Quyết định 6310/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020"
Số hiệu: 6310/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 25/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6310/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020"

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tại công văn s 999/UBND-KTN ngày 04 tháng 4 năm 2012 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020, Văn bản góp ý cho đề án số 164/EVN-KH ngày 16 tháng 01 m 2012 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Hồ sơ bổ sung, hiệu chnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 9 năm 2012;

Theo đề nghị ca Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020" do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:

1. Định hướng phát triển

a) Định hướng chung

- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.

- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực, phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.

- Phát triển lưới điện 220kV và 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp sang cấp điện áp 22kV và điện khí hóa nông thôn.

- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.

b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110kV

- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 220-110kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.

- Trạm biến áp 220-110kV: Được thiết kế với cấu hình quy mô hai máy biến áp.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Các đường dây 220kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện 400mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện 600mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;

+ Các đường dây 110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện 240mm2.

- Gam máy biến áp: Sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40, 63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75% công suất định mức.

- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV.

c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế

- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: Cấp điện áp 22kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh. Lưới 22kV được phát triển tại các khu vực đã có và chuẩn bị có nguồn 22kV. Thực hiện cải tạo, nâng cấp lưới 15kV sang 22kV theo lộ trình.

- Cấu trúc lưới điện:

+ Lưới trung thế được thiết kế mạch vòng vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện có thể được thiết kế hình tia.

+ Các đường trục trung thế mạch vòng chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60 ÷ 70)% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.

+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.

- Tiết diện dây dn:

+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:

Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện 240mm2 hoặc đường dây không dây dẫn nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện 150mm2;

Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95mm2.

+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:

• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện 120mm2;

• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70mm2.

- Gam máy biến áp phân phi:

+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mi, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250kVA ÷ 2.000kVA;

+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100kVA ÷ 250kVA hoặc máy biến áp 1 pha công suất 25kVA ÷ 75kVA;

+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

d) Tiêu chí phát triển lưới điện hạ thế

- Khu vực thành phố, thị xã, trung tâm huyện, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục 95mm2, tiết diện đường nhánh 70 mm2, bán kính cấp điện 300m.

- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng cáp vặn xoắn ruột nhôm, có tiết diện đường trục 70mm2, tiết diện đường nhánh 50 mm2, bán kính cấp điện 1200m.

2. Nhu cầu điện giai đoạn quy hoạch

Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 13-14%/năm và giai đoạn 2016-2020 là 16,5%/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:

- Năm 2015:

Công suất cực đại Pmax = 360MW, điện thương phẩm 1.910 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 14,2%/năm, trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 18,9%/năm; nông - lâm - thủy sản tăng 7,6%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 12,5%/năm; quản lý - tiêu dùng dân cư tăng 9,9%/năm; hoạt động khác tăng 10,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.257kWh/người/năm.

- Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 700MW, điện thương phẩm 3.821 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,9%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.473kW/người/năm.

Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

3. Quy hoạch phát triển Iưới điện

Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp các giai đoạn quy hoạch như sau:

a) Lưới điện 220kV:

- Giai đon 2011-2015:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm 220/110kV với công suất 125MVA và 01 trạm cắt 220kV; Nâng công suất 01 trạm biến áp 220/110kV với công suất tăng thêm 125MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 02 đường dây 220kV với tổng chiều dài 90,1km; Cải tạo, treo mạch hai 01 đường dây với chiều dài 70km.

- Giai đon 2016-2020:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110kV với công suất 250MVA; Nâng công suất 1 trạm biến áp 220/110kV với công suất tăng thêm 125MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 01 đường dây 220kV với tổng chiều dài 18km; Cải tạo 04 đường dây 220kV với tổng chiều dài 158,1km.

b) Lưới điện 110kV:

- Giai đoạn 2011-2015:

+ Thực hiện các công trình đang triển khai đầu tư xây dựng theo quy hoạch giai đoạn 2006-2010, có xét đến 2015 được duyệt tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 50MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 05 trạm biến áp 110kV với tng công suất tăng thêm 145MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 07 đường dây 110kV với tổng chiều dài 93,1km.

- Giai đoạn 2016-2020.

