Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê của cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 688/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành: 13/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 688/-UBND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MC TÀI SẢN CÔNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH, CHO THUÊ CỦA CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 272/STC-GCS ngày 18/02/2020 và Văn bản số 693/STC-GCS ngày 01/4/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục tài sản công sử dụng cho hoạt động chuyên môn kết hợp khám chữa bệnh theo yêu cầu và danh mục tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê của các cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, cụ thể như sau:

1. Tài sản là nhà, công trình sử dụng cho hoạt động chuyên môn kết hợp khám chữa bệnh theo yêu cầu (Chi tiết tại Phụ lục 01).

2. Tài sản có giá trị lớn sử dụng cho hoạt động chuyên môn kết hợp khám chữa bệnh theo yêu cầu (Chi tiết tại Phụ lục 02).

3. Tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê (Chi tiết tại Phụ lục 03).

Điều 2.

1. Sở Tài chính:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về sự phù hợp, tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu và danh mục tài sản công sử dụng vào mục đích cho thuê, khám chữa bệnh theo yêu cầu đã thẩm định, trình phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các cơ sở y tế công lập triển khai thực hiện các nội dung, công việc tiếp theo sau khi danh mục tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê được phê duyệt theo đúng trình tự, hồ sơ, thủ tục quy định.

2. Sở Y tế thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ sở y tế công lập tổ chức thực hiện Đán sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê đảm bảo hiệu quả và đúng quy định của pháp luật hiện hành, không để hư hỏng, thất thoát tài sản công hoặc tiêu cực trong quá trình thực hiện. Kịp thời phát hiện, xử lý, đề xuất xử lý các trường hợp sử dụng tài sản công không đúng quy định.

3. Các cơ sở y tế công lập căn cứ quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính, Sở Y tế để hoàn chỉnh, phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị theo đúng trình tự, thủ tục quy định, đảm bảo hiệu quả và không làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ y tế và các hoạt động bình thường tại đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế độ, nghĩa vụ tài chính có liên quan đối với tài sản kinh doanh, cho thuê theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định kể từ ngày ký ban hành./-

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TH2, VX3.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC TÀI SẢN LÀ NHÀ, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT HỢP KHÁM CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU
ính kèm Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Sân bãi

Nhà

Diện tích (m2)

Mục đích

Diện tích (m2)

Mục đích

1

Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

 

 

1.750

Các phòng khám bnh, xét nghiệm cận lâm sàng, thủ thuật, phẫu thuật và phòng điều trị nội trú dịch vụ theo yêu cầu bệnh nhân

2

Bệnh viện Đa Khoa Bảo Lộc

 

 

3.457

3

Bệnh viện Y học ctruyền Phạm Ngọc Thạch

 

 

911

4

Bệnh viện Điều dưỡng Phục hồi chức năng tỉnh

105

Bãi giữ xe

210

5

Bệnh viện Nhi

 

 

465

6

Bệnh viện YHCT Bảo Lộc

 

 

596

7

Trung tâm Y tế Đà Lạt

 

 

280

8

Trung tâm Y tế Lạc Dương

 

 

292

9

Trung tâm Y tế Đức Trọng

 

 

6.088

10

Trung tâm Y tế Lâm Hà

 

 

345

11

Trung tâm Y tế Đơn Dương

 

 

230,4

12

Trung tâm Y tế Đam Rông

 

 

115

13

Trung tâm Y tế Di Linh

 

 

237

14

Trung tâm Y tế Bảo Lộc

 

 

668

15

Trung tâm Y tế Đạ Tẻh

 

 

90

16

Trung tâm Y tế Cát Tiên

 

 

244

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC TÀI SẢN TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ LỚN SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KẾT HỢP KHÁM CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU
ính kèm Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Tài sản

Số lượng

Nguyên giá (đồng/thiết bị)

1

Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

 

 

 

 

 

Máy nội soi cổ tử cung có camera

1

1.608.847.497

 

 

Máy huyết học 26 thông số

1

1.287.019.314

 

 

Máy phân tích miễn dịch tự động

1

1.441.133.604

 

 

Máy xét nghiệm sinh hóa tự động 800 test/giờ

1

2.753.898.226

 

 

Máy xét nghiệm tầm soát ung thư cổ tử cung

1

1.000.000.000

 

 

Máy chụp X quang vú

1

1.109.891.160

 

 

Máy siêu âm màu 4D

1

2.065.678.398

 

 

Hệ thống xử lý XQ CR Console

1

1.780.000.000

 

 

Hệ thống cộng hưởng từ MRI

1

15.390.000.000

 

 

Hệ thống CT scanner 64 lát

1

15.868.912.500

 

 

Máy siêu âm màu 4D Acuson X500

1

1.036.000.000

 

 

Hệ thống phẫu thuật nội soi tổng quát

1

7.437.542.379

 

 

Bàn mổ đa năng điện thủy lực

1

3.386.108.880

 

 

Hệ thống nội soi phế quản video

3

1.600.664.969

 

 

Monitor trung tâm kèm 16 monitor đầu giường

1

2.904.596.768

 

 

