Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
Số hiệu: 627/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 09/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 627/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Công văn số 20/HĐND ngày 23/01/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cho ý kiến về dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2035;.

Căn cứ Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 18/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2035;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 3119/TTr-SNN-CCTL ngày 29/12/2016 và Công văn số 377/SNN-CCTL ngày 23/02/2017 về việc phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn 412/SKHĐT-KTN ngày 03/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035.

2. Quan điểm quy hoạch:

Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hưng đến năm 2035 đảm bảo phù hợp với quy hoạch phảt triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp làm cơ sở thực hiện có hiệu quả quy hoạch chuyển đổi sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản đáp ứng yêu cầu và thúc đy phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội;

Nhằm bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình đồng thời hạn chế các tác hại do nước gây ra, kiểm soát và phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại do lũ gây ra, bảo vệ môi trường sinh thái phát triển bền vững;

Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục tiêu và toàn diện, phát huy các lợi thế, thế mạnh về công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp của tỉnh phù hợp với đặc điểm từng khu vực, tạo điều kiện thúc đẩy các ngành kinh tế khác, giải quyết nước sinh hoạt nâng cao đời sống nhân dân. Kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển thủy lợi với quy hoạch giao thông, quy hoạch dân cư và các quy hoạch khác trên địa bàn tỉnh;

Ưu tiên quy hoạch, đầu tư hệ thống thủy lợi cho các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và những vùng khó khăn, thiếu nước, vùng đồng bào dân tộc ít người. Chú trọng đầu tư mới gn với đầu tư nâng cấp, sửa chữa các công trình hiện có; sử dụng tiết kiệm nước, có hiệu quả. Huy động mọi nguồn lực từ ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hp pháp khác trong và ngoài nước, đồng thời huy động sự đóng góp của người dân đđầu tư thủy lợi của tỉnh;

Các phương án, giải pháp quy hoạch phát triển thủy lợi của tỉnh cn tiếp tục cập nhật, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với nhu cầu và tình hình mới phát sinh.

3. Mục tiêu phát triển:

3.1. Mục tiêu tổng quát:

Rà soát đánh giá hiện trạng thủy lợi, bổ sung giải pháp cấp nước cho các ngành kinh tế, dân sinh, phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chủ động phòng, chng và giảm nhẹ thiên tai, đảm bảo tiêu thoát nước, chống ngập úng, bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

3.2. Mục tiêu cụ thể:

- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cấp nước tưới trên diện tích 92.682 ha đất canh tác, cấp đủ nước cho chăn nuôi trâu bò, lợn và gia cầm... theo tiêu chuẩn cấp nước hiện hành;

- Đề xuất giải pháp phối hợp hệ thống công trình thủy lợi liên hoàn, xét đến biến đổi khí hậu nước biển dâng;

- Đề xuất giải pháp thủy lợi gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa, xây dựng nông thôn mới, chương trình an toàn hồ đập, ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước;

- Đề xuất giải pháp cấp thoát nước cho các khu nuôi trồng thủy sản tập trung;

- Đề xuất giải pháp tạo nguồn, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp;

- Điều chỉnh bổ sung các giải pháp tiêu úng, phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do lũ gây ra vùng dân cư hạ du các lưu vực sông trên địa bàn tỉnh;

- Rà soát, cập nhật quy hoạch thủy điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm khai thác hợp lý bền vững nguồn nước;

- Biện pháp duy trì môi trường sinh thái hạ du và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động môi trường khi xây dựng các ng trình theo quy hoạch.

4. Nội dung quy hoạch:

4.1. Những giải pháp quy hoạch chính

4.1.1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước

Căn cứ vào điều kiện tự nhiên và đặc điểm tài nguyên nước chia thành 05 vùng thủy lợi, giải pháp cấp nước đối với từng vùng như sau:

a) Vùng Vạn Ninh:

- Tiểu vùng Bắc Vạn Ninh: gồm các xã Đại Lãnh, Vạn Phước, Vạn Long, Vạn Khánh, Vạn Thọ huyện Vạn Ninh.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa đầu mối và nâng cấp kênh mương đập dâng Hải Triều; nạo vét lòng hồ và nâng cấp các hạng mục công trình đầu mối của hồ Cây Bứa, hồ Suối Lớn; kéo dài tuyến kênh Nam hồ Hoa Sơn tưới cho xã Vạn Khánh; xây dựng tuyến kênh lấy nước từ kênh chính Bc hồ Đồng Điền tưới xã Vạn Bình.

