Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
Số hiệu: 711/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành: 09/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 711/QĐ-UBND

Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỢP PHẦN II: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;

Căn cứ Quyết định số 4720/QĐ-BCT ngày 02/12/2016 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Hợp phần I Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;

Xét đề nghị của: Sở Công Thương tại Tờ trình số 6518/TTr-SCT ngày 16/12/2016 và Công văn số 228/SCT-QLNL ngày 16/01/2017; Ý kiến góp ý của các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội, Tổng Cục Năng lượng - Bộ Công Thương và Hội đồng thẩm định Thành phố về chất lượng Hợp phần Quy hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 với nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu phát triển

- Phát triển hệ thống điện trung áp sau các trạm 110kV đáp ứng cung cấp điện ổn định, an toàn, tin cậy cho phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội và từng địa phương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035. Kết cấu lưới điện được xây dựng theo hướng hiện đại, mỹ quan đô thị, độ tin cậy cung cấp điện cao; có sự gắn kết quy hoạch phát triển điện lực của từng địa phương, vùng và chung toàn Thành phố, giữa phát triển điện lực với phát triển đô thị, hạ tầng của địa phương.

- Từng bước hiện đại hóa lưới điện trung áp phân phối, áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự động hóa trong điều khiển, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố; sử dụng công nghệ lưới điện thông minh để giảm nhân công, tăng năng suất lao động và tối ưu hóa chi phí đáp ứng được lộ trình triển khai thị trường điện cạnh tranh.

2. Nhu cầu điện

Nhu cầu điện cho giai đoạn 2016-2020; 2021-2025; 2026-2030 và 2031-2035 cho toàn Thành phố dự báo như sau:

Thành phần

Đơn vị

2015

2020

2025

Pmax

MW

3.174

4.600

6.800

Điện thương phẩm

GWh

14.136

22.535

34.691

Bình quân điện thương phẩm

kWh/người /năm

1.900

2.839

4.109

 

 

2011-2015

2016-2020

2021-2025

Tốc độ tăng trưởng

%/năm

9,7

9,8

9,0

(Nhu cầu điện của tng quận, huyện, thị xã được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo).

3. Định hướng phát triển và tiêu chuẩn thiết kế lưới điện

a) Định hướng phát triển:

- Lưới điện trung áp đảm bảo sẵn sàng, đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ điện cho phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội của Thành phố.

- Phát triển lưới điện phân phối trung áp phù hợp với lưới điện truyền tải 220kV, 110kV; hoàn thiện lưới điện đảm bảo chất lượng, nâng cao độ ổn định, an toàn, tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng:

+ Đô thị lõi gồm 5 quận trong đó có 3 quận nội thành cũ (Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa), phía Bắc quận Hai Bà Trưng và phía Nam quận Tây Hồ, lưới điện được dự phòng 100% nhu cầu phụ tải; Đô thị tập trung từ vành đai 4 trở vào, lưới điện được dự phòng 65% nhu cầu phụ tải và 50% cho các khu vực còn lại;

+ Lưới điện trung áp được kết nối mạch vòng, vận hành hở; đối với các phụ tải quan trọng như cơ quan Đảng, các cơ quan Trung ương, sở ngành của Thành phố, bệnh viện và các phụ tải quan trọng khác đảm bảo độ tin cậy cung điện cao, được dự phòng cấp điện ít nhất từ 2 nguồn.

+ Tích cực áp dụng công nghệ mới, hiện đại vào lưới điện trung áp; từng bước xây dựng lưới điện thông minh trong vận hành và đo đếm điện năng; tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ hiện đại, có thđiều khiển từ xa để nâng cao độ tin cậy, phân đoạn và xử lý sự cố dễ dàng, nhanh chóng.

+ Chỉ số SAIDI (chỉ số ngừng cung cấp điện bình quân năm) giảm xuống dưới 200 phút/năm.

- Phát triển lưới điện trung áp đồng bộ với phát triển hạ tầng đô thị tại địa phương. Từ vành đai 3 trở vào trung tâm Thành phố đường dây trung áp được hạ ngầm toàn bộ, từ vành đai 3 đến vành đai 4 ưu tiên phương án hạ ngầm, tại những nơi chưa thể thực hiện hạ ngầm ngay sẽ được thực hiện hạ ngầm phù hợp với tốc độ đô thị hóa, hướng tuyến phù hợp với quy hoạch xây dựng. Các trạm biến áp được xây dựng theo công nghệ mới hiện đại, phù hợp với việc xây dựng và phát triển Thành phố xanh, sạch, đẹp.

b) Tiêu chuẩn thiết kế lưới điện trung, hạ áp:

Các công trình lưới điện khi đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo phải tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành điện và xây dựng theo quy định, đồng thời đáp ứng định hướng phát triển lưới điện chung của Thành phố và các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch sau:

- Lưới phân phi trung áp:

+ Thực hiện tiêu chuẩn hóa vận hành lưới điện trung áp thành phố Hà Nội ở cấp điện áp 35-22kV; Hạn chế phát triển mới lưới 35kV, loại bỏ dần các trạm trung gian 35/10/6kV.

+ Cấu trúc lưới trung áp: Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Mạch vòng được cấp điện từ 2 trạm 110kV, từ 2 thanh cái phân đoạn của 1 trạm 110kV có 2 máy biến áp hoặc từ 2 thanh cái trạm 110kV; các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường chỉ được phép vận hành mang tải từ 55-60% công suất định mức.

