Quyết định 71/2009/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Số hiệu: | 71/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 10/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2009/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CẦN GIUỘC HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao - Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 126/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 14 đường trên địa bàn thị trấn Cần Giuộc huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao - Du lịch hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc tổ chức thực hiện, gắn biển tên đường trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao - Du lịch, Chủ tịch UBND huyện Cần Giuộc, thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
TÊN ĐƯỜNG CỦA THỊ TRẤN CẦN GIUỘC- HUYỆN CẦN GIUỘC- TỈNH LONG AN
(kèm theo tờ trình số 71/TTr-UBND của UBND tỉnh)
Số tt |
Tên đường cũ |
Độ dài |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Tên đường mới |
1 |
Bến đò |
203m |
Quốc lộ 50 |
Lãnh Binh Thái |
Nghĩa sĩ Cần Giuộc |
2 |
Viên Ngộ |
160m |
Hồ Văn Long |
Nghĩa sĩ Cần Giuộc |
Sư Viên Ngộ |
3 |
Đồ Chiểu |
288m |
Nghĩa sĩ Cần Giuộc |
Thống Chế Sỹ |
Nguyễn Đình Chiểu |
4 |
Trương Công Định |
240m |
Quốc lộ 50 |
Sông Cần Giuộc |
Trương Định |
5 |
Lãnh Binh Thái+ Trương Văn Vạn |
1122m |
Trương Định |
Nguyễn Thị Bẹ |
Lãnh Binh Thái
|
6 |
Chưa có tên |
50m |
Nguyễn Đình Chiểu |
Lãnh Binh Thái |
Mai Chánh Tâm |
7 |
Lò Đường |
700m |
Nguyễn An Ninh |
Sông Cần Giuộc |
Nguyễn Thị Bẹ |
8 |
Châu Hồng Kiệt |
630m |
Nghĩa sĩ Cần Giuộc |
Nguyễn Thái Bình |
Nguyễn Thị Bảy |
9 |
Trị Yên |
880m |
Ngã ba Mũi tàu |
Ngã ba Tám Chẻo |
Nguyễn Thái Bình |
10 |
Đặng Văn Phúc |
2400m |
Nguyễn Thị Bảy |
Quốc lộ 50 |
Nguyễn An Ninh |
11 |
Tổng Đốc Phương |
134m |
Quốc lộ 50 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Chí Nam |
12 |
Đốc Phủ Lý |
163m |
Quốc lộ 50 |
Cầu tàu sông Cần Giuộc |
Sương Nguyệt Anh |
13 |
Thượng Nghị Trung |
223m |
Sương Nguyệt Anh |
Sông Trị Yên |
Hồ Văn Long |
14 |
Ngã 3 Phước Thành |
500m |
Quốc lộ 50 |
Nguyễn An Ninh |
Trương Văn Bang |
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006