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 06 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 281MVA; Cải tạo, mrộng nâng quy mô công suất 09 trạm biến áp 110kV với tổng công suất tăng thêm 191MVA;

+ Đường dây: Xây dựng mới 08 đường dây 110kV với tổng chiều dài 47,2km; Cải tạo, nâng tiết diện 01 đường dây 110kV với chiều dài 21km.

Danh mục các công trình đường y, trạm biến áp 220, 110kV được đưa vào giai đoạn 2011-2015 chi tiết trong Phụ lc 3, giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D409-BĐ-00-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.

c) Lưới điện trung thế giai đoạn 2011-2015:

- Trạm biến áp:

+ Xây dng mới 739 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 270.628kVA;

+ Cải tạo nâng công suất 16 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng 10.930kVA; Cải tạo về cấp điện áp 22kV 201 trạm với tổng dung lượng 32.965kVA.

- Đường dây:

+ Xây dựng mới 337km đường dây trung áp 22kV;

+ Cải tạo, nâng tiết diện 150km đường dây trung áp 22kV.

Danh mục các công trình thủy điện nhỏ được đấu nối vào lưới trung thế giai đoạn 2011-2020 chi tiết trong Phụ lục 5; Danh mục sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới điện trung thế chi tiết trong Phụ lục 6 và Hồ sơ đề án quy hoạch.

d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2011-2015:

- Xây dựng mới 1.350km, cải tạo 300km đường dây hạ thế.

- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 22.500 công tơ.

Khối lượng xây dựng lưới điện hạ thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.

e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:

Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở xuống ước tính là 2.396 tỷ đồng.

Trong đó:

+ Lưới 220,110kV: 1.426 tỷ đồng;

+ Lưới trung áp: 630 tỷ đồng;

+ Lưới hạ áp và công tơ: 340 tỷ đồng.

Vốn đã có trong kế hoạch là 754 tỷ đồng và vốn cần bổ sung là 1.642 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức công bquy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo SCông Thương Bình Định tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thị xã, thành phố để chuẩn xác lưới điện phân phi đến từng xã, chuẩn xác quy, tiến độ cải tạo lưới trung thế nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và gim tổn thất điện năng.

2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Bình Định và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Bình Định để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.

3. Sở Công Thương Bình Định chỉ đạo đơn vị tư vn lập đề án hoàn thiện Đán quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, SCông Thương Bình Định, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Bình Định để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Bình Định có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Trung, giám đốc Công ty Điện lực Bình Định và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Bình Định;
- SCông Thương Bình Định;
-
Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Công ty Điện lực Bình Định;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL (03).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

 

PHỤ LỤC 1

NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định s 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Ngành

Năm 2010

Năm 2015

Năm 2020

Tốc độ tăng trưởng DTP (%/năm)

P (MW)

A (GWh)

%A

P (MW)

A (GWh)

%A

P (MW)

A (GWh)

%A

2011 - 2015

2016 - 2020

1

Công nghiệp - xây dựng

80

428

43,6

177

1,018

53,3

403

2,401

62,8

18,9

18,7

2

Nông - lâm - thủy sản

5,4

11,8

1,2

7,1

17

0,9

10,1

24,7

0,6

7,6

7,8

3

Thương mại - dịch vụ

9,6

26

2,6

16,7

46,9

2,5

24,8

77,2

2,0

12,5

10,5

4

Quản lý và tiêu dùng dân cư

160

486,2

49,5

246

778

40,7

339

1.241

32,5

9,9

9,8

5

Hoạt động khác

11,4

29,6

3,0

18

49

2,6

27

78

2,0

10,6

9,7

6

Điện thương phẩm

 

982

100

 

1.910

100

 

3.821

100

14,2

14,9

7

Tổn thất (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Điện nhận

 

1.044

 

 

2.011

 

 

4.005

 

14,0

14,8

9

Pmax (MW)

195

 

 

360

 

 

700

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRONG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2015 ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯA VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định s 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 2.1. Danh mục các công trình đường dây 220-110kV của tỉnh Bình Định

TT

Danh mục

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

 

ĐƯỜNG DÂY 110kV

 

 

 

 

 

 

1

Quy Nhơn - Nhơn Hội

 

ACSR240

2

15

2013

Đang triển khai

2

Nhánh rẽ TĐ Trà Xom

 