+ Để đảm bảo độ tin cậy cần tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố. Tăng cường bổ sung cầu dao phân đoạn ở đầu các nhánh rẽ để phân đoạn lưới điện và hiện đại hóa cho các thiết bị đóng cắt tự động, có khả năng điều khiển từ xa trong khu vực nội thành để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.

+ Ngầm hóa lưới trung áp: Sử dụng cáp ngầm ruột khô đối với khu vực nội thành, các khu vực có quy hoạch ổn định, khu đô thị mới, khu công nghiệp phù hợp với sự phát triển của các dự án hạ tầng kỹ thuật khác và những khu vực có yêu cầu mỹ quan đô thị cao. Tỷ lệ ngầm hóa lưới điện từ vành đai 4 trở vào đạt 100%, toàn thành phtrung áp đạt 65%, lưới hạ áp đạt 25%.

+ Tiết diện dây dẫn trung áp: Các tuyến cáp ngầm lựa chọn dây cáp ngầm khô, ruột đồng, trong đó cáp sạch liên thông hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV sử dụng tiết diện ≥ 400 mm2; cáp đường trục tiết diện ≥ 240 mm2 ở khu vực nội thành, khu đô thị, khu công nghiệp, khu vực có quy hoạch ổn định. Đường dây ni dùng loại dây nhôm lõi thép; khu vực đông dân cư, khu vực có diện tích hẹp dùng cáp bọc cách điện để nâng cao an toàn và giảm diện tích hành lang tuyến; Tiết diện đường trục ≥ 150 mm2. Đối với trạm biến áp của khách hàng trong khu, cụm công nghiệp dùng dây dẫn điện trên không hoặc cáp ngầm (phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng)

+ Máy biến áp phân phối: Công suất trạm được tính toán theo nguyên tắc đủ khả năng cung cấp điện và dự phòng hợp lý cho các phụ tải dân sinh trong vòng bán kính ≤ 300m đối với khu vực quận, thị trấn, khu đô thị mới và ≤ 500m đối với khu vực nông thôn; vùng xa trung tâm có mật độ dân cư thấp cho phép ≤ 1000m. Gam công suất máy biến áp được lựa chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam. Kiểu trạm biến áp được sử dụng là trạm hợp bộ, trạm phòng, trạm đơn thân (bắt buộc với khu vực nội thành), trạm nền và trạm treo. Khuyến khích xây dựng các trạm biến áp theo công nghệ hiện đại, phù hợp với cảnh quan kiến trúc đô thị và xây dựng Thành phố xanh, sạch, đẹp.

- Lưới điện phân phi hạ áp:

+ Thiết kế ngầm hóa đường điện hạ áp đồng bộ với các tuyến đường dây khác để đảm bảo mỹ quan đô thị, không thiết kế cột điện trên các tuyến phố trong đô thị. Chiều dài dây dẫn từ công tơ vào hộ sử dụng điện không quá 20m.

+ Công tơ đo đếm lắp đặt mới sử dụng công tơ điện tử, thay dần công tơ cơ khí, đến năm 2020 cơ bản sử dụng công tơ điện tử đđo đếm điện năng. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành lưới điện và thanh toán tiền điện qua mạng.

4. Khối lượng thiết kế

a) Lưới điện 110kV (theo Quyết định số 4720/QĐ-BCT ngày 02/12/2016 của Bộ Công Thương):

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 41 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 3.051MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 27 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 1.425MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 59 đường dây 110kV với tổng chiều dài 216km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp chuyển đấu nối 12 đường dây 110kV với chiều dài 191,5km.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 21 trạm biến áp 100kV với tổng công suất 1.655MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 32 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 1.832MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 27 đường dây 110kV với tổng chiều dài 68,1km; cải tạo, nâng khả năng tải 5 đường dây 110kV với tổng chiều dài 111km.

- Định hướng giai đoạn 2026-2030:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 16 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 1.506MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 19 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 957MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 19 đường dây 110kV với tổng chiều dài 71km; cải tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 110kV với tổng chiều dài 47,5km.

- Định hướng giai đoạn 2031-2035:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 9 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 1.134MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 49 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm 2.670MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 17 đường dây 110kV với tổng chiều dài 46km.

b) Lưới điện trung áp:

Khối lượng thiết kế lưới điện trung áp của toàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quy hoạch như sau:

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Xây dựng mới 4.378,6km đường dây trung áp trong đó có 2.065,8km cáp ngầm; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 1.347,9km.

+ Xây dựng mới 7.529 trạm biến áp với tổng dung lượng là 4.969,85MVA; cải tạo nâng công suất và điện áp 3.152 trạm với tổng dung lượng 1.633,6MVA.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Xây dựng mới 3.358,2km đường dây trung áp trong đó có 1.385,5km cáp ngầm; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 886,5km.

+ Xây dựng mới 5.769 trạm biến áp với tổng dung lượng là 3.997,5MVA; cải tạo nâng công suất và điện áp 1.755 trạm với tổng dung lượng 986,02MVA.

c) Lưới điện hạ áp:

Khối lượng thiết kế lưới điện hạ áp của toàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quy hoạch như sau:

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Xây dựng mới 5.551,1km đường dây hạ áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 3.477,0km.

+ Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế 778.828 công tơ.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Xây dựng mới 4.393,6km đường dây hạ áp; cải tạo nâng tiết diện dây dẫn là 2.685,9km.

