Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Số hiệu: | 711/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 09/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 711/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 4720/QĐ-BCT ngày 02/12/2016 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Hợp phần I Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;
Xét đề nghị của: Sở Công Thương tại Tờ trình số 6518/TTr-SCT ngày 16/12/2016 và Công văn số 228/SCT-QLNL ngày 16/01/2017; Ý kiến góp ý của các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng Cục Năng lượng - Bộ Công Thương và Hội đồng thẩm định Thành phố về chất lượng Hợp phần Quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 với nội dung chủ yếu sau:
- Phát triển hệ thống điện trung áp sau các trạm 110kV đáp ứng cung cấp điện ổn định, an toàn, tin cậy cho phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội và từng địa phương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035. Kết cấu lưới điện được xây dựng theo hướng hiện đại, mỹ quan đô thị, độ tin cậy cung cấp điện cao; có sự gắn kết quy hoạch phát triển điện lực của từng địa phương, vùng và chung toàn Thành phố, giữa phát triển điện lực với phát triển đô thị, hạ tầng của địa phương.
- Từng bước hiện đại hóa lưới điện trung áp phân phối, áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự động hóa trong điều khiển, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố; sử dụng công nghệ lưới điện thông minh để giảm nhân công, tăng năng suất lao động và tối ưu hóa chi phí đáp ứng được lộ trình triển khai thị trường điện cạnh tranh.
Nhu cầu điện cho giai đoạn 2016-2020; 2021-2025; 2026-2030 và 2031-2035 cho toàn Thành phố dự báo như sau:
Thành phần |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
Pmax |
MW |
3.174 |
4.600 |
6.800 |
Điện thương phẩm |
GWh |
14.136 |
22.535 |
34.691 |
Bình quân điện thương phẩm |
kWh/người /năm |
1.900 |
2.839 |
4.109 |
|
|
2011-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
9,7 |
9,8 |
9,0 |
(Nhu cầu điện của từng quận, huyện, thị xã được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo).
3. Định hướng phát triển và tiêu chuẩn thiết kế lưới điện
a) Định hướng phát triển:
- Lưới điện trung áp đảm bảo sẵn sàng, đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ điện cho phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội của Thành phố.
- Phát triển lưới điện phân phối trung áp phù hợp với lưới điện truyền tải 220kV, 110kV; hoàn thiện lưới điện đảm bảo chất lượng, nâng cao độ ổn định, an toàn, tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng:
+ Đô thị lõi gồm 5 quận trong đó có 3 quận nội thành cũ (Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa), phía Bắc quận Hai Bà Trưng và phía Nam quận Tây Hồ, lưới điện được dự phòng 100% nhu cầu phụ tải; Đô thị tập trung từ vành đai 4 trở vào, lưới điện được dự phòng 65% nhu cầu phụ tải và 50% cho các khu vực còn lại;
+ Lưới điện trung áp được kết nối mạch vòng, vận hành hở; đối với các phụ tải quan trọng như cơ quan Đảng, các cơ quan Trung ương, sở ngành của Thành phố, bệnh viện và các phụ tải quan trọng khác đảm bảo độ tin cậy cung điện cao, được dự phòng cấp điện ít nhất từ 2 nguồn.
+ Tích cực áp dụng công nghệ mới, hiện đại vào lưới điện trung áp; từng bước xây dựng lưới điện thông minh trong vận hành và đo đếm điện năng; tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ hiện đại, có thể điều khiển từ xa để nâng cao độ tin cậy, phân đoạn và xử lý sự cố dễ dàng, nhanh chóng.
+ Chỉ số SAIDI (chỉ số ngừng cung cấp điện bình quân năm) giảm xuống dưới 200 phút/năm.
- Phát triển lưới điện trung áp đồng bộ với phát triển hạ tầng đô thị tại địa phương. Từ vành đai 3 trở vào trung tâm Thành phố đường dây trung áp được hạ ngầm toàn bộ, từ vành đai 3 đến vành đai 4 ưu tiên phương án hạ ngầm, tại những nơi chưa thể thực hiện hạ ngầm ngay sẽ được thực hiện hạ ngầm phù hợp với tốc độ đô thị hóa, hướng tuyến phù hợp với quy hoạch xây dựng. Các trạm biến áp được xây dựng theo công nghệ mới hiện đại, phù hợp với việc xây dựng và phát triển Thành phố xanh, sạch, đẹp.
b) Tiêu chuẩn thiết kế lưới điện trung, hạ áp:
Các công trình lưới điện khi đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo phải tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành điện và xây dựng theo quy định, đồng thời đáp ứng định hướng phát triển lưới điện chung của Thành phố và các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch sau:
- Lưới phân phối trung áp:
+ Thực hiện tiêu chuẩn hóa vận hành lưới điện trung áp thành phố Hà Nội ở cấp điện áp 35-22kV; Hạn chế phát triển mới lưới 35kV, loại bỏ dần các trạm trung gian 35/10/6kV.
+ Cấu trúc lưới trung áp: Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Mạch vòng được cấp điện từ 2 trạm 110kV, từ 2 thanh cái phân đoạn của 1 trạm 110kV có 2 máy biến áp hoặc từ 2 thanh cái trạm 110kV; các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường chỉ được phép vận hành mang tải từ 55-60% công suất định mức.
+ Để đảm bảo độ tin cậy cần tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố. Tăng cường bổ sung cầu dao phân đoạn ở đầu các nhánh rẽ để phân đoạn lưới điện và hiện đại hóa cho các thiết bị đóng cắt tự động, có khả năng điều khiển từ xa trong khu vực nội thành để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
+ Ngầm hóa lưới trung áp: Sử dụng cáp ngầm ruột khô đối với khu vực nội thành, các khu vực có quy hoạch ổn định, khu đô thị mới, khu công nghiệp phù hợp với sự phát triển của các dự án hạ tầng kỹ thuật khác và những khu vực có yêu cầu mỹ quan đô thị cao. Tỷ lệ ngầm hóa lưới điện từ vành đai 4 trở vào đạt 100%, toàn thành phố trung áp đạt 65%, lưới hạ áp đạt 25%.