ACSR185

2

5

2013

Đang triển khai, phục vụ đấu nối thủy điện Trà Xom

Bảng 2.2. Danh mục các công trình trạm biến áp 220-110kV của tỉnh Bình Định

TT

Danh mục

Quy mô

Thời điểm vận hành

Ghi chú

Quy mô

Điện áp

(MVA)

(kV)

 

TRẠM BIẾN ÁP 110kV

 

 

 

 

 

Nhơn Hội

1x40

110/22

2013

Đang triển khai

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định s 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110kV tỉnh Bình Định

TT

Danh mục

Tiết diện

Quy mô

Năm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

1

Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An

 

ACSR-400

2

90

2013

 

2

Nhánh rẽ trạm 220kV Phù Mỹ

 

ACSR-400

2

0.1

2013

Cột 4 mạch, treo trước 2 mạch đấu chuyển tiếp trên đường dây Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An

 

Cải tạo

1

An Khê - trạm cắt Phước An

ACSR-300

2xACSR-400

2

70

2013

Cải tạo đường dây An Khê - Quy Nhơn đến điểm đấu nối vào trạm cắt Phước An thành đường dây mạch kép

II

Đường dây 110kV

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

1

Vĩnh Sơn 5 - Phù Mỹ (*)

 

ACSR-240

1

54

2013

Phục vụ đấu nối TĐ Vĩnh Sơn 5 và các thủy điện khu vực

2

Nhánh rẽ Vĩnh Sơn 5 (*)

 

ACSR-240

2

2.5

2013

Đấu chuyển tiếp trên đường dây Vĩnh Sơn - Đồn Phó

3

Nhánh rẽ trạm Phước Sơn

 

ACSR-240

2

7

2013

Đấu chuyển tiếp trên mạch 1 đường dây Quy Nhơn - Nhơn Hội

4

Nhánh rẽ trạm Nhơn Tân

 

ACSR-240

2

0.1

2014

Đấu chuyển tiếp trên đường dây Quy Nhơn - Đồn Phó

5

Nhánh rẽ TĐ Kenlut Hạ, DăkPle

 

ACSR-185

1

2

2013

Đấu nối TĐ Kenlut Hạ, DăkPle, đấu rẽ nhánh trên đường dây Vĩnh Sơn - Đồn Phó

6

Nhánh rẽ TĐ Vĩnh Sơn 3 (*)

 

ACSR-240

2

12.5

2015

Đấu nối TĐ Vĩnh Sơn 3 chuyển tiếp trên đường dây Vĩnh Sơn - Vĩnh Sơn 5

7

PĐ Phương Mai 3 - Nhơn Hội

 

ACSR-240

1

15

2015

Đấu nối phong điện Phương Mai 3

Ghi chú: (*) Phương án đấu nối thay thế cho Quyết định 1864/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch đấu ni các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ khu vực miền Trung và miền Nam vào hệ thống điện quốc gia giai đoạn 2009-2010 có xét đến 2015

Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220,110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tnh Bình Định

TT

Danh mc trạm

Máy

Hiện trạng

2011

2012

2013

2014

2015

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I

Trạm 220kV

 

Xây dựng mới

 

1

Phù Mỹ

AT1

 

 

 

 

 

 

125

220/110

 

 

 

 

 

2

Trạm cắt Phước An

 

 

 

 

 

 

 

 

220

 

 

 

 

 

 

Cải tạo, nâng công suất

 

1

Quy Nhơn

AT1

125

220/110

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

Thay máy AT1

AT2

125

220/110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Trạm 110kV

 

Xây dựng mới

 

1

Phước Sơn

T1

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

 

 

 

2

Nhơn Tân

T1

 

 

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

 

 

Cải tạo, nâng công suất

 

1

Nhơn Hội (*)

T1

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

2

Phù Cát

T1

25

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

 

 

 

3

Quy Nhơn

T1

25

110/35/10

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

T2

40

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Phù Mỹ

T1

25

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

 

 

25

110/22

 

 

 

 

 

5

Mỹ Thành

T1

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

Đã đóng điện

Ghi chú: (*) Trạm 110kV Nhơn Hội là công trình quy hoạch giai đoạn 2006 - 2010 và đang được xây dựng, năm 2013 vận hành máy 1, năm 2015 lp máy 2.