+ Công tơ: Lắp đặt mới và thay thế 700.826 công tơ.

(Chi tiết khối lượng đường dây, trạm biến áp của tng quận, huyện, thị xã tại các Phụ lục kèm theo)

5. Vốn đầu tư để thực hiện Quy hoạch

- Tổng vốn đầu tư cho cải tạo và phát trin lưới điện trung áp sau các trạm 110kV toàn Thành phố giai đoạn 2016-2025 dự kiến là 56.295 tỷ đồng (trong đó phần trạm biến áp 23.671 tỷ đồng, đường dây trung áp là 18.703 tỷ đồng, lưới hạ áp và công tơ là 13.921 tỷ đồng).

- Nguồn vốn đầu tư:

+ Nguồn vốn đầu tư được huy động phù hợp với Luật Điện lực, điều kiện thực tế tại thành phố Hà Nội và tận dụng tối đa mọi nguồn lực xã hội để đầu tư xây dựng các công trình điện.

+ Cơ chế huy động vốn đầu tư:

• Ngành điện thực hiện trách nhiệm chính đầu tư phần nguồn, lưới điện truyền tải, phân phối và công tơ đến chân hàng rào các dự án (Khu công nghiệp, khu thương mại - du lịch, khu đô thị ...) và hộ dân.

• Chủ đầu tư, hộ dân đầu tư phần sau hàng rào dự án và nhà dân.

• Phần hạ ngầm lưới điện hiện đang có do ngành điện đầu tư hoặc kêu gi xã hi hóa bằng nguồn vốn của doanh nghiệp với hình thức hp tác công tư (BT, BOT, BTO...)

6. Quỹ đất xây dựng công trình điện theo Quy hoạch

- Tổng nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các công trình lưới điện trung áp thành phố Hà Nội đến năm 2025 là 23.538.468m2, trong đó: Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các trạm biến áp là 98.640m; Nhu cầu quỹ đất dành xây dựng các tuyến đường dây trung, hạ áp là 23.439.828 m2.

- Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội có trách nhiệm cập nhật vào Quy hoạch ngành vị trí, quỹ đất cho đầu tư xây dựng công trình điện để thực hiện quản lý quy hoạch và sử dụng đất. Đối với các dự án (nhóm dự án) có tổng nhu cầu sử dụng hoặc điều chỉnh phụ tải từ 20MVA trở lên phải bố trí đất để xây dựng trạm 110kV.

Các Chủ đầu tư công trình điện khác trên cơ sở quy hoạch điện lực được duyệt bố trí quỹ đất để xây dựng công trình theo quy định. Đtiết kiệm quỹ đất xây dựng công trình điện, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các đơn vị phân phối điện khác được sử dụng lưới điện phân phối của khách hàng đ đu nối phát triển lưới điện phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.

(Chi tiết Nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện của từng quận, huyện, thị xã tại các Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương tổ chức công bố công khai quy hoạch, tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình điện theo quy hoạch; chỉ đạo đơn vị Tư vấn lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ sơ và gửi đến các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Tổng Công ty điện lực Hà Nội để phối hợp quản lý thực hiện quy hoạch theo quy định. Hoàn thiện, xác nhận Hợp phần Quy hoạch, chủ động cập nhật các công trình điện phục vụ điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực theo quy định, đáp ứng kịp thời các yêu cầu thay đổi phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô.

2. Các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt lập kế hoạch sử dụng đất đủ cho xây dựng các công trình điện phục vụ nhu cầu công cộng và thông báo công khai trên địa bàn.

3. Giao Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội, chủ đầu tư các công trình điện khác phối hợp với Sở Công Thương và UBND quận, huyện, thị xã căn cứ vào nội dung Quy hoạch được duyệt, cân đối và đưa vào kế hoạch hàng năm để triển khai; báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm gửi cơ quan quản lý quy hoạch tình hình đầu tư xây dựng công trình điện và thực hiện đấu nối của các khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm biến áp riêng. Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, đấu nối các công trình điện, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các chủ đầu tư tuân thủ đúng Quy hoạch phát triển điện lực được duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố Hà Nội; Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TT: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Bộ Công Thương;
- Các Sở: CT, KH&ĐT, TC, TN&MT, QHKT
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Tổng Công ty điện lực TP HN;
- VPUB: CVP, PVP T.V.Dũng, TH, TKBT, ĐT, KT;
- Lưu: VT, KTLinh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

PHỤ LỤC 1

NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND Thành phố)

TT

Quận/huyện/thị xã

Pmax(MW)

Điện thương phẩm (GWh)

Tốc độ tăng trưởng điện (%)

2015

2020

2025

2015

2020

2025

2015

2020

2025

1

Quận Hai Bà Trưng

200,0

260,0

340,0

773,8

1034,1

1377,8

6,70

6,00

5,90

2

Quận Hoàn Kiếm

220,0

256,7

305,0

603,1

748,1

934,7

3,60

6,10

5,03

3

Quận Đống Đa

264,0

340,0

415,0

367,6

1195,8

1553,8

6,00

6,20

5,40

4

Quận Hoàng Mai

192,0

245,0

325,0

671,3

1085

1504

6,87

7,32

6,75

5

Quận Cầu Giấy

227,4

293,4

368,9

925,6

1460,5

2046,3

13,97

8,77

6,98

6

Quận Ba Đình

170,0

255,0

356,0

884,5

1143,6

1674,9

6,30

8,10

7,90

7

Quận Bắc Từ Liêm

109,4

263,5

402,0

771,1

1276,1

2041,6

 