+ Tiết diện dây dẫn trung áp: Các tuyến cáp ngầm lựa chọn dây cáp ngầm khô, ruột đồng, trong đó cáp sạch liên thông hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV sử dụng tiết diện ≥ 400 mm2; cáp đường trục tiết diện ≥ 240 mm2 ở khu vực nội thành, khu đô thị, khu công nghiệp, khu vực có quy hoạch ổn định. Đường dây nổi dùng loại dây nhôm lõi thép; khu vực đông dân cư, khu vực có diện tích hẹp dùng cáp bọc cách điện để nâng cao an toàn và giảm diện tích hành lang tuyến; Tiết diện đường trục ≥ 150 mm2. Đối với trạm biến áp của khách hàng trong khu, cụm công nghiệp dùng dây dẫn điện trên không hoặc cáp ngầm (phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng)
+ Máy biến áp phân phối: Công suất trạm được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng cung cấp điện và dự phòng hợp lý cho các phụ tải dân sinh trong vòng bán kính ≤ 300m đối với khu vực quận, thị trấn, khu đô thị mới và ≤ 500m đối với khu vực nông thôn; vùng xa trung tâm có mật độ dân cư thấp cho phép ≤ 1000m. Gam công suất máy biến áp được lựa chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam. Kiểu trạm biến áp được sử dụng là trạm hợp bộ, trạm phòng, trạm đơn thân (bắt buộc với khu vực nội thành), trạm nền và trạm treo. Khuyến khích xây dựng các trạm biến áp theo công nghệ hiện đại, phù hợp với cảnh quan kiến trúc đô thị và xây dựng Thành phố xanh, sạch, đẹp.
- Lưới điện phân phối hạ áp:
+ Thiết kế ngầm hóa đường điện hạ áp đồng bộ với các tuyến đường dây khác để đảm bảo mỹ quan đô thị, không thiết kế cột điện trên các tuyến phố trong đô thị. Chiều dài dây dẫn từ công tơ vào hộ sử dụng điện không quá 20m.
+ Công tơ đo đếm lắp đặt mới sử dụng công tơ điện tử, thay dần công tơ cơ khí, đến năm 2020 cơ bản sử dụng công tơ điện tử để đo đếm điện năng. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành lưới điện và thanh toán tiền điện qua mạng.
a) Lưới điện 110kV (theo Quyết định số 4720/QĐ-BCT ngày 02/12/2016 của Bộ Công Thương):
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 41 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 3.051MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 27 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 1.425MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 59 đường dây 110kV với tổng chiều dài 216km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp chuyển đấu nối 12 đường dây 110kV với chiều dài 191,5km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 21 trạm biến áp 100kV với tổng công suất 1.655MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 32 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 1.832MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 27 đường dây 110kV với tổng chiều dài 68,1km; cải tạo, nâng khả năng tải 5 đường dây 110kV với tổng chiều dài 111km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 16 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 1.506MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 19 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 957MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 19 đường dây 110kV với tổng chiều dài 71km; cải tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 110kV với tổng chiều dài 47,5km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 9 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 1.134MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 49 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm 2.670MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 17 đường dây 110kV với tổng chiều dài 46km.
b) Lưới điện trung áp:
Khối lượng thiết kế lưới điện trung áp của toàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quy hoạch như sau:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 4.378,6km đường dây trung áp trong đó có 2.065,8km cáp ngầm; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 1.347,9km.
+ Xây dựng mới 7.529 trạm biến áp với tổng dung lượng là 4.969,85MVA; cải tạo nâng công suất và điện áp 3.152 trạm với tổng dung lượng 1.633,6MVA.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 3.358,2km đường dây trung áp trong đó có 1.385,5km cáp ngầm; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 886,5km.
+ Xây dựng mới 5.769 trạm biến áp với tổng dung lượng là 3.997,5MVA; cải tạo nâng công suất và điện áp 1.755 trạm với tổng dung lượng 986,02MVA.
c) Lưới điện hạ áp:
Khối lượng thiết kế lưới điện hạ áp của toàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quy hoạch như sau:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 5.551,1km đường dây hạ áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 3.477,0km.
+ Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế 778.828 công tơ.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 4.393,6km đường dây hạ áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 2.685,9km.
+ Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế 700.826 công tơ.
(Chi tiết khối lượng đường dây, trạm biến áp của từng quận, huyện, thị xã tại các Phụ lục kèm theo)
5. Vốn đầu tư để thực hiện Quy hoạch
- Tổng vốn đầu tư cho cải tạo và phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV toàn Thành phố giai đoạn 2016-2025 dự kiến là 56.295 tỷ đồng (trong đó phần trạm biến áp 23.671 tỷ đồng, đường dây trung áp là 18.703 tỷ đồng, lưới hạ áp và công tơ là 13.921 tỷ đồng).
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Nguồn vốn đầu tư được huy động phù hợp với Luật Điện lực, điều kiện thực tế tại thành phố Hà Nội và tận dụng tối đa mọi nguồn lực xã hội để đầu tư xây dựng các công trình điện.
+ Cơ chế huy động vốn đầu tư:
• Ngành điện thực hiện trách nhiệm chính đầu tư phần nguồn, lưới điện truyền tải, phân phối và công tơ đến chân hàng rào các dự án (Khu công nghiệp, khu thương mại - du lịch, khu đô thị ...) và hộ dân.
• Chủ đầu tư, hộ dân đầu tư phần sau hàng rào dự án và nhà dân.
• Phần hạ ngầm lưới điện hiện đang có do ngành điện đầu tư hoặc kêu gọi xã hội hóa bằng nguồn vốn của doanh nghiệp với hình thức hợp tác công tư (BT, BOT, BTO...)
6. Quỹ đất xây dựng công trình điện theo Quy hoạch
- Tổng nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các công trình lưới điện trung áp thành phố Hà Nội đến năm 2025 là 23.538.468m2, trong đó: Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các trạm biến áp là 98.640m; Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các tuyến đường dây trung, hạ áp là 23.439.828 m2.
- Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội có trách nhiệm cập nhật vào Quy hoạch ngành vị trí, quỹ đất cho đầu tư xây dựng công trình điện để thực hiện quản lý quy hoạch và sử dụng đất. Đối với các dự án (nhóm dự án) có tổng nhu cầu sử dụng hoặc điều chỉnh phụ tải từ 20MVA trở lên phải bố trí đất để xây dựng trạm 110kV.
