Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2012 về Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 678/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 06/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 06 tháng 4 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 80/TTr-STNMT ngày 22 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đơn giá trên áp dụng thống nhất cho ba cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Quyết định này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Quyết định số 20);
- Công văn số 3673/BTNMT-KHTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển xếp lương khi tính chi phí nhân công trong sản phẩm đo đạc bản đồ;
- Công văn số 1905/STC-QLCS ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Sở Tài chính Bình Thuận về việc cung cấp giá cả của máy móc thiết bị, dụng cụ và vật tư để làm cơ sở lập dự toán tính khấu hao;
- Công văn số 3278/STC-QLCS ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Sở Tài chính Bình Thuận về việc điều chỉnh đơn giá nhân công lao động phổ thông cho công tác đo đạc bản đồ địa chính.
1. Chi phí trực tiếp:
Là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm địa chính. Bao gồm chi phí: nhân công, dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
2. Chi phí nhân công:
Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông trong quá trình sản xuất sản phẩm địa chính.
Chi phí lao động kỹ thuật |
= |
Số công lao động kỹ thuật theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
3. Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật bao gồm:
- Lương cấp bậc = hệ số lương cấp bậc x mức lương tối thiểu;
- Lương phụ = 11% lương cấp bậc;
- Bảo hiểm xã hội 15%, bảo hiểm y tế 2%, kinh phí công đoàn 2% của lương cấp bậc.
4. Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu |
= |
Chi phí vật liệu chính |
x |
Chi phí vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt |
- Chi phí vật liệu chính |
= |
Định mức sử dụng vật liệu chính |
x |
Giá thị trường của vật liệu chính |
+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Chi phí vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt |
= |
Chi phí vật liệu chính |
x 0,08 |
+ Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
5. Chi phí dụng cụ:
- Chi phí dụng cụ |
= |
Chi phí dụng cụ chính |
+ |
Chi phí dụng cụ nhỏ, phụ |
- Chi phí dụng cụ chính |
= |
Định mức sử dụng dụng cụ chính |
x |
Đơn giá hao mòn dụng cụ chính 1ca |
+ Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện một công việc);
+ Đơn giá hao mòn dụng cụ chính 1 ca |
= |
Giá thị trường của dụng cụ chính |
Thời hạn (tháng) x 26 ca |
- Chi phí dụng cụ nhỏ, phụ |
= |
Chi phí dụng cụ chính |
x |
0,1 |
+ Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
6. Chi phí thiết bị:
- Chi phí thiết bị |
= |
Định mức sử dụng thiết bị |
x |
Khấu hao thiết bị 1ca |
+ Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện một công việc);
Khấu hao thiết bị 1 ca |
= |
Nguyên giá của thiết bị |
||
Thời hạn sử dụng (năm) |
x |
Số ca sử dụng trong 1 năm |
7. Điện năng tiêu thụ:
Điện năng tiêu thụ cho các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính theo công thức:
Chi phí điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca sử dụng quy về giờ) x Công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
8. Chi phí chung:
Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai. Cụ thể như sau:
- Nhóm III: gồm các công việc về quản lý đất đai.
+ Ngoại nghiệp 20% chi phí trực tiếp;
+ Nội nghiệp 15% chi phí trực tiếp.
9. Chi phí khác:
Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
Đơn giá thống kê đất đai gồm các chi phí: công lao động kỹ thuật, vật tư, dụng cụ, khấu hao thiết bị, chi phí chung.
- Đơn giá này được tính cho lao động kỹ thuật với mức lương tối thiếu là 830.000 đồng; khi có sự thay đổi tính lại cho phù hợp;
- Đơn giá này chỉ bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung; căn cứ vào hướng dẫn ở Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính để lập dự toán tính thêm chi phí khảo sát, thiết kế và chi phí kiểm tra, nghiệm thu (nếu có);
- Khi áp dụng Bộ đơn giá này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, điều chỉnh.
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Công suất |
CS |
Định mức lao động |
ĐMLĐ |
Định mức vật tư thiết bị |
ĐMVTTB |
Đơn vị tính |
ĐVT |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ thuật viên |
KTV |
Lao động kỹ thuật |
LĐKT |
Lao động phổ thông |
LĐPT |
Kỹ sư |
KS |
A. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã.
B. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện.
C. Đơn giá Thống kê đất đai cấp tỉnh.
1. Công tác chuẩn bị gồm các công việc:
1.1. Thu nhập, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho thống kê gồm hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan (gọi chung là hồ sơ đất đai);
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê kỳ trước cần được khắc phục.
2. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ đất đai bao gồm:
2.1. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ địa chính;
2.2. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan;
2.3. Khảo sát thực địa đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện (nếu có).
3. Lập hệ thống biểu theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT (trừ các biểu phân tích).
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất:
4.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và lập biểu phân tích cơ cấu sử dụng đất;
4.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai và lập biểu so sánh.
5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai.
6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ.
7. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ.
II. Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã:
Biểu 01: Tổng hợp đơn giá Thống kê đất đai cấp xã
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá sản phẩm |
||||||||
Lao động |
Vật tư |
KH máy (đồng) |
Tổng cộng |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
|||||||
Công KT (đồng) |
Công LĐPT (đồng) |
Cộng LĐ |
Dụng cụ |
Vật liệu |
Cộng vật tư (đồng) |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
A |
Nội nghiệp |
2.114.633 |
- |
2.114.633 |
76.608 |
335.232 |
411.840 |
149.625 |
2.676.098 |
|
401.415 |
3.077.513 |
Ghi chú: đơn giá trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì căn cứ vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX: là mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã cần tính;
- Mtbx: là mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã trung bình;
- Ks: Hệ số quy mô diện tích;
- Kkv: Hệ số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1: Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Ks) |
|
|
≤1.000 |
1 |
|
|
>1.000 - <5.000 |
1,2 |
|
|
5.000 - <10.000 |
1,4 |
|
|
≥10.000 |
1,6 |
|
|
Bảng 2: Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
|
|
Các xã khu vực miền núi |
0,9 |
|
|
Các xã khu vực đồng bằng |
1 |
|
|
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,1 |
|
|
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,2 |
|
|
B. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN:
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp xã gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho thống kê đất đai;
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp xã thực hiện;
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê đất đai cấp xã giao nộp;
1.4. Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ:
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã;
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã;
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất:
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp xã về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác (nếu có);
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện;
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ.
II. Đơn giá Thống kê đất đai cấp huyện:
Biểu 02: Tổng hợp đơn giá thống kê đất đai cấp huyện
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá sản phẩm |
||||||||
Lao động |
Vật tư |
KH máy (đồng) |
Tổng cộng |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
|||||||
Công KT (đồng) |
Công LĐPT (đồng) |
Cộng LĐ |
Dụng cụ |
Vật liệu |
Cộng vật tư (đồng) |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
B |
Nội nghiệp |
8.276.345 |
- |
8.276.345 |
663.090 |
826.956 |
1.490.046 |
1.618.141 |
11.384.532 |
|
1.707.680 |
13.092.212 |
Ghi chú: đơn giá trên tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH: là mức lao động cho kiểm kê đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh: là mức lao động cho kiểm kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: số xã của huyện.
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp huyện gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho thống kê đất đai;
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp huyện, cấp xã thực hiện;
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê đất đai cấp huyện giao nộp;
1.4. Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ:
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp huyện;
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp huyện;
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất:
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp huyện về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã, huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác (nếu có);
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của tỉnh;
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ.
II. Đơn giá thống kê đất đai cấp tỉnh:
Biểu 03: Tổng hợp đơn giá thống kê đất đai cấp tỉnh
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá sản phẩm |
||||||||
Lao động |
Vật tư |
KH máy (đồng) |
Tổng cộng |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
|||||||
Công KT (đồng) |
Công LĐPT (đồng) |
Cộng LĐ |
Dụng cụ |
Vật liệu |
Cộng vật tư (đồng) |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
C |
Nội nghiệp |
10.684.590 |
- |
10.684.590 |
762.583 |
1.241.892 |
2.004.475 |
1.687.672 |
14.376.737 |
|
2.156.511 |
16.533.248 |
Ghi chú: đơn giá trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT: là mức lao động cho kiểm kê đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt: là mức lao động cho kiểm kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: số huyện của tỉnh.
