Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 673/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 05/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 75/TTr-SNN-TTBVTV ngày 16/3/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các loại cây lâu năm nằm trong danh mục này được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho chủ sở hữu cây lâu năm.
Hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT tiến hành rà soát, đề xuất bổ sung danh mục cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Phú Yên trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÂY TRỒNG THUỘC CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:673 /QĐ-UBND ngày 05 /4/2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Danh mục cây trồng |
Tên khoa học |
Ghi chú |
I |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
TC: 8 loại cây |
1 |
Cây Ca cao |
Theobroma cacao |
|
2 |
Cây Cà phê |
Coffea sp. |
|
3 |
Cây Cao su |
Hevea brasiliensis |
|
4 |
Cây Chè |
Camellia sinensis |
|
5 |
Cây Điều |
Anacardium occidentale |
|
6 |
Cây Hồ tiêu |
Piper nigrum |
|
7 |
Cây Mắc ca |
Macadamia tetraphylla |
|
8 |
Cây Trà tiên |
Ocimum basilicum |
|
II |
Cây ăn quả lâu năm |
|
TC: 34loại cây |
1 |
Cây Bơ |
Persea americana |
|
2 |
Cây Bưởi |
Citrus grandis |
|
3 |
Cây Cam |
Citrus sinensis |
|
4 |
Cây Chanh |
Citrus aurantifolia |
|
5 |
Cây Chôm chôm |
Nephelium lappaceum |
|
6 |
Cây Chùm ruột |
Phyllanthus acidus |
|
7 |
Cây Cóc |
Spondias dulcis |
|
8 |
Cây Đỏ |
Baccaurea sapida |
|
9 |
Cây Dừa |
Cocos nucifera |
|
10 |
Cây Hồng xiêm (sapoche) |
Manilkara zapota |
|
11 |
Cây Khế |
Averrhoa carambola |
|
12 |
Cây Lựu |
Punica granatun |
|
13 |
Cây Sung Magi |
Ficus carica |
|
14 |
Cây Mận |
Prunus salicina |
|
15 |
Cây Mãng cầu xiêm |
Annona muricata |
|
16 |
Cây Măng cụt |
Garcinia mangostana |
|
17 |
Cây Me |
Tamarindus indica |
|
18 |
Cây Mít |
Artocarpus heterophyllus |
|
19 |
Cây Na (Mãng cầu) |
Annona squamosa |
|
20 |
Cây Nhãn |
Dimocarpus longan |
|
21 |
Cây Nho |
Vitis vinifera |
|
22 |
Cây Ổi |
Psidium guajava |
|
23 |
Cây Phúc bồn tử (Mâm xôi) |
Rubus idaeus |
|
24 |
Cây Quất |
Citrus microcarpa |
|
25 |
Cây Quýt |
Citrus reliculata |
|
26 |
Cây Sầu riêng |
Durio zibethinus |
|
27 |
Cây Sơri |
Malpighia glabra |
|
28 |
Cây Táo |
Ziziphus mauritiana |
|
29 |
Cây Thanh long |
Hylocereus undulatus |
|
30 |
Cây Trứng gà (Lêkima) |
Pouteria lucuma |
|
31 |
Cây Vani |
Vanilla planifolia |
|
32 |
Cây Vú sữa |
Chrysophyllum cainino |
|
33 |
Cây Xoài |
Mangifera indica |
|
34 |
Cây siêu quả Magic-S |
|
|
III |
Cây dược liệu |
|
TC: 18 loại cây |
1 |
Cây Ba kích |
Morinda officinalis |
|
2 |
Cây Cà gai leo |
Solanum hainanense |
|
3 |
Cây Chùm ngây |
Moringa oleifera |
|
4 |
Cây Đinh lăng |
Polyscias fruticosa |
|
5 |
Cây Đỗ trọng |
Eucommia ulmoides |
|
6 |
Cây hoa Hòe |
Styphnolobium japonicum |
|
7 |
Cây Hoài sơn |
Dioscorea persimilis |
|
8 |
Cây Hồi |
Illicium verum |
|
9 |
Cây Long não |
Cinnamomum camphora |
|
10 |
Cây Mật gấu |
Mahonia heali |
|
11 |
Cây Mật nhân |
Eurycoma longifolia |
|
12 |
Cây Nha đàm tử |
Brucea javanica |
|
13 |
Cây Nhàu |
Morinda citrifolia |
|
14 |
Cây Quế |
Cinamomum cassia |
|
15 |
Cây Sa nhân |
Amomum longgiligulare |
|
16 |
Cây Sâm Phú Yên (Bố chính) |
Hibiscus sagittifolius |
|
17 |
Cây Sáo tam phân |
Paramignya trimera |
|
18 |
Cây Tam thất |
Panax pseudoginseng |
|
IV |
Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan |
|
TC: 82loại cây |