Các Chủ đầu tư công trình điện khác trên cơ sở quy hoạch điện lực được duyệt bố trí quỹ đất để xây dựng công trình theo quy định. Để tiết kiệm quỹ đất xây dựng công trình điện, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các đơn vị phân phối điện khác được sử dụng lưới điện phân phối của khách hàng để đấu nối phát triển lưới điện phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
(Chi tiết Nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện của từng quận, huyện, thị xã tại các Phụ lục kèm theo).
1. Sở Công Thương tổ chức công bố công khai quy hoạch, tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình điện theo quy hoạch; chỉ đạo đơn vị Tư vấn lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ sơ và gửi đến các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Tổng Công ty điện lực Hà Nội để phối hợp quản lý thực hiện quy hoạch theo quy định. Hoàn thiện, xác nhận Hợp phần Quy hoạch, chủ động cập nhật các công trình điện phục vụ điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực theo quy định, đáp ứng kịp thời các yêu cầu thay đổi phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt lập kế hoạch sử dụng đất đủ cho xây dựng các công trình điện phục vụ nhu cầu công cộng và thông báo công khai trên địa bàn.
3. Giao Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội, chủ đầu tư các công trình điện khác phối hợp với Sở Công Thương và UBND quận, huyện, thị xã căn cứ vào nội dung Quy hoạch được duyệt, cân đối và đưa vào kế hoạch hàng năm để triển khai; báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm gửi cơ quan quản lý quy hoạch tình hình đầu tư xây dựng công trình điện và thực hiện đấu nối của các khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm biến áp riêng. Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, đấu nối các công trình điện, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các chủ đầu tư tuân thủ đúng Quy hoạch phát triển điện lực được duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố Hà Nội; Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND Thành phố)
TT |
Quận/huyện/thị xã |
Pmax(MW) |
Điện thương phẩm (GWh) |
Tốc độ tăng trưởng điện (%) |
||||||
2015 |
2020 |
2025 |
2015 |
2020 |
2025 |
2015 |
2020 |
2025 |
||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
200,0 |
260,0 |
340,0 |
773,8 |
1034,1 |
1377,8 |
6,70 |
6,00 |
5,90 |
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
220,0 |
256,7 |
305,0 |
603,1 |
748,1 |
934,7 |
3,60 |
6,10 |
5,03 |
3 |
Quận Đống Đa |
264,0 |
340,0 |
415,0 |
367,6 |
1195,8 |
1553,8 |
6,00 |
6,20 |
5,40 |
4 |
Quận Hoàng Mai |
192,0 |
245,0 |
325,0 |
671,3 |
1085 |
1504 |
6,87 |
7,32 |
6,75 |
5 |
Quận Cầu Giấy |
227,4 |
293,4 |
368,9 |
925,6 |
1460,5 |
2046,3 |
13,97 |
8,77 |
6,98 |
6 |
Quận Ba Đình |
170,0 |
255,0 |
356,0 |
884,5 |
1143,6 |
1674,9 |
6,30 |
8,10 |
7,90 |
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
109,4 |
263,5 |
402,0 |
771,1 |
1276,1 |
2041,6 |
|
17,68 |
10,40 |
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
130,8 |
207,7 |
336,4 |
761,8 |
1398,3 |
2263,1 |
|
8,77 |
9,96 |
9 |
Quận Thanh Trì |
108,4 |
160,6 |
228,0 |
633,3 |
744,1 |
1297 |
10,31 |
11,36 |
11,41 |
10 |
Quận Tây Hồ |
89,1 |
134,0 |
183,7 |
587,8 |
571,2 |
821,6 |
9,67 |
7,54 |
8,60 |
11 |
Quận Thanh Xuân |
150,0 |
225,0 |
350,0 |
1086,1 |
1004 |
1674 |
9,30 |
9,50 |
10,80 |
12 |
Quận Hà Đông |
121,4 |
238,6 |
372,8 |
480,7 |
1102,7 |
1776,9 |
12,16 |
15,08 |
10,01 |
13 |
Quận Sóc Sơn |
115,2 |
224,4 |
353,5 |
253,3 |
1168,1 |
1865 |
11,61 |
14,29 |
9,81 |
14 |
Quận Đông Anh |
197,0 |
258,0 |
344,0 |
743,7 |
1515,3 |
2247,5 |
6,31 |
8,10 |
8,20 |
15 |
Quận Gia Lâm |
95,0 |
149,0 |
228,0 |
395,5 |
784,5 |
1241,4 |
10,71 |
10,29 |
9,61 |
16 |
Quận Long Biên |
138,0 |
210,0 |
305,0 |
511,7 |
1020,4 |
1493,8 |
7,82 |
9,47 |
7,92 |
17 |
Quận Mê Linh |
85,0 |
137,0 |
219,0 |
574,3 |
850,1 |
1405,2 |
13,60 |
10,70 |
10,60 |
18 |
Thị xã Sơn Tây |
43,2 |
70,1 |
114,4 |
179,2 |
288,9 |
500,3 |
8,54 |
11,22 |
11,61 |
19 |
Huyện Ba Vì |
50,0 |
87,0 |
129,0 |
184,7 |
267 |
473 |
13,00 |
9,00 |
12,10 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
41,0 |
68,0 |
112,0 |
130,3 |
249,6 |
432,9 |
12,70 |
