Quyết định 69/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 69/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 28/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2009/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 28 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI KHI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1524/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2009,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI KHI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về các điều kiện an toàn, phạm vi hoạt động của các phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người (gọi tắt là phương tiện) dùng để vận chuyển người hoặc hàng hóa khi hoạt động trên đường thủy nội địa tỉnh Đồng Nai và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quy định này không áp dụng đối với các phương tiện dùng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đánh bắt thủy sản, hoạt động thể thao, giải trí.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thủy thô sơ: Là phương tiện thủy không có động cơ, di chuyển được bằng sức người, sức gió, sức nước.
2. Điều kiện an toàn: Là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để bảo đảm an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
3. Các kích thước cơ bản bao gồm: Chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
4. Mạn khô: Là chiều cao của phần thân phương tiện đo từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
5. Sức chở của phương tiện: Là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
6. Dụng cụ cứu sinh: Là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu sinh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.
2. Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở khách phải bảo đảm bằng 200mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện:
- Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.
- Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở vị trí mặt cắt rộng nhất phương tiện.
- Chiều cao mạn (ký hiệu D) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
- Chiều chìm (ký hiệu d) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện:
a) Đối với phương tiện chở hàng: Sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 01 tấn) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
b) Đối với phương tiện chở người: Sức chở là số người (dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có bề dày 25mm, chiều dài 250mm, nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa chiều dài Lmax; cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện đối với người lái phương tiện
Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, đã được tập huấn về pháp luật giao thông đường thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
Phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người chỉ được phép hoạt động trên các sông, rạch nhỏ có mật độ giao thông thấp thuộc đường thủy nội địa do địa phương quản lý. Nếu phải hoạt động trên đường thủy nội địa do Trung ương quản lý thì không được hoạt động trong luồng tàu chạy và phải cách bờ không quá 50m.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện (theo mẫu Phụ lục 01).
3. Có trách nhiệm duy trì và bảo đảm các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa
1. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và TP. Biên Hòa quy định cụ thể phạm vi hoạt động của các loại phương tiện.
2. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
3. Xác nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn (theo mẫu Phụ lục 02) thuộc phạm vi quản lý hành chính khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.
4. Lập sổ lưu trữ và quản lý hồ sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn.
5. Theo dõi tổng hợp tình hình xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông Vận tải.
Điều 9. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời đề xuất, kiến nghị gửi về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, xử lý./.