Quyết định 714/2009/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: 714/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 03/04/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 714/2009/QĐ-UBND

Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị Quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê nhà theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của Chính phủ về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 880/TTr-SXD ngày 30 tháng 08 năm 2008 và Công văn số 153/SXD-QLN ngày 09 tháng 3 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; chi tiết nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Mức giá cho thuê nhà ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này là giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại, được thực hiện dựa trên giá chuẩn đã quy định ở Điều 1 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Giá cho thuê nêu trên chỉ áp dụng đối với các đối tượng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để ở và không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thuê nhà ở tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Thực hiện miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở mà Nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng lại:

1. Miễn tiền thuê nhà ở cho các đối tượng:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.

b) Các đối tượng thuộc diện được giảm tiền thuê nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều này hiện đang sống cô đơn, không nơi nương tựa (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở thuê).

c) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc diện được giảm tiền thuê nhà ở quy định tại Khoản 2, Điều này.

2. Giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng:

a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80% được giảm 90% tiền thuê nhà ở phải nộp.

b) Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (được quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công năm 2005), thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 41% đến 60% được giảm 80% tiền thuê nhà ở phải nộp.

c) Thân nhân của liệt sỹ quy định tại khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước", người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" được giảm 70% tiền thuê nhà ở phải nộp.

d) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền thuê nhà ở phải nộp.

3. Điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê nhà ở:

a) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện và các thành viên khác có tên trong hợp đồng thuê nhà).

b) Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì được áp dụng mức cao nhất để tính.

Điều 4. Các tổ chức quản lý nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm thực hiện ký kết lại hợp đồng thuê nhà với người thuê, thu tiền thuê nhà theo bảng giá đã được công bố, thực hiện chính sách miễn, giảm tiền thuê nhà, làm nghĩa vụ với Nhà nước và chịu sự quản lý tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản lý nhà ở phải có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.

Giao trách nhiệm Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13/4/2009 và thay thế Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 22 tháng 03 năm 1993 của UBND tỉnh về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao


PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ CHO THUÊ 1M2 DIỆN TÍCH SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 714/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. KHU VỰC THÀNH PHỐ HUẾ: ĐVT: đồng/m2 sử dụng/tháng

 

 

NHÀ Ở THÔNG THƯỜNG (Cấp)

NHÀ Ở BIỆT THỰ (Hạng)

Cấp (hạng nhà)

I

II

III

IV

I

II

III

IV

KHU VỰC TRUNG TÂM ĐÔ THỊ

 (Thuộc địa bàn các Phường: Phú Hoà, Phú Nhuận, Phú Hội và Vĩnh Ninh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1. ĐK hạ tầng kỹ thuật tốt (Trục đường có mặt cắt trên 15m)

Tầng 1

7.820

7.245

7.015

4.715

12.995

15.525

18.170

28.520

Tầng 2

7.140

6.615

6.405

 

11.865

14.175

16.590

26.040

Tầng 3

6.800

6.300

6.100

 

11.300

13.500

 

 

Tầng 4

6.120

5.670

5.490

 

 

 

 

 

Tầng 5

5.440

5.040

4.880

 

 

 

 

 

2. ĐK hạ tầng kỹ thuật trung bình

(Trục đường có mặt cắt từ 9m đến 15m)

Tầng 1

7.140

6.615

6.405

4.305

11.865

14.175

16.590

26.040

Tầng 2

6.460

5.985

5.795

 

10.735

12.825

15.010

23.560

Tầng 3

6.120

5.670

5.490

 

10.170

12.150

 

 

Tầng 4

5.440

5.040

4.880

 

 

 

 

 

3. ĐK hạ tầng kỹ thuật kém

(Trục đường có mặt cắt dưới 9m)

Tầng 1

6.460

5.985

5.795

3.895

10.735

12.825

15.010

23.560

Tầng 2

5.780

5.355

5.185

 

9.605

11.475

13.430

21.080

Tầng 3

5.440

5.040

4.880

 