BẢNG TÍNH LƯƠNG NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG KỸ THUẬT
Đơn vị tính: đồng
STT |
Lương bậc |
Hệ số |
Lương tối thiểu |
Lương cấp bậc |
Lương phụ |
BHXH, BHYT, KPCĐ |
1 tháng |
Đơn giá 1 công |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5*11% |
7=5*19% |
8=5®10 |
9=11/26 |
10 |
A |
KỸ THUẬT VIÊN - NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc 1 |
1,8 |
830.000 |
1.494.000 |
164.340 |
283.860 |
1.942.200 |
74.700 |
|
|
Bậc 2 |
1,99 |
830.000 |
1.651.700 |
181.687 |
313.823 |
2.147.210 |
82.585 |
|
|
Bậc 3 |
2,18 |
830.000 |
1.809.400 |
199.034 |
343.786 |
2.352.220 |
90.470 |
|
|
Bậc 4 |
2,37 |
830.000 |
1.967.100 |
216.381 |
373.749 |
2.557.230 |
98.355 |
|
|
Bậc 4,7 |
|
|
|
|
|
|
103.875 |
|
|
Bậc 5 |
2,56 |
830.000 |
2.124.800 |
233.728 |
403.712 |
2.762.240 |
106.240 |
|
|
Bậc 5,3 |
|
|
|
|
|
|
108.606 |
|
|
Bậc 6 |
2,75 |
830.000 |
2.282.500 |
251.075 |
433.675 |
2.967.250 |
114.125 |
|
|
Bậc 6,7 |
|
|
|
|
|
|
119.645 |
|
|
Bậc 7 |
2,94 |
830.000 |
2.440.200 |
268.422 |
463.638 |
3.172.260 |
122.010 |
|
|
Bậc 8 |
3,13 |
830.000 |
2.597.900 |
285.769 |
493.601 |
3.377.270 |
129.895 |
|
|
Bậc 9 |
3,32 |
830.000 |
2.755.600 |
303.116 |
523.564 |
3.582.280 |
137.780 |
|
|
Bậc 10 |
3,51 |
830.000 |
2.913.300 |
320.463 |
553.527 |
3.787.290 |
145.665 |
|
B |
KỸ SƯ - NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bậc 2 |
2,65 |
830.000 |
2.199.500 |
241.945 |
417.905 |
2.859.350 |
109.975 |
|
|
Bậc 3 |
2,96 |
830.000 |
2.456.800 |
270.248 |
466.792 |
3.193.840 |
122.840 |
|
|
Bậc 4 |
3,27 |
830.000 |
2.714.100 |
298.551 |
515.679 |
3.528.330 |
135.705 |
|
|
Bậc 5 |
3,58 |
830.000 |
2.971.400 |
326.854 |
564.566 |
3.862.820 |
148.570 |
|
CHI PHÍ NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
Công nhóm/xã
Số TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
|||
LĐKT |
LĐPT |
LĐKT |
LĐPT |
LĐKT |
LĐPT |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3*4*6 |
9 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1 |
3 |
|
98.355 |
|
295.065 |
|
2 |
Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ đất đai |
1 |
7 |
|
98.355 |
|
688.485 |
|
3 |
Lập hệ thống biểu theo quy định |
1 |
4 |
|
98.355 |
|
393.420 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê |
1 |
2 |
|
98.355 |
|
196.710 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai |
1 |
4 |
|
98.355 |
|
393.420 |
|
6 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ |
1 |
0,5 |
|
98.355 |
|
49.178 |
|
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
1 |
1 |
|
98.355 |
|
98.355 |
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2.114.633 |
|
* Ghi chú:
Định mức trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì căn cứ vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX là mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã trung bình;
- Ks: hệ số quy mô diện tích;
- Kkv: hệ số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1. Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Ks) |
≤1.000 |
1 |
>1.000 - <5.000 |
1,2 |
5.000 - <10.000 |
1,4 |
≥10.000 |
1,6 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,9 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,1 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,2 |
Các phường thuộc thành phố trực thuộc Trung ương |
1,3 |
CHI PHÍ NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
Công nhóm/huyện
Số TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
|||
LĐKT |
LĐPT |
LĐKT |
LĐPT |
LĐKT |
LĐPT |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3*4*6 |
9 |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra thống kê đất đai cấp xã |
1 |
10 |
|
114.125 |
|
1.141.250 |
|
2 |
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã |
2 |
10 |
|
114.125 |
|
2.282.500 |
|
2.2 |
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã |
1 |
7,5 |
|
122.840 |
|
921.300 |
|
2.3 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện |
1 |
2 |
|
122.840 |
|
245.680 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
1 |
5 |
|
122.840 |
|
614.200 |
|
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm |
1 |
5 |
|
122.840 |
|
614.200 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai |
2 |
8 |
|
122.840 |
|
1.965.440 |
|
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai |
1 |
1 |
|
98.355 |
|
98.355 |
|
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
2 |
2 |
|
98.355 |
|
393.420 |
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
8.276.345 |
|
* Ghi chú:
Định mức trên tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động cho kiểm kê đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động cho kiểm kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: Số xã của huyện.