1 |
Các loại Cau |
Areca sp |
|
2 |
Các loại Tre, Trúc |
Bambuseae sp |
|
3 |
Cây Bạch đàn |
Eucalyptus sp |
|
4 |
Cây Bàng |
Terminalia catappa |
|
5 |
Cây Bằng lăng |
Lagerstroemia speciosa |
|
6 |
Cây Bình linh |
Leucaena leucocephala |
|
7 |
Cây Bồ đề |
Ficus religiosa |
|
8 |
Cây Bông trang |
Ixora sp. |
|
9 |
Cây Bời lời vàng |
Litsea sp. |
|
10 |
Cây Bông gạo |
Bombax malabaricum |
|
11 |
Cây Bông giấy |
Bougainvillea spectabilis. |
|
12 |
Cây Cà chắc |
Shorea obtusa |
|
13 |
Cây Cà ổi |
Castanopsis indica |
|
14 |
Cây Cẩm lai |
Dalbergia bariensis |
|
15 |
Cây Cầy (Kơnia) |
Irvingia malayana |
|
16 |
Cây Căm xe |
Xylia xylocarpa |
|
17 |
Cây Chai |
Shorea guiso |
|
18 |
Cây Chai lá cong |
Shorea falcata |
|
19 |
Cây Chiêu liêu |
Termnalia sp. |
|
20 |
Cây Chò |
Parashorea sp. |
|
21 |
Cây Chua khét |
Dysoxylum cyrtobotryum |
|
22 |
Cây Dầu |
Dipterocarpus sp. |
|
23 |
Cây Duối |
Streblus asper |
|
24 |
Cây Đa |
Ficus benghalensis |
|
25 |
Cây Đước |
Rhizophora apiculta |
|
26 |
Cây Gáo vàng |
Adina sessifolia |
|
27 |
Cây Giáng hương |
Pterocarpus macrocarpus |
|
28 |
Cây Giẻ |
Fagus sylvatica |
|
29 |
Cây Gió bầu |
Aquilaria crassna |
|
30 |
Cây Giổi lông |
Talauma sp. |
|
31 |
Cây Gõ đỏ |
Afzelia xylocarpa |
|
32 |
Cây Gối Trung Bộ |
Leea rubra |
|
33 |
Cây Hoàng lan |
Cananga odorata |
|
34 |
Cây Hoàng nam |
Polyalthia longifolia |
|
35 |
Cây Huyết giác |
Pleomele cochinchinensis |
|
36 |
Cây Huỷnh |
Tarrietia javanica |
|
37 |
Cây Huỳnh đàn (Sưa) |
Dalbergia tonkinensis |
|
38 |
Cây Ké |
Stereospermum sp. |
|
39 |
Cây Keo lá tràm. |
Acacia auriculiformis |
|
40 |
Cây Keo lai, tai tượng |
Acacia mangium |
|
41 |
Cây Keo lưỡi liềm |
Acacia orassicarpa |
|
42 |
Cây Kiền kiền |
Hopea pierrei |
|
43 |
Cây Lát hoa |
Chukrasia tabularis |
|
44 |
Cây Lim xanh |
Erythrophloeum fordii |
|
45 |
Cây Lim xẹt |
Peltophorum pterocarpum |
|
46 |
Cây Lộc vừng |
Barringtonia acutangula |
|
47 |
Cây Lồng mức |
Holarrhena pubescens |
|
48 |
Cây Long não |
Cinnamomum camphora |
|
49 |
Cây Mai |
Ochna integerrima |
|
50 |
Cây Mò cua |
Alstonia scholaris |
|
51 |
Cây Mun |
Diospyros mun |
|
52 |
Cây Muồng đen |
Cassia siamea |
|
53 |
Cây Muồng Hoàng yến |
Cassia fistula |
|
54 |
Cây Ngọc lan |
Michelia alba |
|
55 |
Cây Osaka đỏ |
Erythrina fisca |
|
56 |
Cây Phi lao |
Casuarina equisetifolia |
|
57 |
Cây Phượng vĩ |
Delonix regia |
|
58 |
Cây Sa kê |
Artocarpus altilis |
|
59 |
Cây Săng đào |
Hopea ferrea |
|
60 |
Cây Sao đen |
Hopea odorata |
|
61 |
Cây Sổ |
Dillenia indica |
|
62 |
Cây Sơn huyết |
Melanorrhoea laccifera |
|
63 |
Cây Sứ đại |
Plumeria rubra |
|
64 |
Cây Tếch |
Tectona grandis |
|
65 |
Cây Thanh thất |
Ailanthus triphysa |
|
66 |
Cây Thị |
Diospyros decandra |
|
67 |
Cây Thiên ngân |
Neolamarckia cadamba |
|
68 |
Cây Thông |
Pinus sp |
|
69 |
Cây Tra |
Hibiscus tiliaceus |
|
70 |
Cây Trắc |
Dalbergia cochinchinensis |
|
71 |
Cây Trám |
Canarium sp. |
|
72 |
Cây Trâm |
Syzygium cumini |
|
73 |
Cây Trám hồng |
Canarium bengalense |
|
74 |
Cây Tràm Úc |
Melaleuca leucadendra |
|
75 |
Cây Trôm |
Sterculia foetida |
|
76 |
Cây Tùng bách tán |
Araucaria heterophylla |
|
77 |
Cây Viết |
Mimusops elengi |
|
78 |
Cây Xà cừ |
Khaya senegalensis |
|
79 |
Cây Xanh, Si |
Ficus benjamina |
|
80 |
Cây Xoan chịu hạn |
Azadirachta indica |
|
81 |
Cây Xoan đào |
Prunus arborea |
|
82 |
Cây Xoay |
Dialium cochinchinensis |
|
Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 12/01/2017