- Tiểu vùng Nam Vạn Ninh: gồm các xã Vạn Bình, Vạn Phú, thị trấn Vạn Giã, Vạn Lương, Vạn Thắng và Xuân Sơn huyện Vạn Ninh.

Phương án cấp nước tiểu vùng: Nạo vét lòng hồ và sửa chữa đầu mối hồ Suối Luồng, kiên cố kênh đập dâng Phú Hội, kênh N1 đập Đá Trắng; xây dựng mới hồ chứa nước Đồng Điền.

- Tiểu vùng đảo: gồm toàn bộ xã Vạn Thạnh huyện Vạn Ninh.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: xây dựng mới 03 hồ chứa nước Khải Lương, Ninh Đảo, Ninh Tân cấp nước sinh hoạt xã đảo Vạn Thạnh.

b) Vùng sông Cái Ninh Hòa:

- Tiểu vùng thượng sông Cái Ninh Hòa: gồm các xã Ninh Thượng, Ninh Tây, Ninh Sim, một phần xã Ninh Xuân thị xã Ninh Hòa.

Phương án cấp nước tiểu vùng: tiếp tục sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương hồ Suối Sim, hoàn thiện hệ thống sau thủy điện Ea Krông rou, xây dựng mới hồ Sông Búng, hồ Ea Chư chay, hồ sông Đá. Kè bờ tả hữu sui Nhà Chay.

- Tiểu vùng tưới Đá Bàn: gồm các xã Ninh An, Ninh Đông, Ninh Thọ, Ninh Thân, Ninh Trung, Ninh Phụng, Ninh Sơn thị xã Ninh Hòa và xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống kênh chính hồ Đá Bàn, kênh đập Hòa Huỳnh - Bốn Tổng - Buy ruột ngựa, kênh N1 đập dâng Đá Trắng; xây dựng mới hồ chứa nước Núi Vung.

- Tiểu vùng Nam Ninh Hòa: gồm các xã Ninh Bình, Ninh Tân, Ninh Quang, Ninh Hưng, Ninh Lộc, Phường Ninh Hà, phường Ninh Giang, phường Ninh Đa, phường Ninh Hiệp và một phần xã Ninh Xuân thị xã Ninh Hòa

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh hồ chứa nước Suối Trầu, hồ Bến Ghe, hồ Sở Quan, đập dâng Chị Trừ, kênh đập dâng Sông Cái; xây dựng mới các hồ Chà Rang, hồ Sông Búng, tuyến đường hầm dẫn nước từ hồ Sông Chò 1.

- Tiểu vùng bán đảo ven biển: gồm các phường Ninh Thủy, Ninh Diêm, Ninh Hải, các xã Ninh Phú, Ninh Phước, Ninh Vân.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: xây dựng mới hồ chứa nước Ninh Vân, hồ Ông Quai, đường ống dẫn nước từ hồ Tiên Du sang bổ sung nước đập Ninh Tịnh.

- Tiểu vùng sông Rọ Tượng: gồm toàn bộ đất đai của xã Ninh Ích.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: xây dựng mới hồ chứa nước Ba Hồ.

c) Vùng sông Cái Nha Trang:

- Tiểu vùng thượng sông Cái Nha Trang: gồm gần như toàn bộ đất đai huyện Khánh Vĩnh

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương các công trình đập Đá Răm, kênh đập Công Dinh, kênh đập Sui Tre, đập Bến Lội, đập Cà Thêu; xây dựng mới hồ A Xay, hồ Suối Mây B, hồ Sông Cầu, hồ Sông Khế, hồ Công Dinh, trạm bơm Ba Cẳng, trạm bơm Suối Cát.

- Tiểu vùng Bắc sông Cái Nha Trang: gồm các xã Diên Xuân, Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Điền, Diên Phú thuộc huyện Diên Khánh và xã Vĩnh Phương, xã Vĩnh Lương, phường Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Phước thuộc thành phố Nha Trang.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Đồng Mộc, Đá Mài, kênh hồ Am Chúa và 04 trạm bơm; hoàn thiện hệ thống tưới mía 05 trạm bơm xã Diên Đồng; xây dựng mới hồ Đắc Lộc, hồ Lỗ Dinh, hồ Lỗ Lương và đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang.

