517

344.000

444.603

2.220

3.046

3.996

5.864

7.760

166.749

215.681

280.481

364.206

469.543

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.

* Xi măng: 10 kg.

* Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: đ/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CO.01400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công

 

 

 

 

 

CO.01401

CO.01402

CO.01403

CO.01404

CO.01405

Cấp địa hình I

Cấp địa hình II

Cấp địa hình III

Cấp địa hình IV

Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

9.405

9.405

13.145

13.145

16.885

215.487

279.743

363.471

471.864

616.603

4.696

6.778

9.626

11.943

17.632

229.587

295.926

386.243

496.952

651.120

CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác dẫn mốc cao độ, toạ độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi đo >300m).

Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CO.02100

Đo lún công trình, số điểm đo của một chu kỳ

 

 

 

 

 

CO.02101

CO.02102

CO.02103

CO.02104

CO.02105

CO.02106

n <10

0 < n < 15

15 < n < 20

20 < n < 25

25 < n < 30

30 < n < 35

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

chu kỳ

59.598

69.498

91.014

100.914

122.430

132.330

778.867

1.168.300

1.622.640

2.076.979

2.596.223

3.050.562

18.322

22.918

27.515

32.111

36.707

41.303

856.787

1.260.717

1.741.168

2.210.003

2.755.360

3.224.196

4. Bảng hệ số áp dụng khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3

- Bảng hệ số cấp địa hình:

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0,8

0,9

1,0

1,1

1,2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:

Cấp hạng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

Chương 14.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

1. Thành phần công việc:

- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.01101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá lý của mẫu nước toàn phần

mẫu

26.631

324.528

132.800

483.959

Ghi chú:

- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ:

k = 0,7

- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số

k = 0,8

- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số

k= 0,75

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.02101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hoá học của mẫu đá

mẫu

33.779

584.150

57.302

675.231

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu .

+ Thí nghiệm.

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.03101

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

mẫu

16.836

408.905

140.276

566.016

Ghi chú:

Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k=0,55.

XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG

(Bằng phương pháp 3 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD):

K = 2

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (U):

K = 0,5

+ Thí nghiệm nén nở hông:

K = 0,35

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.03201

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 3 trục)

mẫu

179.103

1.168.300

2.672.717

4.020.120

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.03301

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng

mẫu

10.763

493.282

80.734

584.779

Ghi chú:

Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k=0,30.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN

1. Nội dung công việc

- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24 -28giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.03401

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

mẫu

17.215

525.735

131.867

674.817

Ghi chú:

Nếu thí nghiệm đầm nén bắng cối cải tiến (modify), đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số K=1,2.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.04101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

mẫu

6.526

434.867

202.720

644.113

THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.05101

Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng

mẫu

5.070

434.867

50.625

490.563

THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.

+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.

+ Ngâm bão hoà nước từ 3 -7 ngày.

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.

- Nghiệm thu và bàn giao.

Đơn vị tính: đ/mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.06101

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

mẫu

129.498

1.168.300

383.616

1.681.414

THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.

- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.

- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4 - 8 giờ).

- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.

- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.

- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.

- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.

- Nghiệm thu, bàn giao .

Đơn vị tính: đ/1mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CP.09101

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ tiêu nén lún California)

mẫu

34.210

1.363.017

127.157

1.524.384

Chương 15.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu và bàn giao.

THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đ/1 m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.01101

Xuyên tĩnh

1m xuyên

613

77.887

37.010

115.510

THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đ/1 m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.01201

Xuyên động

1m xuyên

1.089

51.924

14.727

67.741

THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.02101

Cắt quay bằng máy

điểm

29.150

129.811

29.741

188.702

Ghi chú:

Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

THÍ NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính: đ/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.03100

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

 

 

 

 

 

CQ.03101

CQ.03102

Đá cấp I -III

Đá cấp IV-VI

lần

lần

29.716

20.654

71.396

116.830

3.853

5.780

104.965

143.264

Ghi chú:

Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.

NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

CQ.04101

CQ.04102

Nén ngang trong lỗ khoan

Đá cấp I-III

Đá cấp IV-VI

 

điểm

điểm

 

16.659

21.499

 

123.321

246.641

 

47.582

95.164

 

187.562

363.305

Ghi chú:

Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.

HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.

Đơn vị tính: đ/1 lần hút

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.05101

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần

91.646

2.005.582

3.787.865

5.885.093

Ghi chú:

- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8

ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.

- Độ sâu ép nước h ≤ 50m.

Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.06101

ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

đoạn

115.104

1.596.677

378.701

2.090.482

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét:

k = 1,1

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét:

k = 1,2

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m:

k = 1,05

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m

k = 1,1

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

Đơn vị tính: đ/lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.07101

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần

7.928

285.585

 

293.512

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2.

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Điều kiện áp dụng

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

Đơn vị tính: đ/lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.08101

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

lần

7.576

285.585

 

293.160

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2.

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/1 lần múc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.09101

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần

7.949

454.339

37.600

499.887

THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.12001

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm

17.605

389.433

92.995

500.034

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặ tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.13101

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

điểm

15.004

129.811

39.109

183.924

CQ.13201

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm

4.004

194.717

39.109

237.829

THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/10 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

 

Thí nghiệm đo modun đàn hối bằng tấm ép cứng

 

 

 

 

 

CQ.14101

Đường kính bàn nén D=34cm

10 điểm

323.604

162.264

555.051

1.040.918

CQ.14201

Đường kính bàn nén D=76cm

10 điểm

323.670

162.264

954.428

1.440.361

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:

+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.

+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép d14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.15001

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo

lần

1.087.338

3.569.807

1.627.354

6.284.499

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đ/1 lần tải trọng/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.16000

Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải

 

 

 

 

 

CQ.16001

CQ.16002

CQ.16003

CQ.16004

Tải trọng nén 100 đến ≤

Tải trọng nén ≤ 1000tấn

Tải trọng nén ≤ 1500tấn

Tải trọng nén ≤ 2000tấn

tấn/lần

tấn/lần

tấn/lần

tấn/lần

12.286

11.895

11.224

10.717

14.419

12.444

10.638

9.086

46.075

43.891

39.570

37.409

72.780

68.231

61.433

57.213

Ghi chú:

Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng.

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.17001

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

lần

4.410

94.240

164.713

263.363

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm /1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.18001

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

lần

7.140

111.625

107.076

225.840

THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

CQ.19001

Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm

13.739

90.868

93.480

198.086

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…

- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Cấp V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Cấp VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

Cấp II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

Cấp III

Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

Cấp IV

- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

Cấp V

- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

Cấp II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng <500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

Cấp III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 á 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Cấp V

- Vùng rừng núi cao 100 á150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê).

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

Cấp V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể

Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

- Khu vực công trường đang thi công : Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy, trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét…

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ Đất than bùn Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông.

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn…

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn…

- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ

gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

- Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét…

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại

đá Nai-Granit, Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit, Liparit, đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 100.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 200) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 300, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 100).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh,

đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hoá học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thuỷ văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

điểm

điểm

điểm

9

10 - 14

15 - 18

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

 

 

 

 