17,68

10,40

8

Quận Nam Từ Liêm

130,8

207,7

336,4

761,8

1398,3

2263,1

 

8,77

9,96

9

Quận Thanh Trì

108,4

160,6

228,0

633,3

744,1

1297

10,31

11,36

11,41

10

Quận Tây Hồ

89,1

134,0

183,7

587,8

571,2

821,6

9,67

7,54

8,60

11

Quận Thanh Xuân

150,0

225,0

350,0

1086,1

1004

1674

9,30

9,50

10,80

12

Quận Hà Đông

121,4

238,6

372,8

480,7

1102,7

1776,9

12,16

15,08

10,01

13

Quận Sóc Sơn

115,2

224,4

353,5

253,3

1168,1

1865

11,61

14,29

9,81

14

Quận Đông Anh

197,0

258,0

344,0

743,7

1515,3

2247,5

6,31

8,10

8,20

15

Quận Gia Lâm

95,0

149,0

228,0

395,5

784,5

1241,4

10,71

10,29

9,61

16

Quận Long Biên

138,0

210,0

305,0

511,7

1020,4

1493,8

7,82

9,47

7,92

17

Quận Mê Linh

85,0

137,0

219,0

574,3

850,1

1405,2

13,60

10,70

10,60

18

Thị xã Sơn Tây

43,2

70,1

114,4

179,2

288,9

500,3

8,54

11,22

11,61

19

Huyện Ba Vì

50,0

87,0

129,0

184,7

267

473

13,00

9,00

12,10

20

Huyện Phúc Thọ

41,0

68,0

112,0

130,3

249,6

432,9

12,70

13,90

11,60

21

Huyện Đan Phượng

49,4

91,3

147,8

183,6

338,2

561

13,90

13,00

10,60

22

Huyện Hoài Đức

89,0

152,0

248,0

344,5

610,7

1051,7

12,50

12,10

11,50

23

Huyện Thạch Thất

75,0

154,0

227,0

209,8

852

1313

21,20

14,90

9,00

24

Huyện Quốc Oai

45,0

80,0

135,0

425,3

397

726,7

14,10

13,60

12,90

25

Huyện Chương Mỹ

106,3

187,2

314,1

373,8

703,7

1287,5

13,45

13,50

12,80

26

Huyện Thanh Oai

46,0

69,0

105,0

204,7

321

496,7

9,78

9,40

9,10

27

Huyện Thường Tín

75,2

12,6

173,3

363,0

583,5

830,8

7,96

11,81

7,32

28

Huyện Phú Xuyên

60,1

109,5

177,2

192,00

366

628,2

14,50

13,80

11,40

29

Huyện Ứng Hòa

52,0

92,0

140,0

183,8

310,8

543,5

11,40

13,40

11,80

30

Huyện Mỹ Đức

34,5

51,0

68,0

137,1

220,9

320,7

14,90

10,00

7,70

 

Toàn thành phố

3.174

4.600

6.800

14.137,0

22.535,0

34.691,0

9,70

9,80

9,00

 

PHỤ LỤC 2.1

KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO TRẠM BIẾN ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số
711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)

TT

Hạng mục

Giai đoạn 2016-2020

Giai đoạn 2021-2025

Xây dựng mi

Ci tạo

Xây dựng mi

Ci tạo

Máy

/

KVA

Máy

/

KVA

Máy

/

KVA

Máy

/

KVA

1

Quận Hai Bà Trưng

114

/

157.550

15

/

23.810

58

/

62.000

29

/

107.090

2

Quận Hoàn Kiếm

271

/

168.320

70

/

82.500

270

/

221.350

75

/

127.500

3

Quận Đống Đa

146

/

127.730

92

/

71.700

102

/

72.340

48

/

45.600

4

Quận Hoàng Mai

337

/

447.100

16

/

14.500

236

/

264.790

12

/

11.600

5

Quận Cầu Giấy

269

/

246.380

120

/

75.600

81

/

68.170

0

 