- Tiểu vùng Nam sông Cái Nha Trang: bao gồm đất đai của các xã Phước Đồng, Vĩnh Thái, Vĩnh Trung, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Hiệp, các phường Ngọc Hiệp, Phước Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Xương Huân, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Phương Sài, Phước Tân, Lộc Thọ, Phước Tiến, Phương Sơn, Tân Lp, Phước Hòa, Vĩnh Nguyên, Phước Long, Vĩnh Trường thuộc thành phố Nha Trang và các xã Diên Thọ, Diên Phước, Diên Lạc, Diên Thạnh, Diên Toàn, Diên An, Diên Tân, Diên Hòa, Diên Lộc, Diên Bình, Suối Hiệp, Suối Tiên, thị trấn Diên Khánh thuộc huyện Diên Khánh, xã Suối Cát, Suối Tân, Cam Hòa thuộc huyện Cam Lâm.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Đng Bò, Cây Sung, Láng Nhớt; xây dựng mới hồ Đất Lành, đập dâng Cầu Đôi.

d) Vùng Cam Lâm - Cam Ranh:

- Vùng Bắc Cam Lâm - Cam Ranh: các xã Cam Hòa, Cam Tân, Cam Hải Tây, Cam Hải Đông, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Sơn Tân, Cam Thành Bắc, Cam An Nam và một phần Cam An Bắc, thị trấn Cam Đức huyện Cam Lâm; các phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam và các xã Cam Thành Nam, Cam Bình thành phố Cam Ranh

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Suối Dầu, Cam Ranh, đập Ồng Tán; tiếp tục xây dựng mới hồ Tà Lua, đập Sơn Tân.

- Vùng Nam Cam Lâm - Cam Ranh: gồm các xã Cam Phước Tây và một phần xã Cam An Bắc huyện Cam lâm; các xã Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Cam Lập, các phường Ba Ngòi, Cam Lộc, Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lợi, Cam Linh thành phố Cam Ranh.

Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Suối Hành; hoàn thiện hệ thống kênh hồ Tà Rục, xây dựng mới hồ Tà Lương, hồ Sông Cạn, hồ Suối Nước Ngọt.

e) Vùng Tô Hạp: gồm toàn bộ huyện Khánh Sơn tỉnh Khánh Hòa

Phương án cấp nước cho vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương 08 công trình thy lợi, ưu tiên đập A Thi, Ty Kay, Sa Có, trạm bơm Du Oai; xây dựng mới đập dâng Suối Mả; xây dựng mới 13 công trình, ưu tiên hồ Sơn Lâm, hồ Sơn Trung, hồ Đầu Làng Ka Tơ.

4.1.2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tiêu úng và phòng chống lũ,

a) Lưu vực sông Cái Ninh Hòa

Phương án tiêu úng và phòng chống lũ: nạo vét, nắn chỉnh, gia cố các tuyến kênh tiêu T1, T1A, T2, T3, kênh tiêu Bầu Sấu, kênh tiêu N10, kênh tiêu khu nuôi trồng thủy sản Ninh Lộc; vận hành 03 hồ chứa Đá Bàn, Ea Krông rou, Suối Trầu cắt giảm lũ cho hạ du; nạo vét, gia cố mái tuyến thoát lũ sông Tân Lâm giai đoạn 2, kè bờ bảo vệ b 15 tuyến ưu tiên kè chống xói lở 2 bờ sông Cái Ninh Hòa.

b) Lưu vực sông Cái Nha Trang

Phương án tiêu úng và phòng chống lũ: nạo vét, nắn chỉnh, gia cố các tuyến kênh tiêu Đắc Lộc, kênh tiêu Sơn Điền Phú, kênh tiêu Bình Hòa Lạc; các hồ Sông Chò 1, hồ Suối Dầu, hồ Sông Khế tham gia cắt giảm lũ cho hạ du; tiếp tục chỉnh trị sông Tắc - sông Quán Trường, xây dựng kênh đào thoát lũ Vĩnh Trung - sông Cái, nạo vét khơi thông sông Tắc với sông Cái, xây dựng 41 tuyến kè bảo vệ bờ ưu tiên kè chống sạt lở bờ Bc thị trn Diên Khánh, kè bờ hữu sông Cái Nha Trang đoạn qua thôn Phú Vinh, kè bờ hữu sông Cái Nha Trang thị trấn Khánh Vĩnh.

c) Các lưu vực sông suối nhỏ khác trên địa bàn tỉnh

Phương án tiêu úng và phòng chống lũ: xây dựng mới 42 tuyến kè bảo vệ bờ các sông suối nhỏ khác trên địa bàn tỉnh, ưu tiên tiếp tục triển khai dự án kè bảo vệ sông Trường, kè bảo vệ bờ sông Trà Long.