9.040

10.800

 

 

Tầng 4

4.760

4.410

4.270

 

 

 

 

 

KHU VỰC CẬN TRUNG TÂM ĐÔ THỊ 

(Thuộc địa bàn các phường: Thuận Lộc, Thuận Hoà, Tây Lộc, Thuận Thành, Phú Cát, Vĩ Dạ, Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc)

1. ĐK hạ tầng kỹ thuật tốt (Trục đường có mặt cắt trên 15m)

Tầng 1

7.140

6.615

6.405

4.305

11.865

14.175

16.590

26.040

Tầng 2

6.460

5.985

5.795

 

10.735

12.825

15.010

23.560

Tầng 3

6.120

5.670

5.490

 

10.170

12.150

 

 

Tầng 4

5.440

5.040

4.880

 

 

 

 

 

Tầng 5

4.760

4.410

4.270

 

 

 

 

 

2. ĐK hạ tầng kỹ thuật trung bình

(Trục đường có mặt cắt từ 9m đến 15m)

Tầng 1

6.460

5.985

5.795

3.895

10.735

12.825

15.010

23.560

Tầng 2

5.780

5.355

5.185

 

9.605

11.475

13.430

21.080

Tầng 3

5.440

5.040

4.880

 

9.040

10.800

 

 

Tầng 4

4.760

4.410

4.270

 

 

 

 

 

3. ĐK hạ tầng kỹ thuật kém

(Trục đường có mặt cắt dưới 9m)

Tầng 1

5.780

5.355

5.185

3.485

9.605

11.475

13.430

21.080

Tầng 2

5.100

4.725

4.575

 

8.475

10.125

11.850

18.600

Tầng 3

4.760

4.410

4.270

 

7.910

9.450

 

 

Tầng 4

4.080

3.780

3.660

 

 

 

 

 

KHU VỰC VEN NỘI ĐÔ THỊ

(Thuộc địa bàn các phường: Kim Long, Phú Hậu, Phú Bình, Phú Thuận, Phú Hiệp, An Hoà, Hương Sơ, An Tây và Xã Hương Long, Xã Thuỷ Biều, Xã Thuỷ Xuân )

1. ĐK hạ tầng kỹ thuật tốt (Trục đường có mặt cắt trên 15m)

Tầng 1

6.460

5.985

5.795

3.895

10.735

12.825

15.010

23.560

Tầng 2

5.780

5.355

5.185

 

9.605

11.475

13.430

21.080

Tầng 3

5.440

5.040

4.880

 

9.040

10.800

 

 

Tầng 4

4.760

4.410

4.270

 

 

 

 

 

Tầng 5

4.080

3.780

3.660

 

 

 

 

 

2. ĐK hạ tầng kỹ thuật trung bình (Trục đường có mặt cắt từ 9m đến 15m)

Tầng 1

5.780

5.355

5.185

3.485

9.605

11.475

13.430

21.080

Tầng 2

5.100

4.725

4.575

 

8.475

10.125

11.850

18.600

Tầng 3

4.760

4.410

4.270

 

7.910

9.450

 

 

Tầng 4

4.080

3.780

3.660

 

 

 

 

 

3. ĐK hạ tầng kỹ thuật kém (Trục đường có mặt cắt dưới 9m)

Tầng 1

5.100

4.725

4.575

3.075

8.475

10.125

11.850

18.600

Tầng 2

4.420

4.095

3.965

 

7.345

8.775

10.270

16.120

Tầng 3

4.080

3.780

3.660

 

6.780

8.100

 

 

Tầng 4

3.400

3.150

3.050

 

 

 

 

 

B. KHU VỰC HUYỆN, THỊ TRẤN :

 ĐK hạ tầng kỹ thuật trung bình

Tầng 1

4.420

4.095

3.965

2.665

 

 

 

 

Tầng 2

3.740

3.465

3.355

 

 

 

 

 

Tầng 3

3.400

3.150

3.050

 

 

 

 

 

Tầng 4

2.720

2.520