13,90 |
11,60 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
49,4 |
91,3 |
147,8 |
183,6 |
338,2 |
561 |
13,90 |
13,00 |
10,60 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
89,0 |
152,0 |
248,0 |
344,5 |
610,7 |
1051,7 |
12,50 |
12,10 |
11,50 |
23 |
Huyện Thạch Thất |
75,0 |
154,0 |
227,0 |
209,8 |
852 |
1313 |
21,20 |
14,90 |
9,00 |
24 |
Huyện Quốc Oai |
45,0 |
80,0 |
135,0 |
425,3 |
397 |
726,7 |
14,10 |
13,60 |
12,90 |
25 |
Huyện Chương Mỹ |
106,3 |
187,2 |
314,1 |
373,8 |
703,7 |
1287,5 |
13,45 |
13,50 |
12,80 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
46,0 |
69,0 |
105,0 |
204,7 |
321 |
496,7 |
9,78 |
9,40 |
9,10 |
27 |
Huyện Thường Tín |
75,2 |
12,6 |
173,3 |
363,0 |
583,5 |
830,8 |
7,96 |
11,81 |
7,32 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
60,1 |
109,5 |
177,2 |
192,00 |
366 |
628,2 |
14,50 |
13,80 |
11,40 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
52,0 |
92,0 |
140,0 |
183,8 |
310,8 |
543,5 |
11,40 |
13,40 |
11,80 |
30 |
Huyện Mỹ Đức |
34,5 |
51,0 |
68,0 |
137,1 |
220,9 |
320,7 |
14,90 |
10,00 |
7,70 |
|
Toàn thành phố |
3.174 |
4.600 |
6.800 |
14.137,0 |
22.535,0 |
34.691,0 |
9,70 |
9,80 |
9,00 |
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO TRẠM BIẾN ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT |
Hạng mục |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
||||||||||
Xây dựng mới |
Cải tạo |
Xây dựng mới |
Cải tạo |
||||||||||
Máy |
/ |
KVA |
Máy |
/ |
KVA |
Máy |
/ |
KVA |
Máy |
/ |
KVA |
||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
114 |
/ |
157.550 |
15 |
/ |
23.810 |
58 |
/ |
62.000 |
29 |
/ |
107.090 |
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
271 |
/ |
168.320 |
70 |
/ |
82.500 |
270 |
/ |
221.350 |
75 |
/ |
127.500 |
3 |
Quận Đống Đa |
146 |
/ |
127.730 |
92 |
/ |
71.700 |
102 |
/ |
72.340 |
48 |
/ |
45.600 |
4 |
Quận Hoàng Mai |
337 |
/ |
447.100 |
16 |
/ |
14.500 |
236 |
/ |
264.790 |
12 |
/ |
11.600 |
5 |
Quận Cầu Giấy |
269 |
/ |
246.380 |
120 |
/ |
75.600 |
81 |
/ |
68.170 |
0 |
|
0 |
6 |
Quận Ba Đình |
198 |
/ |
249.830 |
178 |
/ |
146.690 |
148 |
/ |
105.140 |
41 |
/ |
19.210 |
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
393 |
/ |
314.010 |
134 |
/ |
91.800 |
291 |
/ |
232.380 |
14 |
/ |
9.450 |
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
299 |
/ |
219.650 |
135 |
/ |
77.550 |
155 |
/ |
114.130 |
147 |
/ |
86.690 |
9 |
Huyện Thanh Trì |
235 |
/ |
196.820 |
147 |
/ |
97.750 |
249 |
/ |
255.410 |
82 |
/ |
61.540 |
10 |
Quận Tây Hồ |
145 |
/ |
121.290 |
40 |
/ |
25.440 |
121 |
/ |
94.670 |
25 |
/ |
15.750 |
11 |
Quận Thanh Xuân |
198 |
/ |
155.170 |
117 |
/ |
81.770 |
252 |
/ |
257.550 |
39 |
/ |
31.370 |
12 |
Quận Hà Đông |
610 |
/ |
576.600 |
155 |
/ |
79.013 |
365 |
/ |
278.670 |
37 |
/ |
10.690 |
13 |
Huyện Sóc Sơn |
195 |
/ |
85.510 |
86 |
/ |
30.450 |
178 |
/ |
84.320 |
37 |
/ |
15.110 |
14 |
Huyện Đông Anh |
371 |
/ |
159.400 |
319 |
/ |
112.590 |
374 |
/ |
186.150 |
55 |
/ |
13.870 |
15 |
Huyện Gia Lâm |
173 |
/ |
12.310 |
75 |
/ |
46.150 |
193 |
/ |
262.270 |
100 |
/ |
63.680 |
16 |
Quận Long Biên |
482 |
/ |
349.140 |
168 |
/ |
96.840 |
472 |
/ |
333.340 |
54 |
/ |
20.925 |
17 |
Huyện Mê Linh |
190 |
/ |
79.335 |
41 |
/ |
15.830 |
192 |
/ |
100.985 |
42 |
/ |
20.750 |
18 |
Thị Xã Sơn Tây |
148 |
/ |
52.580 |
123 |
/ |
48.960 |
77 |
/ |
34.350 |
32 |
/ |
19.020 |
19 |
Huyện Ba Vì |
202 |
/ |
58.600 |
63 |
/ |
9.370 |
67 |
/ |
24.050 |
117 |
/ |
18.195 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
213 |
/ |
81.170 |
84 |
/ |
17.970 |
175 |
/ |
65.570 |
85 |
/ |
18.160 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
185 |
/ |
88.530 |
64 |
/ |
25.030 |
79 |
/ |
52.830 |
29 |
/ |
15.350 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
294 |
/ |
209.770 |
33 |
/ |
18.060 |
132 |
/ |
73.950 |
0 |
0 |
0 |
23 |
Huyện Thạch Thất |
210 |
/ |
124.150 |
29 |
/ |
16.680 |
118 |
/ |
79.230 |
31 |
/ |
18.340 |
24 |
Huyện Quốc Oai |
211 |
/ |
94.150 |
82 |
/ |
26.590 |
62 |
/ |
29.440 |
214 |
/ |
97.525 |
25 |
Huyện Chương Mỹ |
620 |
/ |
260.060 |
214 |
/ |
93.460 |
482 |
/ |
220.850 |
77 |
/ |
32.720 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
68 |
/ |
36.630 |