1

Áp kế (5 - 25 - 100 bar Thí nghiệm nén ngang Apageo segelm Pháp)

bộ

150.000

2

áp kế (250 bar)

cái

100.000

3

áp kế bình hơi (25 bar)

cái

50.000

4

Đinh + dây thép

kg

8.500

5

Đui điện

cái

2.000

6

Địa bàn địa chất

cái

220.000

7

Điện cực đồng

cái

50.000

8

Đĩa CD

cái

3.000

9

Điện cực không phân cực

cái

50.000

10

Điện cực sắt

cái

15.000

11

Đinh chữ U

kg

8.500

12

Đe thép ghè đá

cái

25.000

13

Đá hộc dùng để chất tải

m3

76.190

14

Đồng hồ đo áp lực

cái

100.000

15

Đồng hồ đo biến dạng

cái

250.000

16

Đồng hồ đo mức nước

cái

150.000

17

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

300.000

18

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

150.000

19

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

cái

100.000

20

Đồng hồ đo điện Vôn kế 0-500V

cái

300.000

21

Đồng hồ để bàn

cái

30.000

22

Đồng hồ đo lún

cái

250.000

23

Đồng hồ đo nước

cái

150.000

24

Đồng hồ bấm giây

bộ

100.000

25

Đá hộc dùng để chất tải

m3

76.190

26

Đồng hồ lưu lượng

cái

150.000

27

Đinh

kg

8.500

28

Đá mài đĩa

viên

7.000

29

Đĩa mềm

cái

5.000

30

Đầu nối cần

bộ

180.000

31

Đầu nối ống chống

cái

45.000

32

Đá sỏi 1x2

m3

85.700

33

Đĩa sắt tráng men

cái

8.000

34

Đục thép

cái

5.000

35

Axít axalic

kg

40.000

36

Axít nitơric đặc

gam

30

37

Bóng điện 100W

cái

3.000

38

Bóng điện 220V - 200W

cái

5.000

39

Bóng điện 36W

cái

3.000

40

Bóng điện chiếu sáng

cái

3.000

41

Bàn đập

chiếc

100.000

42

Búa địa chất

cái

15.000

43

Búa 2 kg

cái

20.000

44

Bình bóp nước

cái

10.000

45

Búa

chiếc

10.000

46

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

150.000

47

Bản gỗ 60x60

cái

20.000

48

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

100.000

49

Bình hút ẩm, bình giữ ẩm

cái

250.000

50

Bình hút ẩm

cái

100.000

51

Bình hút ẩm

cái

100.000

52

Bình hút ẩm có vòi

cái

250.000

53

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

250.000

54

Bộ kính ép

bộ

500.000

55

Bút lông cỡ nhỏ D5, D2cm, D1cm

bộ

2.000

56

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.000.000

57

Bàn nén D = 34cm

cái

400.000

58

Bàn nén D = 76cm

cái

1.000.000

59

Rây địa chất

bộ

1.000.000

60

Bộ rây địa chất công trình

bộ

1.000.000

61

Bộ rây sỏi

bộ

800.000

62

Bát sắt tráng men

cái

5.000

63

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 2x4)

m3

751.776

64

Bình tiêu bản

cái

25.000

65

Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)

cái

15.000

66

Bình tỷ trọng 1000ml

cái

40.000

67

Bình thuỷ tinh (100-1000)ml

cái

20.000

68

Bình thuỷ tinh tam giác (50-1000)ml

cái

20.000

69

Bình tỷ trọng

cái

30.000

70

Bình thuỷ tinh

cái

15.000

71

Bình tỷ trọng (100ml)