Bảng 3.3. Khối lượng xây dựng mi và cải tạo Iưới điện trung, hạ áp tỉnh Bình Đnh

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng xây dựng

I

Đường dây trung áp

km

487

1

Xây dựng mới đường dây 22 kV

km

337

2

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 22 kV

km

150

II

Trạm biến áp phân phi

trạm/MVA

956/314,522

1

Xây dựng mới

trạm/MVA

739/270,628

2

Cải tạo nâng công suất

trạm/MVA

16/10,930

3

Cải tạo về 22 kV

trạm/MVA

201/32,965

III

Đường dây hạ áp

km

1.650

1

Xây dựng mới

km

1.350

2

Cải tạo

km

300

IV

Công

cái

22.500

1

Lắp mới và thay thế công tơ

cái

22.500

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định s 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 4.1. Khối Iượng dự kiến xây dựng đường dây 220 - 110kV tỉnh Bình Định

STT

Hạng mục

Loại dây - Tiết diện

Quy

Địa điểm/Ghi chú

Đến 2015

Xây dng mi hoặc cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

I

Đường dây 220kV

 

 

 

 

 

-

Xây dựng mới

 

Trạm cắt Phước An - Nhơn Hội

 

ACSR400

2

18

 

-

Cải tạo, nâng tiết diện, treo mạch 2

1

Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An

ACSR400

2ACSR400

1

90

Treo dây mạch 2

2

Nhánh rẽ Phù Mỹ

2ACSR400

4ACSR400

2

0.1

Treo tiếp 2 mạch còn lại, đấu chuyển tiếp trên mạch 2 đường dây Quảng Ngãi - trạm cắt Phước An

3

Trạm cắt Phước An - Tuy Hòa

ACSR300

2ACSR400

2

65

Cải tạo ĐZ Tuy Hòa - Quy Nhơn thành đường dây mạch kép và chuyển đấu nối về trạm cắt Phước An

4

Trạm cắt Phưc An - Quy Nhơn

ACSR300

2xACSR400

2

3

Mạch thứ hai sử dụng ngăn lộ của đường dây Tuy Hòa - Quy Nhơn

I

Đường dây 110kV

 

 

 

 

 

-

Xây dựng mới

1

Trạm 220kV Phù Mỹ - Bình Dương

 

ACSR240

2

10

 

2

Nhánh rẽ trạm Đống Đa

 

ACSR240

2

2

Chuyển tiếp trên ĐZ Phước Sơn - Nhơn Hội

3

Trạm 220 Nhơn Hội - Nhơn Hội 2

 

ACSR240

2

5

 

4

Trạm 220 Nhơn Hội - Nhơn Hội 3

 

ACSR240

2

4

 

5

Nhánh rẽ trạm Hoài Ân

 

ACSR240

2

0.1

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn

6

Nhánh rẽ trạm Tây Sơn

 

ACSR240

2

0.1

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Nhơn Tân - Đồn Phó

7

Nhánh rẽ TĐ Nước Trinh (*)

 

ACSR240

2

15

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn

8

Nhánh rẽ TĐ Nước Lương (*)

 

ACSR240

2

11

Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Vĩnh Sơn - Hoài Nhơn

-

Cải tạo

 

Phù Mỹ - Mỹ Thành

ACSR185

2ACSR240

2

21

Cải tạo thành đường dây 2 mạch

Ghi chú: (*) Phương án đấu nối thay thế cho Quyết định 1864/QĐ-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch đấu nối các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ khu vực miền Trung và miền Nam vào hệ thống điện quc gia giai đoạn 2009-2010 có xét đến 2015.

Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bình Định

TT

Tên trạm biến áp

Máy

Đến 2015

2016-2020

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

I

Trạm 220kV

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

1

Nhơn Hội

AT1

 

 

1x250

220/110

 

Cải tạo, nâng công suất

1

TBA 220kV Phù Mỹ

AT1, AT2

1x125

220/110

2x125

220/110

II

Trạm 110kV

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

1

Đống Đa

T1

 

 

1x63

110/22

2

Hoài Ân

T1

 

 

1x25

110/22

3

Bình Dương

T1

 

 

1x25

110/22

4

Nhơn Hội 2

T1, T2

 

 

2x40

110/22

5

Nhơn Hội 3

T1

 

 

1x63

110/22

6

Tây Sơn

T1

 

 

1x25

110/22

 