91 |
/ |
49.930 |
110 |
/ |
69.340 |
12 |
/ |
6.870 |
27 |
Huyện Thường Tín |
162 |
/ |
82.950 |
97 |
/ |
43.970 |
143 |
/ |
75.700 |
52 |
/ |
16.720 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
205 |
/ |
75.400 |
79 |
/ |
33.200 |
302 |
/ |
154.580 |
131 |
/ |
50.540 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
244 |
/ |
91.695 |
184 |
/ |
40.610 |
218 |
/ |
93.900 |
105 |
/ |
18.660 |
30 |
Huyện Mỹ Đức |
141 |
/ |
48.020 |
101 |
/ |
39.800 |
67 |
/ |
30.030 |
33 |
/ |
13.090 |
|
Tổng |
7.529 |
/ |
4.969.850 |
3.152 |
/ |
1.633.613 |
5.769 |
/ |
3.997.485 |
1.755 |
/ |
986.015 |
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT |
Tên trạm 110kV |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
Giai đoạn 2021 -2025 |
||||||||||||||
Xây dựng mới (km) |
Cải tạo (km) |
Xây dựng mới (km) |
Cải tạo (km) |
||||||||||||||
Đường trục |
Đường nhánh |
Đường trục |
Đường nhánh |
Đường trục |
Đường nhánh |
Đường trục |
Đường nhánh |
||||||||||
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
ĐZK |
Cáp ngầm |
||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
|
36,2 |
|
|
|
|
|
|
|
20,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
|
25,0 |
|
|
|
3,3 |
|
|
|
35,0 |
|
|
|
22,0 |
|
|
3 |
Quận Đống Đa |
|
45,6 |
|
|
|
1,3 |
|
|
|
13,6 |
|
|
|
0,1 |
|
|
4 |
Quận Hoàng Mai |
|
89,8 |
|
|
|
|
|
|
|
42,7 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Quận Cầu Giấy |
|
192,8 |
|
|
|
|
|
|
|
60,0 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Quận Ba Đình |
|
49,3 |
|
|
|
|
|
|
|
24,8 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
|
314,4 |
|
|
|
94,4 |
|
|
|
180,8 |
|
|
|
51,1 |
|
|
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
99,6 |
139,5 |
|
|
38,3 |
79,6 |
|
|
51,7 |
72,3 |
|
|
14,5 |
30,0 |
|
|
9 |
Huyện Thanh Trì |
54,2 |
25,7 |
|
|
8,7 |
16,0 |
14,6 |
|
44,5 |
21,1 |
|
|
7,1 |
13,1 |
11,9 |
|
10 |
Quận Tây Hồ |
|
105,9 |
|
|
|
|
|
|
|
56,0 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Quận Thanh Xuân |
|
79,9 |
|
|
|
3,9 |
|
|
|
39,1 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Quận Hà Đông |
|
93,2 |
|
151,0 |
|
|
|
|
|
37,8 |
|
104,0 |
|
|
|
|
13 |
Huyện Sóc Sơn |
67,0 |
19,5 |
50,3 |
42,0 |
|
|
|
|
68,7 |
28,5 |
49,0 |
16,5 |
|
|
|
|
14 |
Huyện Đông Anh |
28,1 |
32,3 |
108,7 |
|
46,5 |
|
|
|
23,4 |
97,0 |
43,5 |
|
85,0 |
|
|
|
15 |
Huyện Gia Lâm |
86,8 |
65,7 |
56,4 |
|
11,6 |
6,2 |
9,5 |
|
30,2 |
94,8 |
44,2 |
|
9,9 |
12,2 |
13,2 |
|
16 |
Quận Long Biên |
3,5 |
147,2 |
|
3,4 |
|
51,3 |
|
3,4 |
|
92,2 |
|
|
|
25,0 |
|
9,5 |
17 |
Huyện Mê Linh |
31,4 |
11,8 |
19,4 |
|
30,2 |
6,4 |
1,5 |
|
23,2 |
7,7 |
12,4 |
|
|
|
|
1,5 |
18 |
Thị Xã Sơn Tây |
40,0 |
18,5 |
140,0 |
12,0 |
127,0 |
|
63,0 |
|
7,0 |
18,5 |
75,0 |
13,0 |
86,0 |
|
33,0 |
|
19 |
Huyện Ba Vì |
92,4 |
|
|
|
50,5 |
|
|
|
40,1 |
|
|
|
38,0 |
|
|
|
20 |
Huyện Phúc Thọ |
34,6 |
|
40,0 |
|
3,4 |
|
|
|
15,7 |
|
24,5 |
|
|
|
|
|
21 |
Huyện Đan Phượng |
28,9 |
27,3 |
8,3 |
|
6,0 |
|
|
|
2,5 |
31,7 |
9,6 |
|
|
|
3,0 |
|
22 |
Huyện Hoài Đức |
17,3 |
136,8 |
16,9 |
|
45,7 |
|
2,8 |
|
2,6 |
15,7 |
14,4 |
1,2 |
|
3,3 |
|
|
23 |
Huyện Thạch Thất |
12,0 |
27,0 |
47,2 |
|
26,9 |
|
|
|
18,9 |
17,7 |
13,9 |
|
20,0 |
|
|
|
24 |
Huyện Quốc Oai |
20,2 |
3,8 |
68,3 |
|
48,7 |
|
|
|
14,4 |
|
34,3 |
|
|
|
|
|
25 |
Huyện Chương Mỹ |
135,0 |
95,0 |
385,0 |
25,0 |
50,0 |
25,0 |
102,0 |
11,0 |
210,0 |
104,0 |
310,0 |
49,0 |
47,0 |
30,0 |
96,0 |
17,0 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
10,3 |
0,7 |
36,5 |
|
10,4 |
|
16,0 |
|
21,0 |
|
92,0 |
|
|
|
|
|
27 |
Huyện Thường Tín |
31,1 |
6,9 |
55,0 |
|
62,0 |
|
|
|
53,8 |
9,4 |
59,0 |
|
|
|
|
|
28 |
Huyện Phú Xuyên |
105,0 |
20,0 |
219,0 |
9,0 |
45,0 |
7,0 |
108,5 |
4,0 |
215,0 |
45,0 |
236,0 |
23,5 |
53,0 |
15,0 |
112,0 |
9,0 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
15,0 |
11,5 |
95,4 |
|
25,0 |
|
|
|
10,0 |
7,5 |
78,5 |
|
14,7 |
|
|
|
30 |
Huyện Mỹ Đức |
28,8 |
2,1 |
25,2 |
|
81,3 |
|
|
|
13,0 |
5,4 |
10,7 |
|
3,4 |
|
|
|
|
Toàn thành phố |
941,2 |
1.823,4 |
1.371,6 |
242,4 |
717,2 |
294,4 |
317,9 |
18,4 |
865,7 |
1.178,3 |
1.107,0 |
207,2 |
378,6 |
201,8 |
269,1 |
37,0 |
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT |
Hạng mục |