cái

30.000

72

Cốc đất luyện, càng vaxiliep

bộ

30.000

73

Chốt búa

chiếc

80.000

74

Cần cắt cánh (40 cái) thiết bị của hãng Geotest - Mỹ

bộ

10.000.000

75

Cối chày đồng

bộ

250.000

76

Cối chế bị

bộ

100.000

77

Cối chế bị

bộ

100.000

78

Cần cắt cánh (40 cái) thiết bị của hãng Geotest - Mỹ

bộ

10.000.000

79

Chốt cần

cái

80.000

80

Cuốc chim

cái

17.000

81

Cuốc chim

cái

17.000

82

Cát chuẩn

kg

50

83

Cần chốt

m

100.000

84

Cối chày sứ

bộ

35.000

85

Cầu chì sứ

cái

1.000

86

Cối chày thuỷ tinh

bộ

80.000

87

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

150.000

88

Cầu dao điện 3 pha

cái

50.000

89

Chày dầm đất

cái

50.000

90

Cối giã đá

bộ

200.000

91

Cọc gỗ 4cm x 4cm x 40cm

cọc

1.500

92

Cọc gỗ 4cm x 4cm x 30cm

cọc

1.200

93

Cần khoan 25 x 105 x 800mm

cái

130.000

94

Cần khoan

m

112.000

95

Cọc mốc đo lún

cọc

1.500

96

Cáp múc nước

m

9.000

97

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

cái

12.000

98

Cọc neo

bộ

75.000

99

Chén nung

cái

10.000

100

Chậu nhôm D30cm

cái

20.000

101

Chai nút mài

cái

15.000

102

Chén sứ 25ml

cái

5.000

103

Chén sứ

cái

5.000

104

Cáp thép D6; D8mm

m

5.000

105

Cực thu sóng dọc

chiếc

200.000

106

Cực thu sóng ngang

chiếc

200.000

107

Cốc thuỷ tinh 1000 ml

cái

10.000

108

Cốc thuỷ tinh (50-1000) ml

cái

7.000

109

Chậu thuỷ tinh D20

cái

25.000

110

Cốc thủy tinh

cái

5.000

111

Chuỳ Vaxiliep

cái

200.000

112

Cát vàng

m3

77.000

113

Cần xoắn

m

120.000

114

Cần xuyên

m

65.000

115

Dây địa chấn

m

4.000

116

Dàn đo lún

bộ

5.000.000

117

Dây điện

m

1.500

118

Dây điện nổ mìn

m

1.000

119

Dây điện súp

m

2.000

120

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

4.000

121

Dây cáp điện 3 pha 3x16+1x10

m

50.000

122

Dầu công nghiệp 20

kg

10.000

123

Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hoà nước)

m

8.000

124

Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

bộ

300.000

125

Dụng cụ xác định trương nở

cái

500.000

126

Dụng cụ xác định độ tan rã

bộ

300.000

127

Dụng cụ xác định độ tan rã

cái

300.000

128

Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát

bộ

200.000

129

Dao gạt đất

cái

8.000

130

Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m

kg

8.400

131

Dầu kích

kg

15.000

132

Dao luyện đất

cái

8.000

133

Dao nén, dao cắt

cái

8.000

134

Dao rựa chặt đất

cái

12.000

135

Dao thấm

cái

32.000

136

Dây thép D2, D3mm mạ kẽm

kg

9.000

137

Dao vòng cắt, nén

cái

50.000

138

Dao vòng hợp kim

cái

50.000

139

Dao vòng nén

cái

50.000

140

Dao vòng thấm

cái

50.000

141

ống đo thí nghiệm

cái

500.000

142

ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

bộ

20.000

143

ống đong thủy tinh 1000ml

cái

20.000

144

ống đồng trục D25 và D50

bộ

500.000

145

ống chuẩn độ 25ml

cái

45.000

146

ống chống

m

120.000

147

ống cao su dẫn nước D1618mm

m

5.000

148

ống cao su dẫn nước D16mm

cái

5.000

149

ống cao su mềm

m

5.000

150

ống cao su dẫn nước

m

5.000

151

ống hút thuỷ tinh (2100)ml

cái

15.000

152

ống kẽm D32

m

30.000

153

ống mẫu đơn

m

150.000

154

ống mẫu

ống

200.000

155

ống mẫu kép

cái

900.000

156

ống múc nước dài 2m

cái

50.000

157

ống mẫu nguyên dạng

m

600.000

158

ống mẫu xoắn

m

600.000

159

ống ngoài D16

m

15.000

160

ống nước D50

m

20.000

161

ống súng + quả đạn

chiếc

2.000.000

162

ống thép mạ kẽm D65 mm

mét

70.000

163

ống trong D42 (cần khoan)