CHI PHÍ NHÂN CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
Công nhóm/tỉnh
Số TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
Đơn giá |
Thành tiền (đồng) |
|||
LĐKT |
LĐPT |
LĐKT |
LĐPT |
LĐKT |
LĐPT |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=3*4*6 |
9 |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện |
2 |
8 |
|
122.840 |
|
1.965.440 |
|
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp huyện |
1 |
5 |
|
114.125 |
|
570.625 |
|
2.2 |
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp huyện |
2 |
5 |
|
135.705 |
|
1.357.050 |
|
2.3 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh |
1 |
2 |
|
135.705 |
|
271.410 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
1 |
5 |
|
135.705 |
|
678.525 |
|
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê |
1 |
5 |
|
135.705 |
|
678.525 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
3 |
11 |
|
135.705 |
|
4.478.265 |
|
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1 |
2 |
|
114.125 |
|
228.250 |
|
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ |
2 |
2 |
|
114.125 |
|
456.500 |
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
10.684.590 |
|
* Ghi chú:
Định mức trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động cho kiểm kê đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động cho kiểm kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: Số huyện của tỉnh.
CHI PHÍ DỤNG CỤ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Ca/xã, huyện, tỉnh
Số TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Đơn giá |
Thời hạn |
Khấu hao 1 ca |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4/(5*26) |
7 |
8=6*7 |
9 |
10=6*9 |
11 |
12=6*11 |
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
145.000 |
36 |
155 |
|
|
14,10 |
2.184 |
16,40 |
2.541 |
2 |
Ghế tựa văn phòng |
Cái |
350.000 |
60 |
224 |
17,2 |
3.859 |
56,40 |
12.654 |
65,60 |
14.718 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
650.000 |
60 |
417 |
17,2 |
7.167 |
56,40 |
23.500 |
65,60 |
27.333 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
650.000 |
60 |
417 |
17,2 |
7.167 |
56,40 |
23.500 |
65,60 |
27.333 |
5 |
Máy ổn áp chung |
Cái |
850.000 |
60 |
545 |
4,3 |
2.343 |
14,10 |
7.683 |
16,40 |
8.936 |
6 |
Lưu điện |
Cái |
1.400.000 |
60 |
897 |
|
|
31,60 |
28.359 |
28,00 |
25.128 |
7 |
Máy hút ẩm 2KW |
Cái |
2.000.000 |
60 |
1.282 |
|
|
3,53 |
4.526 |
4,10 |
5.256 |
8 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
1.500.000 |
60 |
962 |
|
|
0,44 |
423 |
0,51 |
490 |
9 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
300.000 |
36 |
321 |
2,87 |
920 |
9,40 |
3.013 |
10,93 |
3.503 |
10 |
USB (1G) |
Cái |
100.000 |
12 |
321 |
|
|
0,35 |
112 |
0,41 |
131 |
11 |
Đầu ghi CD 0,4KW |
Cái |
255.000 |
36 |
272 |
|
|
0,88 |
240 |
1,03 |
281 |
12 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
300.000 |
12 |
962 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
200.000 |
36 |
214 |
5,38 |
1.150 |
17,63 |
3.767 |
20,50 |
4.380 |
14 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
50.000 |
18 |
107 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
15.000 |
12 |
48 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
70.000 |
24 |
112 |
0,54 |
61 |
1,76 |
197 |
2,05 |
230 |
17 |
Tất sợi |
Đôi |
10.000 |
6 |
64 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Mũ cứng |
Cái |
15.000 |
12 |
48 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
50.000 |
6 |
321 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Bi đông nhựa |
Cái |
10.000 |
12 |
32 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Ba lô |
Cái |
30.000 |
36 |
32 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Eke |
Bộ |
25.000 |
24 |
40 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Compa vòng tròn nhỏ |
Cái |
20.000 |
24 |
32 |
|
|
|
|
|
|
24 |
La bàn |
Cái |
|
36 |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Ống nhòm |
Cái |
200.000 |
24 |
321 |
|
|
|
|
|
|
26 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
10.000 |
12 |
32 |
|
|
|
|
|
|
27 |
Thước nhựa 30cm |
Cái |
5.000 |
24 |
8 |
2,69 |
22 |
|
|
|
|
28 |
Thước nhựa dài 1,2m |
Cái |
15.000 |
24 |
24 |
|
|
|
|
|
|
29 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
15.000 |
9 |
64 |
0,27 |