Ci tạo, nâng công suất

1

Quy Nhơn

T1, T2

2x40

110/35/22; 110/22

40+63

110/22

2

Quy Nhơn 2

T1, T2

2x40

110/22/15; 110/22

40+63

110/22

3

Long Mỹ

T1, T2

1x25

110/22

2x25

110/22

4

Phước Sơn

T1, T2

1x25

110/35/22, 110/22

2x25

110/22

5

Nhơn Tân

T1, T2

1x25

110/22

2x25

110/22

6

An Nhơn

T1, T2

2x25

110/35/22; 110/22/10

25+40

110/22

7

Tam Quan

T1, T2

1x25

110/22

2x25

110/22

8

Phù Mỹ

T1, T2

2x25

110/35/22, 110/22

25+40

110/22

9

Phù Cát

T1, T2

2x25

110/35/22, 110/22

25+40

110/22

 

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀO LƯỚI TRUNG ÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định s 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Công suất (MW)

Cấp điện áp đấu nối (kV)

Trạm đấu nối

 

Giai đoạn 2011-2015

 

 

 

 

1

TĐ Hồ Núi Một

Huyện An Nhơn

1

22kV

Lưới 22kV khu vực

2

TĐ Tiên Thuận

Huyện Tây Sơn

9.5

35kV

Thanh cái 35kV trạm 110kV Đồn Phó

 

Giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

1

TĐ Vân Phong

Huyện Tây Sơn

6

22kV

Thanh cái 22kV trạm 110kV Tây Sơn

2

TĐ Nưc Trinh 1

Huyện An Lão

3.5

22kV

Thanh cái 22kV Nước Trinh 2

3

TĐ Nước Xáng

Huyện An Lão

5

35kV

Thanh cái 35kV trạm 110kV Hoài Nhơn

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BỊNH ĐỊNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định s 6310/QĐ-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN BẢN VẼ

KÍ HIỆU

1

Bản đồ lưới điện 220-110kV toàn tỉnh Bình Định đến 2020

D409-BĐ-00-01

2

Sơ đnguyên lý lưới điện 220-110kV toàn tỉnh Bình Định đến 2020

D409-BĐ-00-02

3

Bản đồ lưới điện trung áp TP. Quy Nhơn đến năm 2015

D409-QN-01-01a

4

Bản đồ lưới điện trung áp trung tâm TP. Quy Nhơn đến năm 2015

D409-QN-01-01b

5

Bản đồ lưới điện trung áp H. Tuy Phước đến năm 2015

D409-TP-01-02

6

Bản đồ lưới điện trung áp H. Phù Cát đến năm 2015

D409-PC-01-03

7

Bản đồ lưới điện trung áp H. An Nhơn đến năm 2015

D409-AN-01-04a

8

Bản đồ lưới điện trung áp khu trung tâm H. An Nhơn đến năm 2015

D409-AN-01-04b

9

Bản đồ lưới điện trung áp H. Vân Canh đến năm 2015

D409-VC-01-05

10

Bản đồ lưới điện trung áp H. Tây Sơn đến năm 2015

D409-TS-01-06

11

Bản đồ lưới điện trung áp H. Vĩnh Thạnh đến năm 2015

D409-VT-01-07

12

Bản đồ lưới điện trung áp H. Phù Mỹ đến năm 2015

D409-PM-01-08

13

Bản đồ lưới điện trung áp H. Hoài Nhơn đến năm 2015

D409-HN-01-09

14

Bản đồ lưới điện trung áp H. An Lão đến năm 2015

D409-AL-01-10

15

Bản đồ lưới điện trung áp H. Hoài Ân đến năm 2015

D409-HA-01-11

16

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV Quy Nhơn, Quy Nhơn 2, Long Mỹ đến năm 2015

D409-QNLM-02-01

17

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV Phước Sơn, Nhơn Hội đến năm 2015

D409-PSNH-02-02

18

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV An Nhơn, Nhơn Tân đến năm 2015

D409-ANNT-02-03

19

Sơ đnguyên lý lưới điện trung áp sau trạm 110kV Đồn Phó đến năm 2015

D409-ĐP-02-04

20

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau trm 110kV Phù Cát đến năm 2015

D409-PC-02-05

21

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV Hoài Nhơn, Tam Quan đến năm 2015

D409-HNTQ-02-06

22

Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV Phù Mỹ, Mỹ Thành đến năm 2015

D409-PMMT-02-07