0

6

Quận Ba Đình

198

/

249.830

178

/

146.690

148

/

105.140

41

/

19.210

7

Quận Bắc Từ Liêm

393

/

314.010

134

/

91.800

291

/

232.380

14

/

9.450

8

Quận Nam Từ Liêm

299

/

219.650

135

/

77.550

155

/

114.130

147

/

86.690

9

Huyện Thanh Trì

235

/

196.820

147

/

97.750

249

/

255.410

82

/

61.540

10

Quận Tây Hồ

145

/

121.290

40

/

25.440

121

/

94.670

25

/

15.750

11

Quận Thanh Xuân

198

/

155.170

117

/

81.770

252

/

257.550

39

/

31.370

12

Quận Hà Đông

610

/

576.600

155

/

79.013

365

/

278.670

37

/

10.690

13

Huyện Sóc Sơn

195

/

85.510

86

/

30.450

178

/

84.320

37

/

15.110

14

Huyện Đông Anh

371

/

159.400

319

/

112.590

374

/

186.150

55

/

13.870

15

Huyện Gia Lâm

173

/

12.310

75

/

46.150

193

/

262.270

100

/

63.680

16

Quận Long Biên

482

/

349.140

168

/

96.840

472

/

333.340

54

/

20.925

17

Huyện Mê Linh

190

/

79.335

41

/

15.830

192

/

100.985

42

/

20.750

18

Thị Xã Sơn Tây

148

/

52.580

123

/

48.960

77

/

34.350

32

/

19.020

19

Huyện Ba Vì

202

/

58.600

63

/

9.370

67

/

24.050

117

/

18.195

20

Huyện Phúc Thọ

213

/

81.170

84

/

17.970

175

/

65.570

85

/

18.160

21

Huyện Đan Phượng

185

/

88.530

64

/

25.030

79

/

52.830

29

/

15.350

22

Huyện Hoài Đức

294

/

209.770

33

/

18.060

132

/

73.950

0

0

0

23

Huyện Thạch Thất

210

/

124.150

29

/

16.680

118

/

79.230

31

/

18.340

24

Huyện Quốc Oai

211

/

94.150

82

/

26.590

62

/

29.440

214

/

97.525

25

Huyện Chương Mỹ

620

/

260.060

214

/

93.460

482

/

220.850

77

/

32.720

26

Huyện Thanh Oai

68

/

36.630

91

/

49.930

110

/

69.340

12

/

6.870

27

Huyện Thường Tín

162

/

82.950

97

/

43.970

143

/

75.700

52

/

16.720

28

Huyện Phú Xuyên

205

/

75.400

79

/

33.200

302

/

154.580

131

/

50.540

29

Huyện ng Hòa

244

/

91.695

184

/

40.610

218

/

93.900

105

/

18.660

30

Huyện Mỹ Đức

141

/

48.020

101

/

39.800

67

/

30.030

33

/

13.090

 

Tổng

7.529

/

4.969.850

3.152

/

1.633.613

5.769

/

3.997.485

1.755

/

986.015

 

PHỤ LỤC 2.2

KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Phụ lục kèm theo Qu
yết định số 711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)

TT

Tên trạm 110kV

Giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 2021 -2025

Xây dựng mi (km)

Ci tạo (km)

Xây dựng mi (km)

Cải tạo (km)

Đường trục

Đường nhánh

Đường trục

Đường nhánh

Đường trục

Đường nhánh

Đường trục

Đường nhánh

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

ĐZK

Cáp ngầm

1

Quận Hai Bà Trưng

 

36,2

 

 

 

 

 

 

 

20,0

 

 

 

 

 

 

2

Quận Hoàn Kiếm

 

25,0

 

 

 

3,3

 

 

 

35,0

 

 

 

22,0

 

 

3

Quận Đống Đa

 

45,6

 

 

 

1,3

 

 

 

13,6

 

 

 

0,1

 

 

4

Quận Hoàng Mai

 

89,8

 

 

 

 

 

 

 

42,7

 

 

 

 

 

 

5

Quận Cầu Giấy

 

192,8

 

 

 

 

 

 

 

60,0

 

 

 

 

 

 

6

Quận Ba Đình

 

49,3

 

 

 

 

 

 

 

24,8

 

 

 

 

 

 

7

Quận Bắc Từ Liêm

 

314,4

 

 

 

94,4

 

 

 

180,8

 

 

 

51,1

 

 

8

Quận Nam Từ Liêm

99,6

139,5

 

 

38,3

79,6

 

 

51,7

72,3

 

 

14,5

30,0

 

 

9

Huyện Thanh Trì

54,2

25,7

 

 

8,7

16,0

14,6

 

44,5

21,1

 

 

7,1

13,1

11,9

 

10

Quận Tây Hồ

 

105,9

 

 

 

 

 

 

 

56,0

 

 

 

 

 

 

11

Quận Thanh Xuân

 

79,9

 

 

 

3,9

 

 

 

39,1

 

 

 

 

 

 

12

Quận Hà Đông

 

93,2

 

151,0

 

 

 

 

 

37,8

 

104,0

 

 

 

 

13

Huyện Sóc Sơn

67,0

19,5

50,3

42,0

 

 

 

 

68,7

28,5

49,0

16,5

 

 

 

 

14

Huyện Đông Anh

28,1

32,3

108,7

 

46,5

 

 

 

23,4

97,0

43,5

 

85,0

 

 

 

15

Huyện Gia Lâm

86,8

65,7

56,4

 

11,6

6,2

9,5

 

30,2

94,8

44,2

 

9,9

12,2

13,2

 

16

Quận Long Biên

3,5

147,2

 

3,4

 

51,3

 

3,4

 

92,2

 

 

 

25,0

 

9,5

17

Huyện Mê Linh

31,4

11,8

19,4

 

30,2

6,4

1,5

 

23,2

7,7

12,4

 

 

 

 

1,5

18

Thị Xã Sơn Tây

40,0

18,5

140,0

12,0

127,0

 

63,0

 

7,0

18,5

75,0

13,0

86,0

 

33,0

 

19

Huyện Ba Vì

92,4

 

 

 

50,5

 

 

 

40,1

 

 

 

38,0

 

 

 

20

Huyện Phúc Thọ

34,6

 

40,0

 

3,4

 

 

 

15,7

 

24,5

 

 

 

 

 

21

Huyện Đan Phượng

28,9

27,3

8,3

 

6,0

 

 

 

2,5

31,7

9,6

 

 

 

3,0

 

22

Huyện Hoài Đức

17,3

136,8

16,9

 

45,7

 

2,8

 

2,6

15,7

14,4

1,2

 

3,3

 