4.2. Phân kỳ thực hiện quy hoạch

4.2.1. Giai đoạn 2016-2020.

- Nâng cấp, sửa chữa, kiên cố hóa kênh mương 40 công trình thủy lợi: hồ Suối Luồng, hồ Suối Lớn, đập Hải Triều, hồ Suối Trầu, hồ Bến Ghe, hồ Sở Quan, hồ Đồng Mộc, hồ Đá Mài, hồ Láng Nhớt, hồ Cây Sung, hồ Đồng Bò, hệ thống kênh hồ Đá Bàn, hệ thống kênh N1 đập dâng Đá Trắng, hệ thống kênh hồ Cam Ranh - Suối Dầu, kênh hồ Suối Hành....

- Xây dựng mới 27 công trình cấp nước: hồ Đồng Điền, hồ Sông Búng, hồ Chà Rang, hồ Ninh Vân, hồ Đắc Lộc, hồ Sông Chò 1, trạm bơm Ba Cẳng, hồ Tà Lua, hồ Suối Sâu, hồ Sông Cạn, hồ Sơn Lâm, hồ Sơn Trung, đập dâng Suối Mả...

- Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ 19 tuyến: tiếp tục dự án chỉnh trị sông Tắc - sông Quán Trường, thoát lũ sông Tân Lâm, kè chng xói lở hai bờ sông Cái Ninh Hòa, kè sông Trà Long, kè bảo vệ bờ Bc thị trấn Diên Khánh, hệ thống thoát lũ Vĩnh Trung - Sông Cái...; chỉnh trị 03 trục tiêu úng: trục tiêu Sơn Điền Phú, trục tiêu Bình Hòa Lạc, trục tiêu vùng thủy sản Ninh Lộc.

4.2.2. Giai đoạn 2021-2025

- Nâng cấp, sửa chữa, kiên cố hóa kênh mương 20 công trình thủy lợi: hồ Suối Sim, đập Buôn Tương, trạm bơm Diên Lâm 1, trạm bơm Gò Mít, đập Nhà Thờ...

- Xây dựng mới 10 công trình cấp nước hồ Đất Lành, hồ Nước Ngọt, hồ Công Dinh... và 02 công trình chuyển tiếp là hồ Đồng Điền và hồ Sông Chò 1.

- Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ 36 tuyến như kè bờ tả hữu sông Tô Giang, kè bờ các điểm sạt lở sông Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang...; chỉnh trị 04 trục tiêu úng gồm trục tiêu T1, T1A, T2, T3, trục tiêu liên huyện Cam Lâm - Diên Khánh...

4.2.3. Giai đoạn sau 2025

Xây dựng mới 29 công trình cấp nước; Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ và kè bảo vệ bờ 36 tuyến.

4.3. Tổng mức vốn đầu tư:

20.504 tỷ đồng

Trong đó:

- Quy hoạch cấp nước:

16.394 tỷ đồng

- Quy hoạch tiêu úng:

235 tỷ đồng

- Quy hoạch chống lũ:

3.570 tỷ đồng

- Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm:

305 tỷ đồng

4.4. Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn ngân sách Trung ương:

9.796 tỷ đồng

- Vốn ngân sách tỉnh:

3.984 tỷ đồng

- Vốn ngân sách huyện:

42 tỷ đồng

- Vốn tài trợ nước ngoài (WB8, ADB 8,...):

822 tỷ đồng

- PPP:

5.860 tỷ đồng

4.5. Giai đoạn đầu tư:

ĐVT: tỷ đồng

Hạng mục

Giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2025 - 2035

Tổng

Quy hoạch cấp nước

9.295

3.542

3.557

16.394

Quy hoạch tiêu úng

125

110

 

235

Quy hoạch chống lũ

1.930

909

731

3.570

Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm

141

164

 

305

Tổng cộng

11.491

4.725

4.288

20.504

5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: theo các phụ lục 1,2 kèm theo

6. Giải pháp thực hiện quy hoạch:

Các giải pháp về truyền thông, huy động vốn, chính sách về khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp có tưới, tăng cường công tác quản lý hệ thng công trình thủy lợi sau đầu tư, công tác ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước giảm hao phí lao động và nước, tăng cường sự tham gia cộng đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch

1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Phổ biến nội dung dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035; hướng dẫn thực hiện và tham mưu UBND tỉnh quản lý, triển khai các nhiệm vụ và giải pháp theo quy hoạch này.

- Xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án.

- Xác định cụ thể cơ cấu các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương, địa phương, vốn huy động và các nguồn vốn khác kể cả nguồn vốn ODA và đề xuất giải pháp, chính sách thu hút các nguồn vốn để đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng quán triệt và thực hiện quy hoạch theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị xã và thành phố tham mưu cân đối, bố trí vốn đầu tư để thực hiện các nội dung của quy hoạch.

4. Các Sở, ngành liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã và thành phố thực hiện hiệu quả nội dung quy hoạch này, đng thời xem xét điều chỉnh quy hoạch của ngành, địa phương cho phù hợp với nội dung quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HB, TLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐÃ BỐ TRÍ ĐƯỢC NGUỒN VỐN
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Vốn đầu tư

Nguồn vốn

Huyện, thị xã thành phố

(tỷ đồng)

 

TNG SỐ

 

 

7.610

 

I. Công trình cấp nước

6.360

 

1.1. Công trình nâng cấp, sửa chữa

1.066

 

1

Hệ thống kênh hồ Cam Ranh, Suối Dầu

Suối Cát, Cam Tân, Cam Hòa

Cam Lâm

486

ADB 8

2

Hồ Suối Lớn

Vạn Thọ

Vạn Ninh

20

WB8

3

Hồ Suối Trầu

Ninh Xuân

Ninh Hòa

157

WB8

4

HĐá Mài

Diên Lâm

Diên Khánh

63

WB8

5

Hồ Cây Sung

Diên Tân

Diên Khánh

100

WB8

6

Hồ Láng Nhớt

Diên Tân

Diên Khánh

93

WB8

7

Hồ Suối Luồng

Vạn Thắng

Vạn Ninh

25

WB8

8

Hồ Bến Ghe

Ninh Quang

Ninh Hòa

20

WB8

9

Hồ Đồng Bò

Phước Đồng

Nha Trang

15

WB8

10

Hệ thống kênh đập dâng Đồng Dưới (N1, Rộc Xanh, Soi Nổ)

 

Vạn Ninh

3

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

11

Hệ thống kênh đập dâng Phú Hội

Xã Vạn Thắng

Vạn Ninh

3,5

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

12

KCH kênh N1A Nam đập dâng dốc Đá Trắng

Vạn Hưng

Vạn Ninh

7,5

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

13

Hệ thống kênh đập dâng Chị Trừ (Kênh Văn Định)

 

Ninh Hòa

6

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

14

Sửa chữa, nâng cấp kênh chính Đông và kênh chính Tây - hồ Am Chúa

Diên Điền

Diên Khánh

12

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

15

Hồ Đồng Mộc

Diên Xuân

Diên Khánh

15

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

16

Hồ Suối Hành

Cam Phước Đông

Cam Ranh

15

Kế hoạch đầu tư công B NN&PTNT

17

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh TB Hòn Tháp

Diên Sơn

Diên Khánh

25

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

1.2. Công trình xây mới

5.294

 

1

Hồ Sông Chò 1 (giai đoạn 1)

 

Khánh Vĩnh

800

Kế hoạch đầu tư công B NN&PTNT

2

Hồ Đồng Điền (giai đoạn 1)

Vạn Phú

Vạn Ninh

3.730

Kế hoạch đầu tư công B NN&PTNT

3

Hệ thống kênh hồ Tà Rục

Cam Phước Tây

Cam Lâm

346

Kế hoạch đầu tư công Bộ NN & PTNT và tỉnh Khánh Hòa

4

Hồ Đắc Lộc

Vĩnh Phương

Nha Trang

188

Kế hoạch đầu tư công Bộ NN & PTNT và tỉnh Khánh Hòa

5

Hồ Chà Rang

Ninh Hưng

Ninh Hòa

230

Kế hoạch đầu tư công BNN&PTNT

II. Công trình tiêu úng

15

 