Máy gây mê kèm thở có monitor theo dõi khí gây mê

1

2.892.073.748

 

 

Hệ thống nội soi mật - tụy ngược dòng ERCP

1

2.357.880.999

 

 

Hệ thống phẫu thuật nội soi niệu quản, bàng quang

1

2.223.202.794

 

 

Máy khoan xương sọ

1

1.987.933.883

 

 

Kính hiển vi phẫu thuật mắt

1

1.950.631.139

 

 

Khoan xương tai

1

1.872.876.099

 

 

Đèn mổ treo trần 02 chóa có camera

1

1.308.249.600

 

 

Hệ thống nội soi chẩn đoán tai mũi hng ống mềm

1

1.304.477.920

 

 

Hệ thống phẫu thuật nội soi khớp

1

1.206.179.865

 

 

Máy đặt bóng dội ngược dòng động mạch chủ

1

1.185.000.000

 

 

Kính hiển vi phẫu thuật thần kinh

1

1.025.887.488

2

Bệnh viện II Lâm Đồng

 

 

 

 

 

Đèn mổ treo trần LED

1

1.576.000.000

 

 

Hệ thống phẫu thuật nội soi niệu khoa và tán sỏi ngược dòng

1

1.531.884.000

 

 

Hệ thống tán sỏi niệu khoa bằng công nghệ Laser

1

2.198.000.000

 

 

Máy chụp điện toán xoắn ốc 16 lát cắt

1

11.995.000.000

 

 

Đấu đèn CT Scanner 16 lát cắt

1

2.295.000.000

 

 

Hệ thống siêu âm màu

1

4.095.000.000

3

Bệnh viện Điều dưỡng Phục hồi chức năng tỉnh

 

 

 

 

 

Máy X quang

1

1.257.776.000

4

Bệnh viện Nhi

 

 

 

 

 

Máy gây mê

1

1.001.000.000

 

 

Máy X quang

1

1.248.000.000

 

 

Máy siêu âm

1

1.840.000.000

5

Bệnh viện YHCT Bảo Lộc

 

 

 

6

Trung tâm Y tế Đà Lạt

Máy siêu âm màu tại nhà hộ sinh

1

1.067.697.000

7

Trung tâm Y tế Đức Trọng

Hệ thống mổ nội soi ổ bụng

1

1.578.495.000

8

Trung tâm Y tế Lâm Hà

 

 

 

 

 

Bộ nội soi dạ dày tá tràng video monitor

1

1.003.877.792

 

 

Hệ thống nội soi ổ bụng

1

2.833.000.000

9

Trung tâm Y tế Di Linh

Máy X-quang kỹ thuật số

1

1.148.000.000

 

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC TÀI SẢN TÀI SẢN SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
ính kèm Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Sân bãi

Nhà

Diện tích (m2)

Mục đích

Diện tích (m2)

Mục đích

1

Bệnh viện Đa Khoa tỉnh

265

Bãi giữ xe

300

Căn tin

2

Bệnh viện II Lâm Đồng

2.765

Bãi giữ xe

773

Căn tin

3

Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch

90

Bãi giữ xe

126

Căn tin

4

Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng

 

 

154

Căn tin

5

Bệnh viện Nhi

418

Bãi giữ xe

460

Căn tin

6

Bệnh viện YHCT Bảo Lộc

150

Bãi giữ xe

366

Căn tin

7

Trung tâm Y tế Đà Lạt

 

 

 

 

 

- Nhà hộ sinh

 

 

10

Nhà thuốc

 

- Trung tâm y tế Trại Mát

 

 

89

Nhà thuốc

 

- Trung tâm y tế phường 9

 

 

40

Nhà thuốc

 

- Phòng khám Khu vực Xuân Trường

 

 

20

Nhà thuốc

8

Trung tâm Y tế Lạc Dương

1.000

Bãi giữ xe

80

Căn tin và quầy thuốc

9

Trung tâm Y tế Đức Trọng

560

Bãi giữ xe

430

Căn tin và quầy thuốc

10

Trung tâm Y tế Lâm Hà

 

 

 

 

 

- Trung tâm Y tế

137

Bãi giữ xe

218

Căn tin và quầy thuốc

 

- Phòng Khám Đa khoa Nam Ban

50

Bãi giữ xe

 

 

 

- Phòng Khám Đa khoa Tân Hà

50

Bãi giữ xe

 

 

11

Trung tâm Y tế Đơn Dương

 

 

311

Căn tin, quầy thuốc, nhà để xe

12

Trung tâm Y tế Đam Rông

150

Bãi giữ xe

150

Căn tin và quầy thuốc

13

Trung tâm Y tế Di Linh

105

Bãi giữ xe

203

Căn tin

14

Trung tâm Y tế Bảo Lộc

220

Bãi giữ xe

121

Phòng tiêm chủng vacxin

15

Trung tâm Y tế Bảo Lâm

90

Bãi giữ xe

141

Căn tin

16

Trung tâm Y tế Đạ Tẻh

82

Bãi giữ xe

18

Quầy thuốc

17

Trung tâm Y tế Cát Tiên

60

Bãi giữ xe

36

Quầy thuốc