 

23

Huyện Thạch Thất

12,0

27,0

47,2

 

26,9

 

 

 

18,9

17,7

13,9

 

20,0

 

 

 

24

Huyện Quốc Oai

20,2

3,8

68,3

 

48,7

 

 

 

14,4

 

34,3

 

 

 

 

 

25

Huyện Chương Mỹ

135,0

95,0

385,0

25,0

50,0

25,0

102,0

11,0

210,0

104,0

310,0

49,0

47,0

30,0

96,0

17,0

26

Huyện Thanh Oai

10,3

0,7

36,5

 

10,4

 

16,0

 

21,0

 

92,0

 

 

 

 

 

27

Huyện Thường Tín

31,1

6,9

55,0

 

62,0

 

 

 

53,8

9,4

59,0

 

 

 

 

 

28

Huyện Phú Xuyên

105,0

20,0

219,0

9,0

45,0

7,0

108,5

4,0

215,0

45,0

236,0

23,5

53,0

15,0

112,0

9,0

29

Huyện ng Hòa

15,0

11,5

95,4

 

25,0

 

 

 

10,0

7,5

78,5

 

14,7

 

 

 

30

Huyện Mỹ Đức

28,8

2,1

25,2

 

81,3

 

 

 

13,0

5,4

10,7

 

3,4

 

 

 

 

Toàn thành phố

941,2

1.823,4

1.371,6

242,4

717,2

294,4

317,9

18,4

865,7

1.178,3

1.107,0

207,2

378,6

201,8

269,1

37,0

 

PHỤ LỤC 2.3

KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG MỚI VÀ CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số
711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)

TT

Hạng mục

Khối lượng xây dựng mi (km)

Khối lượng cải tạo (km)

2016-2020

2021-2025

Tổng

2016-2020

2021-2025

Tổng

1

Quận Hai Bà Trưng

180,0

100,0

280,0

90,0

50,0

140,0

2

Quận Hoàn Kiếm

112,0

125,0

237,0

45,0

65,0

110,0

3

Quận Đống Đa

114,0

82,4

196,4

22,8

12,4

35,2

4

Quận Hoàng Mai

250,4

77,4

327,8

50,1

11,6

61,7

5

Quận Cầu Giấy

116,1

91,6

207,7

159,0

118,0

277,0

6

Quận Ba Đình

158,4

163,2

321,6

 

 

 

7

Quận Bắc Từ Liêm

235,8

135,6

371,4

350,3

252,6

602,9

8

Quận Nam Từ Liêm

179,4

93,0

272,4

243,4

175,6

419,0

9

Huyện Thanh Trì

56,5

46,2

102,7

76,7

62,8

139,5

10

Quận Tây Hồ

105,0

83,6

188,6

159,0

118,0

277,0

11

Quận Thanh Xuân

87,1

59,5

146,6

24,4

14,5

38,9

12

Quận Hà Đông

337,0

263,0

600,0

78,5

71,5

150,0

13

Huyện Sóc Sơn

127,0

135,0

262,0

93,2

91,2

184,4

14

Huyện Đông Anh

608,5

667,8

1.276,3

282,8

215,7

498,5

15

Huyện Gia Lâm

239,4

250,2

489,6

47,9

37,5

85,4

16

Quận Long Biên

72,2

65,9

138,1

76,5

65,0

141,5

17

Huyện Mê Linh

289,8

282,6

58,0

58,0

42,4

100,4

18

Thị Xã Sơn Tây

192,4

135,0

327,4

167,0

135,0

302,0

19

Huyện Ba Vì

114,3

60,3

174,6

115,6

119,9

235,5

20

Huyện Phúc Thọ

151,4

81,2

232,6

94,5

81,0

175,5

21

Huyện Đan Phượng

111,6

70,2

181,8

67,0

42,1

109,1

22

Huyện Hoài Đức

192,1

40,3

232,4

53,2

 

53,2

23

Huyện Thạch Thất

75,9

47,8

123,7

159,6

168,5

328,1

24

Huyện Quốc Oai

320,6

80,4

401,0

345,9

 

345,9

25

Huyện Chương Mỹ

387,0

425,0

812,0

140,0

225,0

365,0

26

Huyện Thanh Oai

65,0

68,0

133,0

50,0

40,0

90,0

27

Huyện Thường Tín

105,0

83,6

188,6

97,4

105,2

202,6

28

Huyện Phú Xuyên

258,0

296,0

554,0

138,0

190,0

328,0

29

Huyện ng Hòa

140,2

157,2

297,4

83,5

145,2

228,7

30

Huyện Mỹ Đức

169,0

126,6

295,6

107,8

30,2

138,0

 

Tổng cộng

5.551,1

4.393,6

9.430,3

3.477,0

2.685,9

6.162,9

 

PHỤ LỤC 2.4

KHỐI LƯỢNG LẮP ĐẶT MỚI VÀ THAY THẾ CÔNG TƠ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số
711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP)

TT

Hạng mục

Lắp đặt mới (chiếc)

Thay thế (chiếc)

2016-2020

2021-2025

Tng

2016-2020

2021-2025

Tổng

1

Quận Hai Bà Trưng

4.500

3.500

8.000

 

 

 

2

Quận Hoàn Kiếm

1.070

850

1.920

22.000

22.500

44.500

3

Quận Đống Đa

5.000

4.500

9.500

 

 

 

4

Quận Hoàng Mai

37.000

40.000

77.000

 

