Quyết định 65/2006/QĐ-UBND về Quy định xếp hạng và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên thành lập
Số hiệu: 65/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Cường
Ngày ban hành: 11/07/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2006/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 11 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP HẠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO UBND TỈNH THÀNH LẬP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Căn cứ tiết b khoản 9 mục II - Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Theo đề nghị của liên ngành Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại tờ trình số 722/TTr-LN ngày 30/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định xếp hạng và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập”.

Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

QUY ĐỊNH

XẾP HẠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày 11/7/2006 của UBND tỉnh Hưng Yên)

1- Phạm vi, đối tượng áp dụng và hạng của đơn vị sự nghiệp:

a) Cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh thành lập theo thẩm quyền nhưng không quy định cụ thể về mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

b) Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp nêu tại điểm a của mục này phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và tại mục II - Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ công chức, viên chức.

c) Các đơn vị sư nghiệp thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng được chia thành 3 hạng: I, II, III.

2- Tiêu chuẩn và cách xếp hạng

a) Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp xác định trên nguyên tắc đánh giá các tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn 1: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị là xem xét mối quan hệ, vai trò, hiệu quả, hoạt động đối với kinh tế - chính trị - xã hội trong phạm vi tỉnh.

- Tiêu chuẩn 2: Có các tổ chức trực thuộc (phòng, đội, trạm, hạt…) là xem xét tính chất phức tạp trong quản lý.

- Tiêu chuẩn 3: Số lao động định biên được giao do UBND tỉnh quyết định.

b) Cách xếp hạng:

- Những đơn vị có số lao động theo định biên từ 100 người trở lên và phải đạt tiêu chuẩn 2 được xếp hạng I.

- Những đơn vị có số lao động theo định biên từ 30 đến dưới 100 người và phải đạt tiêu chuẩn 2 được xếp hạng II.

- Những đơn vị có số lao động theo định biên dưới 30 người được xếp hạng III.

3- Quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

a) Mức phụ cấp:

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp

Hạng I

Hạng II

Hạng III

- Giám đốc và tương đương

0,70

0,60

0,50

- Phó giám đốc và tương đương

0,50

0,40

0,30

- Trưởng phòng và tương đương

0,30

0,20

 

- Phó Trưởng phòng và tương đương

0,20

0,10

 

b) Thời gian tính hưởng từ 01/10/2004.