Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 678/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 22/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 22 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 16/TTr-SCT ngày 20/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 72, 75, 76) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Mã TTHC Địa phương |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định sửa đổi thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 |
||
1. |
2.000033.000.00.00.H12 |
Thông báo hoạt động khuyến mại |
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
2. |
2.000004.000.00.00.H12 |
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
3. |
2.000131.000.00.00.H12 |
Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam |
Tổng số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Thông báo hoạt động khuyến mại
1.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động khuyến mại của thương nhân.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Thông báo thực hiện khuyến mại có chữ ký và dấu đến địa chỉ đã được Sở Công Thương công bố.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ: Thông báo thực hiện khuyến mại theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ (01 bản).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý thương mại, Sở Công Thương.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 - Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. |
….., ngày tháng năm … |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………
Tên thương nhân: ……………………………………………………….....
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….
Điện thoại:………………… Fax: ……………… Email: …………….....
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Người liên hệ:……………………… Điện thoại: ……………………........
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ………………………………………....
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: …………………………………………
3. Hình thức khuyến mại: ………………………………………………….
4. Thời gian khuyến mại: ……………………………………………….....
5. Hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại: ……………………………….......
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): …………………………..................
6. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: …...……...................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):............................................................................................................
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng): ……………………….......................................................................
9. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: ………………......
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: ……………………....
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Sở Công Thương xem xét, trả lời xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ (01 bản).
- Thể lệ chương trình khuyến mại theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ (01 bản).
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng.
- Bản sao không cần chứng thực giấy tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại theo quy định của pháp luật (01 bản).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý thương mại, Sở Công Thương.
2.7. Phí, Lệ phí: Không.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 02 - Đăng ký thực hiện khuyến mại.
- Mẫu số 03 - Thể lệ chương trình khuyến mại.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. |
….., ngày tháng năm … |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ..............................................................................................
Tên thương nhân: …………………………………………………….........
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….........................
Điện thoại:……………… Fax: ………… Email: ………..........................
Mã số thuế: …………………………………………………………….......
Người liên hệ:.................................... Điện thoại:.........................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: .………………………...............................
2. Thời gian khuyến mại: ...............………………………………...............
3. Hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại: .......................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có): ………………………........................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: …………………………………
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: …………………………………………
6. Hình thức khuyến mại: .............................…….........................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ............................................................................................................
8. Tổng giá trị giải thưởng:………………………………………….............
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).
Thương nhân cam kết giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số …… ngày...…/… /…của ....... )
1. Tên chương trình khuyến mại: .................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: ................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ (nếu có)
3. Thời gian khuyến mại:...............................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): ....................................................................................................................................
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại): ......................................................................................................................................
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em…):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng |
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) |
Trị giá giải thưởng (VNĐ) |
Số giải |
Thành tiền (VNĐ) |
Giải ... |
|
|
|
|
Giải ... |
|
|
|
|
Giải ... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hoá khuyến mại:
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:...............................................................
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành:
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:
- Địa điểm xác định trúng thưởng:
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...), nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:................................................................
- Hoặc thời hạn, cách thức, nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng:.............................................................................................................
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
- Địa điểm trao thưởng:.................................................................................
- Cách thức trao thưởng:................................................................................
- Thủ tục trao thưởng:....................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:....................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại…)
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại ...): ................................................................................................
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): ......................................................................................................................
11. Các qui định khác (nếu có):.....................................................................
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
3. Thủ tục: Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Sở Công Thương xem xét xác nhận cho thương nhân. Trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ (01 bản).
- Bản sao không cần chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật (01 bản).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 5,5 ngày làm việc (cắt giảm 1,5/07 ngày đạt tỷ lệ 21,43%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý thương mại, Sở Công Thương.
3.7. Phí, Lệ phí: Không.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10 - Đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Mẫu số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. |
….., ngày tháng năm … |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ...........................
- Tên thương nhân: ………………………………………….........................
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………….......................
- Điện thoại: ......................Fax:.........................Email: ………………..........
- Mã số thuế: ....................................................................................................
- Người liên hệ:………………….Điện thoại: ………….…………….........
- Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ................. tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : …………………………………..........
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt):…………………………........................
- Thời gian:……………………………………………………...................
- Địa điểm: …………………………………………………..……..................
- Chủ đề (nếu có): …………………………………………………….........
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ……………………………………….........
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): …………..
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)………………………………………………………...........
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)…................................................
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): ....................................
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ .......
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………………...
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………........
- Thời gian:……………………………….……………...............................
- Địa điểm: …………………………………………………………….........
- Chủ đề (nếu có): …………………………………………………...............
- Ngành hàng dự kiến tham gia: …………………………………...............
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): …………
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)…………………………………………………..............
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có)…...........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có).....................................
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên & đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính |
|||
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
||||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
I |
CẤP TỈNH |
01 |
02 |
03 |
0 |
* |
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
|
|
|
1. |
Thông báo hoạt động khuyến mại |
X |
|
X |
|
2. |
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
X |
X |
|
3. |
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
|
X |
X |
|
Tổng số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1108/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phân khu, điều chỉnh quy hoạch chi tiết 16 phường trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá cấp tỉnh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nội dung đề cương lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2006 sửa đổi chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch lở mồm, long móng Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2014