17 |
0,88 |
56 |
1,03 |
66 |
30 |
Dao gọt chì |
Cái |
5.000 |
9 |
21 |
0,27 |
6 |
0,88 |
19 |
1,03 |
22 |
31 |
Cặp tài liệu |
Cái |
2.500 |
24 |
4 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Quạt trần 100W |
Cái |
350.000 |
36 |
374 |
2,87 |
1.073 |
9,40 |
3.515 |
10,93 |
4.087 |
33 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
5.000 |
30 |
6 |
17,2 |
110 |
56,40 |
362 |
65,60 |
421 |
34 |
Điện |
Kw |
5.000 |
|
5.000 |
9,15 |
45.750 |
97,74 |
488.700 |
113,68 |
568.400 |
A |
Cộng |
|
|
|
|
|
69.643 |
|
602.810 |
|
693.257 |
B |
Dụng cụ nhỏ, phụ (10% dụng cụ chính) |
|
|
|
|
|
6.964 |
|
60.281 |
|
69.326 |
C |
Tổng dụng cụ |
|
|
|
|
|
76.608 |
|
663.090 |
|
762.583 |
* Ghi chú:
(1)- Định mức dụng cụ trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2)- Định mức dụng cụ tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
(3)- Định mức dụng cụ tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
CHI PHÍ VẬT LIỆU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Tính cho 1 xã, huyện, tỉnh
Số TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Đơn giá |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4*5 |
7 |
8=4*7 |
9 |
10=4*9 |
1 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
2.000 |
|
|
1,00 |
2.000 |
1,00 |
2.000 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
3.000 |
1,00 |
3.000 |
1,00 |
3.000 |
1,00 |
3.000 |
4 |
Túi ni long bọc tài liệu |
Cái |
2.500 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
1.400.000 |
0,12 |
168.000 |
0,32 |
448.000 |
0,50 |
700.000 |
6 |
Mực in laze (A3) |
Hộp |
1.600.000 |
0,06 |
96.000 |
0,12 |
192.000 |
0,14 |
224.000 |
7 |
Bút dạ màu |
Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tẩy chì |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Bút chì màu |
Cây |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
42.000 |
0,50 |
21.000 |
1,00 |
42.000 |
1,20 |
50.400 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
42.000 |
0,20 |
8.400 |
0,60 |
25.200 |
1,00 |
42.000 |
12 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Bút bi |
Chiếc |
2.000 |
2,00 |
4.000 |
8,00 |
16.000 |
8,00 |
16.000 |
14 |
Cặp 3 dây |
Cái |
2.500 |
2,00 |
5.000 |
3,00 |
7.500 |
15,00 |
37.500 |
15 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Đĩa CD |
Cái |
5.000 |
1,00 |
5.000 |
3,00 |
15.000 |
12,00 |
60.000 |
17 |
Đĩa mềm |
Cái |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Bìa đóng sổ A4 |
Cái |
1.500 |
|
|
10,00 |
15.000 |
10,00 |
15.000 |
A |
Cộng |
|
|
|
310.400 |
|
765.700 |
|
1.149.900 |
B |
Vật liệu nhỏ, vụn vặt (8% vật liệu chính) |
|
|
|
24.832 |
|
61.256 |
|
91.992 |
C |
Tổng vật liệu |
|
|
|
335.232 |
|
826.956 |
|
1.241.892 |
* Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Định mức vật liệu tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
(3)- Định mức vật liệu tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
CHI PHÍ THIẾT BỊ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Ca/xã, huyện, tỉnh
Số TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Nguyên giá |
Thời gian sử dụng (ca) |
Khấu hao 1 ca |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
Định mức |
Thành tiền (đồng) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4*5/6 |
8 |
9=7*8 |
10 |
11=7*10 |
12 |
13=7*12 |
1 |
Máy vi tính |
Cái |
1 |
13.500.000 |
2.500 |
5.400 |
4,00 |
21.600 |
31,60 |
170.640 |
28,00 |
151.200 |
2 |
Máy in Lazer A3 |
Cái |
1 |
24.500.000 |
5.000 |
4.900 |
0,55 |
2.695 |
3,53 |
17.297 |
4,10 |
20.090 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
1 |
15.000.000 |
5.000 |
3.000 |
|
|
7,05 |
21.150 |
8,20 |
24.600 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1 |
46.000.000 |
5.000 |
9.200 |
0,65 |
5.980 |
2,12 |
19.504 |
2,46 |
22.632 |
5 |
Điện |
Kw |
1 |
5.000 |
|
|
23,87 |
119.350 |
277,91 |
1.389.550 |
293,83 |
1.469.150 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
149.625 |
|
1.618.141 |
|
1.687.672 |
* Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Định mức thiết bị tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
(3)- Định mức thiết bị tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 20/2007/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Thông tư 08/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006