m

50.000

164

ống tổ ong dài 1m

ống

100.000

165

ống thuỷ tinh chữ T D8

cái

3.000

166

ống thuỷ tinh D 8 dài 1 m làm thấm

cái

5.000

167

Giấy ảnh khổ 140mm

m

3.000

168

Giấy ảnh

m

3.000

169

Giấy can khổ rộng 0,3m

m

1.000

170

Giấy can

cuộn

50.000

171

Ghen cao su D63

m

15.000

172

Gỗ dán 25mm

m2

35.000

173

Gỗ dán 40mm

m2

50.000

174

Giấy Diamat

Tờ

5.000

175

Giá ống nghiệm

cái

20.000

176

Giá gỗ làm thấm

cái

30.000

177

Giấy gói mẫu

ram

15.000

178

Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

1.000

179

Ghen kim loại D63

m

76.000

180

Giấy kẻ ly

m

2.800

181

Gỗ nhóm V

m3

3.000.000

182

Giấy ráp

tờ

1.000

183

Gỗ tấm

m3

3.000.000

184

Giấy trắng

tập

1.500

185

Giấy vẽ bản đồ (50x50)

tờ

2.000

186

Giấy viết

tập

1.500

187

Gỗ xẻ nhóm V

m3

3.000.000

188

Hoá chất (HCl, axêtic...)

kg

60.000

189

Hoá chất các loại

gam

60

190

Hóa chất

kg

60.000

191

Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm

cái

15.000

192

Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

45.000

193

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

35.000

194

Hộp nhôm

cái

15.000

195

Hộp nhôm nhỏ

cái

10.000

196

Hộp tôn 200 x 100mm

cái

8.000

197

Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

12.000

198

Kíp điện visai

cái

2.000

199

Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ)