Khối lượng xây dựng mới (km) |
Khối lượng cải tạo (km) |
||||
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng |
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng |
||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
180,0 |
100,0 |
280,0 |
90,0 |
50,0 |
140,0 |
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
112,0 |
125,0 |
237,0 |
45,0 |
65,0 |
110,0 |
3 |
Quận Đống Đa |
114,0 |
82,4 |
196,4 |
22,8 |
12,4 |
35,2 |
4 |
Quận Hoàng Mai |
250,4 |
77,4 |
327,8 |
50,1 |
11,6 |
61,7 |
5 |
Quận Cầu Giấy |
116,1 |
91,6 |
207,7 |
159,0 |
118,0 |
277,0 |
6 |
Quận Ba Đình |
158,4 |
163,2 |
321,6 |
|
|
|
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
235,8 |
135,6 |
371,4 |
350,3 |
252,6 |
602,9 |
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
179,4 |
93,0 |
272,4 |
243,4 |
175,6 |
419,0 |
9 |
Huyện Thanh Trì |
56,5 |
46,2 |
102,7 |
76,7 |
62,8 |
139,5 |
10 |
Quận Tây Hồ |
105,0 |
83,6 |
188,6 |
159,0 |
118,0 |
277,0 |
11 |
Quận Thanh Xuân |
87,1 |
59,5 |
146,6 |
24,4 |
14,5 |
38,9 |
12 |
Quận Hà Đông |
337,0 |
263,0 |
600,0 |
78,5 |
71,5 |
150,0 |
13 |
Huyện Sóc Sơn |
127,0 |
135,0 |
262,0 |
93,2 |
91,2 |
184,4 |
14 |
Huyện Đông Anh |
608,5 |
667,8 |
1.276,3 |
282,8 |
215,7 |
498,5 |
15 |
Huyện Gia Lâm |
239,4 |
250,2 |
489,6 |
47,9 |
37,5 |
85,4 |
16 |
Quận Long Biên |
72,2 |
65,9 |
138,1 |
76,5 |
65,0 |
141,5 |
17 |
Huyện Mê Linh |
289,8 |
282,6 |
58,0 |
58,0 |
42,4 |
100,4 |
18 |
Thị Xã Sơn Tây |
192,4 |
135,0 |
327,4 |
167,0 |
135,0 |
302,0 |
19 |
Huyện Ba Vì |
114,3 |
60,3 |
174,6 |
115,6 |
119,9 |
235,5 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
151,4 |
81,2 |
232,6 |
94,5 |
81,0 |
175,5 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
111,6 |
70,2 |
181,8 |
67,0 |
42,1 |
109,1 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
192,1 |
40,3 |
232,4 |
53,2 |
|
53,2 |
23 |
Huyện Thạch Thất |
75,9 |
47,8 |
123,7 |
159,6 |
168,5 |
328,1 |
24 |
Huyện Quốc Oai |
320,6 |
80,4 |
401,0 |
345,9 |
|
345,9 |
25 |
Huyện Chương Mỹ |
387,0 |
425,0 |
812,0 |
140,0 |
225,0 |
365,0 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
65,0 |
68,0 |
133,0 |
50,0 |
40,0 |
90,0 |
27 |
Huyện Thường Tín |
105,0 |
83,6 |
188,6 |
97,4 |
105,2 |
202,6 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
258,0 |
296,0 |
554,0 |
138,0 |
190,0 |
328,0 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
140,2 |
157,2 |
297,4 |
83,5 |
145,2 |
228,7 |
30 |
Huyện Mỹ Đức |
169,0 |
126,6 |
295,6 |
107,8 |
30,2 |
138,0 |
|
Tổng cộng |
5.551,1 |
4.393,6 |
9.430,3 |
3.477,0 |
2.685,9 |
6.162,9 |
KHỐI LƯỢNG LẮP ĐẶT MỚI VÀ THAY THẾ CÔNG TƠ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)
TT |
Hạng mục |
Lắp đặt mới (chiếc) |
Thay thế (chiếc) |
||||
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng |
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng |
||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
4.500 |
3.500 |
8.000 |
|
|
|
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
1.070 |
850 |
1.920 |
22.000 |
22.500 |
44.500 |
3 |
Quận Đống Đa |
5.000 |
4.500 |
9.500 |
|
|
|
4 |
Quận Hoàng Mai |
37.000 |
40.000 |
77.000 |
|
|
|
5 |
Quận Cầu Giấy |
7.500 |
6.000 |
13.500 |
60.000 |
50.000 |
110.000 |
6 |
Quận Ba Đình |
3.600 |
2.500 |
6.100 |
|
|
|
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
12.610 |
5.990 |
18.600 |
25.000 |
37.610 |
62.610 |
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
8.000 |
11.160 |
19.160 |
25.000 |
33.000 |
58.000 |
9 |
Huyện Thanh Trì |
15.263 |
12.488 |
27.751 |
23.513 |
19.238 |
42.751 |
10 |
Quận Tây Hồ |
12.500 |
10.400 |
22.900 |
32.500 |
25.000 |
57.500 |
11 |
Quận Thanh Xuân |
5.500 |
5.000 |
10.500 |
|
|
|
12 |
Quận Hà Đông |
12.500 |
12.500 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
50.000 |
13 |
Huyện Sóc Sơn |
6.298 |
6.321 |
12.619 |
18.600 |
17.900 |
36.500 |
14 |
Huyện Đông Anh |
121.410 |
127.951 |
249.361 |
|
|
|
15 |
Huyện Gia Lâm |
10.500 |
11.500 |
22.000 |
|
|
|
16 |
Quận Long Biên |
11.014 |
9.503 |
20.517 |
|
|
|
17 |
Huyện Mê Linh |
10.500 |
11.500 |
22.000 |
|
|
|
18 |
Thị Xã Sơn Tây |
12.500 |
10.400 |
22.900 |
25.000 |
22.500 |
47.500 |
19 |
Huyện Ba Vì |
2.650 |
4.850 |
7.500 |
|
|
|
20 |
