Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 687/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 28/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN “ẤP VĂN HÓA, NÔNG THÔN MỚI”; “GIA ĐÌNH VĂN HÓA, NÔNG THÔN MỚI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” và Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội và Thông tư số 06/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;
Căn cứ Công văn số 4295/BNN-KTHT ngày 25/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tiêu chuẩn làng, hộ nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 89/TTr-SNN ngày 16/3/2017 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa; phường, thị trấn văn hóa - Văn minh đô thị; tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới và khóm văn hóa”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới”, “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” theo Quyết định này.
Đối với hộ đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” do Chủ tịch UBND xã quyết định công nhận chung một giấy công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa, nông thôn mới”. Đối với tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới” do Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận riêng từng danh hiệu (giấy công nhận ấp Nông thôn mới và giấy công nhận ấp Văn hóa).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN
“ẤP VĂN HÓA, NÔNG THÔN MỚI”; “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. TIÊU CHUẨN ẤP VĂN HÓA, NÔNG THÔN MỚI:
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Quy định |
1 |
Thực hiện theo quy hoạch của xã về hạ tầng, sản xuất, dân cư. |
Thực hiện đúng theo quy hoạch của xã về hạ tầng, sản xuất, dân cư. |
Đạt |
2 |
Các công trình kinh tế - xã hội đạt chuẩn |
2.1. Giao thông: 70% số đường trục ấp được cứng hóa đạt chuẩn; 100% đường ngõ, xóm không lầy lội vào mùa mưa; 65% đường trục chính ra đồng được cứng hóa; 2.2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi trên địa bàn đáp ứng cơ bản yêu cầu về sản xuất và dân sinh; 2.3. Điện: 98% số hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn; 2.4. Cơ sở vật chất trường học trên địa bàn đạt chuẩn (nếu có); 2.5. Có nhà văn hóa, khu thể thao đạt theo quy định của Bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh; 2.6. Không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát; không còn hộ không có đất ở; có 80% nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng. |
Đạt |
3 |
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
3.1. Về thu nhập: Mức thu nhập bình quân của ấp cao hơn hoặc bằng mức thu nhập bình quân chung của xã; 3.2. Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”. Tỷ lệ hộ nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 4%; 3.3. Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế; 3.4. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trong độ tuổi lao động đạt từ 90% trở lên; Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt từ 40% trở lên; 3.5. Có 100% hộ gia đình tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới, phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng. |
Đạt |
4 |
Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú |
4.1. Có quy ước cộng đồng và thực hiện đầy đủ các công trình lịch sử, văn hóa, cảnh quan được tôn tạo và bảo vệ; 4.2. Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; 4.3. Có 100% hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; 4.4. Không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội (nghiện hút, cờ bạc, mại dâm, tàng trữ ma túy...) và không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; 4.5. Có 90% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa, nông thôn mới”; trong đó, có ít nhất có 50% gia đình được cấp giấy công nhận liên tục 3 năm liền; 4.6. 100% trẻ trong độ tuổi được đến trường; giữ vững đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở; có phong trào “khuyến học, khuyến tài”; 4.7. Không có vi phạm quy định về áp dụng biện pháp phòng chống dịch theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; có từ 95% trẻ em trở lên được tiêm chủng và phụ nữ có thai được khám định kỳ; có 90% số hộ trong ấp có bảo hiểm y tế và thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình; tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hàng năm dưới mức bình quân chung của tỉnh; 100% hộ gia đình cam kết thực hiện sản xuất, kinh doanh an toàn thực phẩm. 4.8. Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. |
Đạt |
5 |
Môi trường cảnh quan sạch đẹp |
5.1. Có tổ thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo đúng quy định; 5.2. 95% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (trong đó 65% hộ sử dụng nước sạch); 85% hộ có nhà tắm, hố xí, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; 5.3. Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch; 5.4. Không có các hoạt động làm suy giảm môi trường; kênh, mương, ao hồ không bị ô nhiễm; đường làng, ngõ xóm sạch sẽ, thông thoáng; thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh. |
Đạt |
6 |
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
6.1. Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; 6.2. Hoạt động hòa giải có hiệu quả; 100% mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; 6.3. Đảm bảo an ninh chính trị; không xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở lên, kiềm chế, giảm các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác so với năm trước; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người, vượt cấp trái pháp luật; không xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật. |
Đạt |
7 |
Chi bộ đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Chi bộ Đảng, chính quyền đạt “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể hoạt động có hiệu quả và đạt danh hiệu tiên tiến trở lên, theo tiêu chí Trung ương của các đoàn thể quy định. |
Đạt |
8 |
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng |
8.1. Có phong trào giúp nhau giảm nghèo, cải thiện, nâng cấp nơi ăn, ở phù hợp với tiêu chuẩn văn hóa nông thôn mới; 8.2. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung; 8.3. Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh. |
Đạt |
II. TIÊU CHUẨN GIA ĐÌNH VĂN HÓA, NÔNG THÔN MỚI
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
Quy định |
1 |
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1.1. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng; 1.2. Thực hiện tốt vệ sinh, bảo vệ môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; 1.3. Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. 1.4. Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng; tích cực tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo vệ an ninh trật tự; không có thành viên trong gia đình phạm pháp hình sự, mắc các tệ nạn xã hội. |
Đạt |
2 |
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng |
2.1. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh và có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; 2.2. Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình; 2.3. Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, gia đình không phải là hộ nghèo, cận nghèo; 2.4. Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng, tham gia thực hiện tốt phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng. |
Đạt |
3 |
Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả |
3.1. Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường đạt 100%, chăm ngoan, hiếu học; 3.2. Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng; kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; thu nhập ổn định; 3.3. Đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao. |
Đạt |
4 |
Nhà ở và khu sản xuất được thực hiện theo đúng quy hoạch của địa phương. |
Đạt |
|
5 |
Không còn hộ ở trong nhà tạm, giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp, khuôn viên nhà xanh - sạch - đẹp; sử dụng nước sạch hoặc nước hợp vệ sinh để sinh hoạt. |
Đạt |
|
6 |
Nhà tắm, hố xí và chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, không làm ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận và đảm bảo đạt 3 sạch (sạch nhà - sạch bếp - sạch ngõ). |
Đạt |
|
7 |
Tỷ lệ người trong hộ có bảo hiểm y tế. |
100% |
|
8 |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên; có ít nhất 40% lao động trong hộ có việc làm qua đào tạo. |
Đạt |
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Quyết định 1610/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 5 cá nhân đã có thành tích xuất sắc trong công tác tham gia xây dựng Cầu Thủ Thiêm nối liền từ quận Bình Thạnh đến quận 2, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/01/2008 | Cập nhật: 08/01/2008
Quyết định 1610/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 28/11/2007
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2005 về việc chuyển giao Bệnh viện đa khoa Cần Thơ từ Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Bộ Y tế quản lý Ban hành: 12/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006