Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 64/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2014/QĐ-UBND |
Long An, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII (kỳ họp thứ 11) về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của quyết định này là cơ sở để phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 68/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở ngành thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước chỉ áp dụng đối với các công trình, dự án đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2. Đối với các công trình, dự án đầu tư thuộc nguồn vốn các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác, được lồng ghép thực hiện xây dựng nông thôn mới thì áp dụng theo nguyên tắc - cơ chế đầu tư đã được phê duyệt thuộc chương trình đó.
3. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục: tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2020.
Điều 2. Quan điểm, nguyên tắc hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
1. Vốn ngân sách nhà nước bao gồm: vốn ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện và ngân sách xã. Việc hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước nhằm tạo điều kiện để huy động tối đa các nguồn lực xã hội thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2. Vốn ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ những công trình, dự án mà cộng đồng dân cư không thể đầu tư hoặc không đủ sức tự đầu tư. Ưu tiên hỗ trợ cho những dự án, công trình tại những xã vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, xã nghèo, khó khăn; những dự án, công trình giải quyết khó khăn bức xúc về giao thông, giáo dục, y tế và chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, phát triển ngành nghề tạo việc làm.
3. Mức vốn huy động đóng góp tự nguyện (bao gồm vốn do các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện đóng góp) do cộng đồng dân cư thụ hưởng từ công trình, dự án tự bàn bạc thống nhất mức đóng góp cụ thể cho từng công trình, dự án.
Cấp xã là cấp trực tiếp vận động, hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng dân cư tổ chức họp để thống nhất mức đóng góp tự nguyện và đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua để làm căn cứ triển khai thực hiện.
4. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước được căn cứ vào tổng mức đầu tư hoặc dự toán của từng dự án, công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích người dân, cộng đồng tự nguyện hiến đất để thực hiện các dự án, công trình, hạn chế việc sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng. Riêng đối với xây dựng nghĩa trang nhân dân, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; các khoản chi phí còn lại sử dụng nguồn vốn huy động đóng góp tự nguyện.
Điều 3. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
STT |
Dự án, công trình |
Mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước |
Mức vốn huy động đóng góp tự nguyện |
1 |
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã |
100% |
|
2 |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về nông thôn mới cho cán bộ xã, ấp và hợp tác xã |
100% |
|
3 |
Xây dựng trụ sở xã |
100% |
|
4 |
Đường đến trung tâm xã, liên xã, trục xã và cầu giao thông trên các trục đường này |
100% |
|
5 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn |
100% |
|
6 |
Xây dựng trạm y tế xã |
100% |
|
7 |
Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao xã |
100% |
|
8 |
Xây dựng nghĩa trang nhân dân (chi phí đền bù giải phóng mặt bằng) |
100% |
|
9 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt khu dân cư |
Từ 60% đến 80% |
Từ 20% đến 40% |
10 |
Đường trục ấp, trục chính nội đồng và cầu giao thông trên các trục đường này |
Từ 60% đến 80% |
Từ 20% đến 40% |
11 |
Xây dựng công trình xử lý chất thải, thoát nước thải khu dân cư tập trung |
Từ 70% đến 80% |
Từ 20% đến 30% |
12 |
Xây dựng chợ nông thôn |
Từ 50% đến 60% |
Từ 40% đến 50% |
13 |
Công trình thủy lợi do cấp xã quản lý hoặc do các tổ chức tự quản của nhân dân (hợp tác xã, tổ hợp tác) quản lý |
50% |
50% |
14 |
Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao ấp |
Từ 30% đến 40% |
Từ 60% đến 70% |
15 |
Công trình điện hạ thế |
50% |
50% |
16 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
Thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 về khuyến công và Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC. |
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh)
a) Chủ trì tổng hợp nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư hàng năm của Chương trình, trình UBND tỉnh xem xét quyết định phân bổ chỉ tiêu vốn đầu tư cho Chương trình. Đề xuất điều hòa vốn hỗ trợ, nhằm bảo đảm đúng mục tiêu, kế hoạch của Chương trình.
b) Phối hợp theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chỉ tiêu vốn được phân bổ hàng năm cho các sở ngành, huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn lực chung cho Chương trình, trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của toàn tỉnh. Đồng thời chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý các nguồn vốn thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết toán các nguồn vốn thực hiện Chương trình.
4. Các sở, ngành liên quan: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm, trên cơ sở mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm và vốn huy động đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức, đảm bảo thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu, lộ trình đề ra.
b) Lập, phê duyệt các dự án, công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/10 hàng năm, để tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt và thực hiện đầu tư cho năm sau.
c) Chỉ đạo đôn đốc và hỗ trợ các xã triển khai thực hiện các công trình, dự án, từ việc lập dự toán, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đến việc giải ngân, thanh quyết toán vốn đầu tư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh không phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp và tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người có số chỗ ngồi (kể cả lái xe) từ 04 chỗ ngồi đến dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá Thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014