Huyện Phúc Thọ |
2.250 |
2.850 |
5.100 |
20.000 |
14.000 |
34.000 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
4.675 |
6.050 |
10.725 |
23.932 |
|
23.932 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
12.961 |
14.257 |
27.218 |
|
|
|
23 |
Huyện Thạch Thất |
6.000 |
6.500 |
12.500 |
|
|
|
24 |
Huyện Quốc Oai |
13.700 |
11.000 |
24.700 |
45.366 |
|
45.366 |
25 |
Huyện Chương Mỹ |
12.000 |
14.000 |
26.000 |
18.750 |
18.750 |
37.500 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
5.000 |
4.000 |
9.000 |
|
|
|
27 |
Huyện Thường Tín |
3.350 |
3.500 |
6.850 |
18.600 |
17.900 |
36.500 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
9.850 |
12.700 |
22.550 |
16.800 |
17.800 |
34.600 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
6.766 |
5.208 |
11.974 |
500 |
650 |
1.150 |
30 |
Huyện Mỹ Đức |
1.800 |
2.000 |
3.800 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
378.267 |
378.978 |
757.245 |
400.561 |
321.848 |
722.409 |
NHU CẦU ĐẤT CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP XÂY DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2025
TT |
Hạng mục |
Giai đoạn 2016-2025 |
Giai đoạn 2021-2025 |
Diện tích chiếm đất vĩnh viễn (m2) |
||||||||||||
Xây dựng mới |
Cải tạo |
Xây dựng mới |
Cải tạo |
GĐ 2016-2020 |
GĐ 2021-2025 |
Tổng |
||||||||||
Trạm |
/ |
KVA |
Trạm |
/ |
KVA |
Trạm |
/ |
KVA |
Trạm |
/ |
KVA |
|||||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
114 |
/ |
157.550 |
15 |
/ |
23.810 |
58 |
/ |
62.000 |
29 |
/ |
107.090 |
570 |
290 |
860 |
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
271 |
/ |
168.320 |
70 |
/ |
82.500 |
270 |
/ |
221.350 |
75 |
/ |
127.500 |
1.355 |
1.350 |
2.705 |
3 |
Quận Đống Đa |
146 |
/ |
127.730 |
92 |
/ |
71.700 |
102 |
/ |
72.340 |
48 |
/ |
45.600 |
730 |
510 |
1.240 |
4 |
Quận Hoàng Mai |
337 |
/ |
447.100 |
16 |
/ |
14.500 |
236 |
/ |
264.790 |
12 |
/ |
11.600 |
2.022 |
1.416 |
3.438 |
5 |
Quận Cầu Giấy |
269 |
/ |
246.380 |
120 |
/ |
75.600 |
81 |
/ |
68.170 |
0 |
|
0 |
1.614 |
486 |
2.100 |
6 |
Quận Ba Đình |
198 |
/ |
249.830 |
178 |
/ |
146.690 |
148 |
/ |
105.140 |
41 |
/ |
19.210 |
990 |
740 |
1.730 |
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
393 |
/ |
314.010 |
134 |
/ |
91.800 |
291 |
/ |
232.380 |
14 |
/ |
9.450 |
2.751 |
2.037 |
4.788 |
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
299 |
/ |
219.650 |
135 |
/ |
77.550 |
155 |
/ |
114.130 |
147 |
/ |
86.690 |
2.093 |
1.085 |
3.178 |
9 |
Huyện Thanh Trì |
235 |
/ |
196.820 |
147 |
/ |
97.750 |
249 |
/ |
255.410 |
82 |
/ |
61.540 |
1.645 |
1.743 |
3.388 |
10 |
Quận Tây Hồ |
145 |
/ |
121.290 |
40 |
/ |
25.440 |
121 |
/ |
94.670 |
25 |
/ |
15.750 |
870 |
726 |
1.596 |
11 |
Quận Thanh Xuân |
198 |
/ |
155.170 |
117 |
/ |
81.770 |
252 |
/ |
257.550 |
39 |
/ |
31.370 |
1.188 |
1.512 |
2.700 |
12 |
Quận Hà Đông |
610 |
/ |
576.600 |
155 |
/ |
79.013 |
365 |
/ |
278.670 |
37 |
/ |
10.690 |
3.660 |
2.190 |
5.850 |
13 |
Huyện Sóc Sơn |
195 |
/ |
85.510 |
86 |
/ |
30.450 |
178 |
/ |
84.320 |
37 |
/ |
15.110 |
1.365 |
1.246 |
2.611 |
14 |
Huyện Đông Anh |
371 |
/ |
159.400 |
319 |
/ |
112.590 |
374 |
/ |
186.150 |
55 |
/ |
13.870 |
2.968 |
2.992 |
5.960 |
15 |
Huyện Gia Lâm |
173 |
/ |
12.310 |
75 |
/ |
46.150 |
193 |
/ |
262.270 |
100 |
/ |
63.680 |
1.384 |
1.544 |
2.928 |
16 |
Quận Long Biên |
482 |
/ |
349.140 |
168 |
/ |
96.840 |
472 |
/ |
333.340 |
54 |
/ |
20.925 |
3.374 |
3.304 |
6.678 |
17 |
Huyện Mê Linh |
190 |
/ |
79.335 |
41 |
/ |
15.830 |
192 |
/ |
100.985 |
42 |
/ |
20.750 |
1.710 |
1.728 |
3.438 |
18 |
Thị Xã Sơn Tây |
148 |
/ |
52.580 |
123 |
/ |
48.960 |
77 |
/ |
34.350 |
32 |
/ |
19.020 |
1.332 |
693 |
2.025 |
19 |
Huyện Ba Vì |
202 |
/ |
58.600 |
63 |
/ |
9.370 |
67 |
/ |
24.050 |
117 |
/ |
18.195 |
1.818 |
603 |
2.421 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
213 |
/ |
81.170 |
84 |
/ |
17.970 |
175 |
/ |
65.570 |
85 |
/ |
18.160 |
1.917 |
1.575 |
3.492 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
185 |
/ |
88.530 |
64 |
/ |
25.030 |
79 |
/ |
52.830 |
29 |
/ |
15.350 |
1.480 |
632 |
2.112 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
294 |
/ |
209.770 |
33 |
/ |
18.060 |
132 |
/ |
73.950 |
0 |
0 |
0 |
2.352 |