 

 

5

Quận Cầu Giấy

7.500

6.000

13.500

60.000

50.000

110.000

6

Quận Ba Đình

3.600

2.500

6.100

 

 

 

7

Quận Bắc Từ Liêm

12.610

5.990

18.600

25.000

37.610

62.610

8

Quận Nam Từ Liêm

8.000

11.160

19.160

25.000

33.000

58.000

9

Huyện Thanh Trì

15.263

12.488

27.751

23.513

19.238

42.751

10

Quận Tây Hồ

12.500

10.400

22.900

32.500

25.000

57.500

11

Quận Thanh Xuân

5.500

5.000

10.500

 

 

 

12

Quận Hà Đông

12.500

12.500

25.000

25.000

25.000

50.000

13

Huyện Sóc Sơn

6.298

6.321

12.619

18.600

17.900

36.500

14

Huyện Đông Anh

121.410

127.951

249.361

 

 

 

15

Huyện Gia Lâm

10.500

11.500

22.000

 

 

 

16

Quận Long Biên

11.014

9.503

20.517

 

 

 

17

Huyện Mê Linh

10.500

11.500

22.000

 

 

 

18

Thị Xã Sơn Tây

12.500

10.400

22.900

25.000

22.500

47.500

19

Huyện Ba Vì

2.650

4.850

7.500

 

 

 

20

Huyện Phúc Thọ

2.250

2.850

5.100

20.000

14.000

34.000

21

Huyện Đan Phượng

4.675

6.050

10.725

23.932

 

23.932

22

Huyện Hoài Đức

12.961

14.257

27.218

 

 

 

23

Huyện Thạch Thất

6.000

6.500

12.500

 

 

 

24

Huyện Quốc Oai

13.700

11.000

24.700

45.366

 

45.366

25

Huyện Chương Mỹ

12.000

14.000

26.000

18.750

18.750

37.500

26

Huyện Thanh Oai

5.000

4.000

9.000

 

 

 

27

Huyện Thường Tín

3.350

3.500

6.850

18.600

17.900

36.500

28

Huyện Phú Xuyên

9.850

12.700

22.550

16.800

17.800

34.600

29

Huyện ng Hòa

6.766

5.208

11.974

500

650

1.150

30

Huyện Mỹ Đức

1.800

2.000

3.800

 

 

 

 

Tổng cộng

378.267

378.978

757.245

400.561

321.848

722.409

 

PHỤ LỤC 3.1

NHU CẦU ĐẤT CHO CÁC TRẠM BIẾN ÁP XÂY DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2025

TT

Hạng mục

Giai đoạn 2016-2025

Giai đoạn 2021-2025

Diện tích chiếm đất vĩnh viễn (m2)

Xây dựng mới

Cải tạo

Xây dựng mới

Cải tạo

GĐ 2016-2020

GĐ 2021-2025

Tổng

Trạm

/

KVA

Trạm

/

KVA

Trạm

/

KVA

Trạm

/

KVA

1

Quận Hai Bà Trưng

114

/

157.550

15

/

23.810

58

/

62.000

29

/

107.090

570

290

860

2

Quận Hoàn Kiếm

271

/

168.320

70

/

82.500

270

/

221.350

75

/

127.500

1.355

1.350

2.705

3

Quận Đống Đa

146

/

127.730

92

/

71.700

102

/

72.340

48

/

45.600

730

510

1.240

4

Quận Hoàng Mai

337

/

447.100

16

/

14.500

236

/

264.790

12

/

11.600

2.022

1.416

3.438

5

Quận Cầu Giấy

269

/

246.380

120

/

75.600

81

/

68.170

0

 