cái

20.000

200

Kính lúp

cái

30.000

201

Kính lập thể

cái

100.000

202

Khay men

cái

20.000

203

Khay men

cái

20.000

204

Khay men chữ nhật

cái

20.000

205

Kính mài mờ (1 x 0,5)m

cái

20.000

206

Khay men to

cái

30.000

207

Khay men to + nhỏ

cái

25.000

208

Khay ủ đất

cái

15.000

209

Kính trắng (2 x 30 x 50) mm

cái

10.000

210

Kali Thiocyarat

gam

50

211

Khuôn tạo mẫu

cái

150.000

212

Kính vuông 16 x 16

cái

2.000

213

Lưỡi cắt đất

cái

150.000

214

Lamen

kg

50.000

215

Màng buồng nước D270

cái

55.000

216

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

10.000

217

Mũi khoan chữ thập D46mm

cái

60.000

218

Mũi khoan

cái

100.000

219

Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng

cái

300.000

220

Mũi khoan hợp kim

cái

75.000

221

Mũi khoan kim cương

cái

1.164.000

222

Muôi xúc đất

cái

4.000

223

Mũi xuyên

cái

150.000

224

Mũi xuyên cắt

cái

150.000

225

Mũi xuyên hình nón

cái

150.000

226

Nồi áp suất hút chân không làm tỷ trọng bão hoà

m

1.000.000

227

Nắp đậy ống

cái

2.000

228

Nitơrat bạc

gam

1.200

229

Nitro Benzen tinh khiết

gam

65

230

Nhựa Canada

kg

11.000

231

Nước cất

lít

4.000

232

Nhiệt kế 100C đến 6000C

cái

80.000

233

Nhiệt kế 1000C đến 15000C

cái

80.000

234

Pin 1,5 vôn

quả

1.500

235

Pin 69 vôn

hòm

75.000

236

Pin BTO - 45

hòm

50.000

237

Pin dùng cho đo nước

đôi

2.500

238

Paraphin

kg

10.000

239

Phễu rót cát

bộ

100.000

240

Phễu sắt D5cm

cái

2.000

241

Phèn sắt

gam

60

242

Phao thử độ chặt

bộ

1.200.000

243

Phễu thuỷ tinh (60-100)mm

cái

7.000

244

Phễu thủy tinh

cái

5.000

245

Phao tỷ trọng kế

bộ

300.000

246

Quả bo cao su

quả

30.000

247

Quả bo

quả

30.000

248

Que hàn

kg

9.500

249

Que khuấy đất

cái

1.000

250

Rây địa chất công trình

bộ

1.000.000

251

Rây địa chất

bộ

1.000.000

252

Rây dụng cụ đầm nện

bộ

1.000.000

253

Sổ đo các loại

quyển

1.500

254

Sunphat đồng

kg

15.000

255

Sổ đo lún

quyển

1.500

256

Sổ đo nước

quyển

1.500

257

Sổ đo

quyển

1.500

258

Sơn đỏ, trắng

kg

20.000

259

Sổ ép nước

quyển

1.500

260

Sổ ghi chép múc nước

quyển

1.500

261

Sổ hút nước

quyển

1.500

262

Sắt tròn D14mm

kg

7.810

263

Sổ tổng hợp độ lún

quyển

1.500

264

Tuy ô dẫn nước

m

5.000

265

Thuổng đào đất

cái

10.000

266

Tời địa chấn

chiếc

150.000

267

Thùng đo lưu lượng

cái

50.000

268

Thùng đựng nước

cái

120.000

269

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

15.000

270

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

15.000

271

Thước cuộn 20m

cái

20.000

272

Tời cuốn dây điện

cái

110.000

273

Tời cuốn dây địa chấn

cái

110.000

274

Tời cuốn dây

cái

150.000

275

Tời cuốn dây

cái

150.000

276

Thước dây 50m

cái

50.000

277

Thép dầm I và kích các loại

kg

8.400

278

Thép gai D10

kg

7.700

279

Thép gai D16

kg

7.810

280

Thép gai D22

kg

7.810

281

Thép gai D32, D 40

kg

7.810

282

Thùng gánh nước 20lít/cái (tôn)

đôi

50.000

283

Thép hình các loại

kg

7.800

284

Tấm kẹp ngâm bão hoà

cái

20.000

285

Thùng lưu lượng 60lít

cái

100.000

286

Thước mét

cái

10.000

287

Thuốc nổ amônít

kg

13.000

288

Thùng ngâm bão hoà

cái

120.000

289

Thuỷ ngân

kg

288.000

290

Thùng phân ly

cái

120.000

291

Thước thép 20m

cái

100.000

292

Thước thép 42m

cái

150.000

293

Thước thép 5m

cái

20.000

294

Túi vải đựng mẫu

cái

3.000

295

Xẻng

cái

10.000

296

Xi măng Hoàng Thạch PCB 30

kg

659

297

Xoong nhôm đun sáp

cái

15.000

 

MỤC LỤC

Quyết định ban hành

Thuyết minh và quy định áp dụng

Chương 1: Công tác đào hố, rãnh bằng phương pháp thủ công

Chương 2: Công tác khoan tay

Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn

Chương 8: Công tác khống chế mặt bằng

Chương 9: Công tác khống chế độ cao

Chương 10: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn

Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước bằng phương pháp thủ công

Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng

Chương 13: Công tác thí nghiệm ngoài trời

Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 15: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

Phụ lục số 1: Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

Phụ lục số 2: Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao

Phụ lục số 3: Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

Phụ lục số 4: Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ địa hình dưới nước

Phụ lục số 5: Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở trên cạn

Phụ lục số 6: Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở dưới nước

Phụ lục số 7: Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo lún công trình

Phụ lục số 8: Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào

Phụ lục số 9: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay và khoan guồng xoắn

Phụ lục số 10: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

Phụ lục số 11: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

Phụ lục số 12: Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

Phụ lục số 13: Bảng phân cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

Bảng giá vật liệu chọn tính.