1.056 |
3.408 |
23 |
Huyện Thạch Thất |
210 |
/ |
124.150 |
29 |
/ |
16.680 |
118 |
/ |
79.230 |
31 |
/ |
18.340 |
1.890 |
1.062 |
2.952 |
24 |
Huyện Quốc Oai |
211 |
/ |
94.150 |
82 |
/ |
26.590 |
62 |
/ |
29.440 |
214 |
/ |
97.525 |
1.688 |
496 |
2.184 |
25 |
Huyện Chương Mỹ |
620 |
/ |
260.060 |
214 |
/ |
93.460 |
482 |
/ |
220.850 |
77 |
/ |
32.720 |
5.580 |
4.338 |
9.918 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
68 |
/ |
36.630 |
91 |
/ |
49.930 |
110 |
/ |
69.340 |
12 |
/ |
6.870 |
612 |
990 |
1.602 |
27 |
Huyện Thường Tín |
162 |
/ |
82.950 |
97 |
/ |
43.970 |
143 |
/ |
75.700 |
52 |
/ |
16.720 |
1.458 |
1.287 |
2.745 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
205 |
/ |
75.400 |
79 |
/ |
33.200 |
302 |
/ |
154.580 |
131 |
/ |
50.540 |
1.845 |
2.718 |
4.563 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
244 |
/ |
91.695 |
184 |
/ |
40.610 |
218 |
/ |
93.900 |
105 |
/ |
18.660 |
2.196 |
1.962 |
4.158 |
30 |
Huyện Mỹ Đức |
141 |
/ |
48.020 |
101 |
/ |
39.800 |
67 |
/ |
30.030 |
33 |
/ |
13.090 |
1.269 |
603 |
1.872 |
|
Tổng cộng |
7.529 |
/ |
4.969.850 |
3.152 |
/ |
1.633.613 |
5.769 |
/ |
3.997.485 |
1.755 |
/ |
986.015 |
55.726 |
42.914 |
98.640 |
NHU CẦU ĐẤT CHO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP XÂY DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND Thành phố)
TT |
Hạng mục |
Diện tích hành lang (m2) |
Diện tích vĩnh viễn (m2) |
||||
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng |
2016-2020 |
2021-2025 |
Tổng |
||
1 |
Quận Hai Bà Trưng |
21.744 |
12.024 |
33.768 |
21.744 |
12.024 |
33.768 |
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
16.980 |
34.200 |
51.180 |
16.980 |
34.200 |
51.180 |
3 |
Quận Đống Đa |
28.140 |
8.220 |
36.360 |
28.140 |
8.220 |
36.360 |
4 |
Quận Hoàng Mai |
53.880 |
25.620 |
79.500 |
53.880 |
25.620 |
79.500 |
5 |
Quận Cầu Giấy |
115.680 |
36.000 |
151.680 |
115.680 |
36.000 |
151.680 |
6 |
Quận Ba Đình |
29.580 |
14.880 |
44.460 |
29.580 |
14.880 |
44.460 |
7 |
Quận Bắc Từ Liêm |
245.280 |
139.140 |
384.420 |
245.280 |
139.140 |
384.420 |
8 |
Quận Nam Từ Liêm |
729.060 |
92.400 |
821.460 |
134.348 |
62.879 |
197.228 |
9 |
Huyện Thanh Trì |
350.220 |
47.220 |
397.440 |
26.592 |
21.811 |
48.402 |
10 |
Quận Tây Hồ |
63.510 |
33.600 |
97.110 |
63.510 |
33.600 |
97.110 |
11 |
Quận Thanh Xuân |
50.280 |
23.460 |
73.740 |
50.280 |
23.460 |
73.740 |
12 |
Quận Hà Đông |
146.520 |
85.080 |
231.600 |
146.520 |
85.080 |
231.600 |
13 |
Huyện Sóc Sơn |
740.700 |
362.220 |
1.102.920 |
40.302 |
30.413 |
70.715 |
14 |
Huyện Đông Anh |
840.180 |
333.240 |
1.173.420 |
23.347 |
60.140 |
83.487 |
15 |
Huyện Gia Lâm |
902.340 |
347.520 |
1.249.860 |
47.293 |
66.358 |
113.650 |
16 |
Quận Long Biên |
144.180 |
76.020 |
220.200 |
123.282 |
76.020 |
199.302 |
17 |
Huyện Mê Linh |
315.900 |
93.840 |
409.740 |
12.394 |
6.552 |
18.946 |
18 |
Thị Xã Sơn Tây |
1.098.300 |
473.100 |
1.571.400 |
23.520 |
21.278 |
44.798 |
19 |
Huyện Ba Vì |
554.400 |
24.060 |
578.460 |
2.680 |
1.163 |
3.843 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
447.600 |
156.420 |
604.020 |
2.163 |
1.166 |
3.329 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
239.580 |
78.120 |
371.700 |
17.459 |
19.371 |
36.830 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
287.280 |
100.080 |
387.360 |
83.072 |
12.613 |
95.685 |
23 |
Huyện Thạch Thất |
371.100 |
105.330 |
476.430 |
17.915 |
11.541 |
29.457 |
24 |
Huyện Quốc Oai |
533.280 |
214.440 |
747.720 |
4.847 |
1.412 |
6.259 |
25 |
Huyện Chương Mỹ |
3.213.600 |
2.106.000 |
5.319.600 |
108.680 |
135.080 |
243.760 |
26 |
Huyện Thanh Oai |
281.220 |
564.600 |
845.820 |
1.777 |
3.277 |
5.054 |
27 |
Huyện Thường Tín |
520.740 |
391.920 |
912.660 |
6.637 |
8.911 |
15.548 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
1.968.000 |
1.600.500 |
3.568.500 |
33.396 |
68.579 |
101.975 |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
669.300 |
481.500 |
1.150.800 |
10.102 |
7.067 |
17.168 |
30 |
Huyện Mỹ Đức |
325.260 |
75.240 |
400.500 |
2.826 |
3.927 |
6.753 |
|
Toàn thành phố |
15.303.834 |
8.135.994 |
23.439.828 |
1.494.225 |
1.031.782 |
2.526.007 |
Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013