0

1.614

486

2.100

6

Quận Ba Đình

198

/

249.830

178

/

146.690

148

/

105.140

41

/

19.210

990

740

1.730

7

Quận Bắc Từ Liêm

393

/

314.010

134

/

91.800

291

/

232.380

14

/

9.450

2.751

2.037

4.788

8

Quận Nam Từ Liêm

299

/

219.650

135

/

77.550

155

/

114.130

147

/

86.690

2.093

1.085

3.178

9

Huyện Thanh Trì

235

/

196.820

147

/

97.750

249

/

255.410

82

/

61.540

1.645

1.743

3.388

10

Quận Tây Hồ

145

/

121.290

40

/

25.440

121

/

94.670

25

/

15.750

870

726

1.596

11

Quận Thanh Xuân

198

/

155.170

117

/

81.770

252

/

257.550

39

/

31.370

1.188

1.512

2.700

12

Quận Hà Đông

610

/

576.600

155

/

79.013

365

/

278.670

37

/

10.690

3.660

2.190

5.850

13

Huyện Sóc Sơn

195

/

85.510

86

/

30.450

178

/

84.320

37

/

15.110

1.365

1.246

2.611

14

Huyện Đông Anh

371

/

159.400

319

/

112.590

374

/

186.150

55

/

13.870

2.968

2.992

5.960

15

Huyện Gia Lâm

173

/

12.310

75

/

46.150

193

/

262.270

100

/

63.680

1.384

1.544

2.928

16

Quận Long Biên

482

/

349.140

168

/

96.840

472

/

333.340

54

/

20.925

3.374

3.304

6.678

17

Huyện Mê Linh

190

/

79.335

41

/

15.830

192

/

100.985

42

/

20.750

1.710

1.728

3.438

18

Thị Xã Sơn Tây

148

/

52.580

123

/

48.960

77

/

34.350

32

/

19.020

1.332

693

2.025

19

Huyện Ba Vì

202

/

58.600

63

/

9.370

67

/

24.050

117

/

18.195

1.818

603

2.421

20

Huyện Phúc Thọ

213

/

81.170

84

/

17.970

175

/

65.570

85

/

18.160

1.917

1.575

3.492

21

Huyện Đan Phượng

185

/

88.530

64

/

25.030

79

/

52.830

29

/

15.350

1.480

632

2.112

22

Huyện Hoài Đức

294

/

209.770

33

/

18.060

132

/

73.950

0

0

0

2.352

1.056

3.408

23

Huyện Thạch Thất

210

/

124.150

29

/

16.680

118

/

79.230

31

/

18.340

1.890

1.062

2.952

24

Huyện Quốc Oai

211

/

94.150

82

/

26.590

62

/

29.440

214

/

97.525

1.688

496

2.184

25

Huyện Chương Mỹ

620

/

260.060

214

/

93.460

482

/

220.850

77

/

32.720

5.580

4.338

9.918

26

Huyện Thanh Oai

68

/

36.630

91

/

49.930

110

/

69.340

12

/

6.870

612

990

1.602

27

Huyện Thường Tín

162

/

82.950

97

/

43.970

143

/

75.700

52

/

16.720

1.458

1.287

2.745

28

Huyện Phú Xuyên

205

/

75.400

79

/

33.200

302

/

154.580

131

/

50.540

1.845

2.718

4.563

29

Huyện ng Hòa

244

/

91.695

184

/

40.610

218

/

93.900

105

/

18.660

2.196

1.962

4.158

30

Huyện Mỹ Đức

141

/

48.020

101

/

39.800

67

/

30.030

33

/

13.090

1.269

603

1.872

 

Tổng cộng

7.529

/

4.969.850

3.152

/

1.633.613

5.769

/

3.997.485

1.755

/

986.015

55.726

42.914

98.640

 

PHỤ LỤC 3.2

NHU CẦU ĐẤT CHO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP XÂY DỰNG MỚI ĐẾN NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Quyết định số
711/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND Thành ph)

TT

Hạng mục

Diện tích hành lang (m2)

Diện tích vĩnh viễn (m2)

2016-2020

2021-2025

Tổng

2016-2020

2021-2025

Tổng

1

Quận Hai Bà Trưng

21.744

12.024

33.768

21.744

12.024

33.768

2

Quận Hoàn Kiếm

16.980

34.200

51.180

16.980

34.200

51.180

3

Quận Đống Đa

28.140

8.220

36.360

28.140

8.220

36.360

4

Quận Hoàng Mai

53.880

25.620

79.500

53.880

25.620

79.500

5

Quận Cầu Giấy

115.680

36.000

151.680

115.680

36.000

151.680

6

Quận Ba Đình

29.580

14.880

44.460

29.580

14.880

44.460

7

Quận Bắc Từ Liêm

245.280

139.140

384.420

245.280

139.140

384.420

8

Quận Nam Từ Liêm

729.060

92.400

821.460

134.348

62.879

197.228

9

Huyện Thanh Trì

350.220

47.220

397.440

26.592

21.811

48.402

10

Quận Tây Hồ

63.510

33.600

97.110

63.510

33.600

97.110

11

Quận Thanh Xuân

50.280

23.460

73.740

50.280

23.460

73.740

12

Quận Hà Đông

146.520

85.080

231.600

146.520

85.080

231.600

13

Huyện Sóc Sơn

740.700

362.220

1.102.920

40.302

30.413

70.715

14

Huyện Đông Anh

840.180

333.240

1.173.420

23.347

60.140

83.487

15

Huyện Gia Lâm

902.340

347.520

1.249.860

47.293

66.358

113.650

16

Quận Long Biên

144.180

76.020

220.200

123.282

76.020

199.302

17

Huyện Mê Linh

315.900

93.840

409.740

12.394

6.552

18.946

18

Thị Xã Sơn Tây

1.098.300

473.100

1.571.400

23.520

21.278

44.798

19

Huyện Ba Vì

554.400

24.060

578.460

2.680

1.163

3.843

20

Huyện Phúc Thọ

447.600

156.420

604.020

2.163

1.166

3.329

21

Huyện Đan Phượng

239.580

78.120

371.700

17.459

19.371

36.830

22

Huyện Hoài Đức

287.280

100.080

387.360

83.072

12.613

95.685

23

Huyện Thạch Thất

371.100

105.330

476.430

17.915

11.541

29.457

24

Huyện Quốc Oai

533.280

214.440

747.720

4.847

1.412

6.259

25

Huyện Chương Mỹ

3.213.600

2.106.000

5.319.600

108.680

135.080

243.760

26

Huyện Thanh Oai

281.220

564.600

845.820

1.777

3.277

5.054

27

Huyện Thường Tín

520.740

391.920

912.660

6.637

8.911

15.548

28

Huyện Phú Xuyên

1.968.000

1.600.500

3.568.500

33.396

68.579

101.975

29

Huyện ng Hòa

669.300

481.500

1.150.800

10.102

7.067

17.168

30

Huyện Mỹ Đức

325.260

75.240

400.500

2.826

3.927

6.753

 

Toàn thành phố

15.303.834

8.135.994

23.439.828

1.494.225

1.031.782

2.526.007