1

Tiếp tục nạo vét, nắn dòng và kè bờ trc tiêu Tân Lâm

Địa bàn xã Ninh Thân, Ninh Phng

Ninh Hòa

 

Nằm trong nguồn vốn thoát lũ sông Tân Lâm

2

Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu KT1, KT2 (thuộc hệ thống kênh tiêu liên xã Diên Hòa - Diên Bình - Diên Lạc)

xã Diên Hòa, Diên Bình, Diên Lạc

Diên Khánh

15

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

III. Công trình chống lũ

1.235

 

1

Tiếp tục chỉnh trị hạ lưu sông Tắc, sông Quán Trường

 

Nha Trang

226

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

2

Thoát lũ sông Tân Lâm (giai đoạn 1)

 

Ninh Hòa

2

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

3

Hệ thống thoát lũ từ cầu Phú Vinh về đầu sông Tắc

 

Nha Trang

50

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

4

Kênh đào thoát lũ Vĩnh Trung - sông Cái

 

Nha Trang

130

PPP

5

Kè bảo vệ sông Trường (đoạn từ cửa biển đến QL 1A)

Cam Hòa

Cam Lâm

134

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

6

Kè chống sạt lở bờ Bắc Thị trấn Diên Khánh (đon thượng, hạ lưu cầu Phú

TT Diên Khánh

Diên Khánh

272

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

7

Kè sông Trà Long, Ngòi 1, phường Ba Ngòi (dự án chuyển tiếp)

Ba Ngòi

Cam Ranh

140

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

8

Kè chống xói lở 2 bờ sông Dinh Ninh Hòa (dự án chuyển tiếp)

 

Ninh Hòa

161

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

9

Thoát lũ sông Tân Lâm (giai đoạn 2)

 

Ninh Hòa

120

Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHƯA BỐ TRÍ ĐƯỢC NGUỒN VỐN
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Huyện, thị xã thành phố

 

TNG S

 

 

3.881

I. Công trình cấp nước

2.935

1.1. Công trình nâng cấp, sửa chữa

263

1

Hệ thng kênh đập Hòa Huỳnh-Bốn Tổng - Buy Ruột Ngựa

 

Ninh Hòa

80

2

Đập Công Dinh

Khánh Thượng

Khánh Vĩnh

2

3

Đập Suối Tre

Giang Ly

Khánh Vĩnh

2

4

Đập Suối Cá - Khu A

Khánh Trung

Khánh Vĩnh

2

5

Đập Suối Lách

Khánh Trung

Khánh Vĩnh

2

6

Đập Bến Lội

Sơn Thái

Khánh Vĩnh

2

7

Đập Cà Thêu

Khánh Hiệp

Khánh Vĩnh

3

8

Đập Đá Răm

Khánh Thượng

Khánh Vĩnh

2

9

Hệ thống kênh nhánh cụm trạm bơm xã Diên Đồng

Diên Đồng

Diên Khánh

55

10

Đập A Thi

Ba Cụm Bắc

Khánh Sơn

2

11

Đập Suối Phèn

Sơn Hiệp

Khánh Sơn

3

12

Đập Gu Đơn

Sơn Hiệp

Khánh Sơn

5

13

Đập Dai Lai

Sơn Bình

Khánh Sơn

10

14

Đập Sa Có

Sơn Lâm

Khánh Sơn

3

15

Hồ Cây Bứa

Vạn Khánh

Vạn Ninh

15

16

Hồ Sở Quan

Ninh Lộc

Ninh Hòa

20

17

Đập Hải Triều

Xã Vạn Long

Vạn Ninh

30

18

TB Đồng Xe

Diên Phước

Diên Khánh

5

19

Đập Suối Tôm

Khánh Đông

Khánh Vĩnh

6

20

Đập Ma Lý Thượng

Khánh Thành

Khánh Vĩnh

2

21

Đập Ông Hòa

Cam Phước Đông

Cam Ranh

2

22

TB Du Oai

Sơn Lâm

Khánh Sơn

8

23

Đập Ty Kay

Sơn Trung

Khánh Sơn

2

1.2. Công trình xây mới

2.672

1

Kênh nhánh sau nhà máy thủy đin Ea Krông Rou

Ninh Tây

Ninh Hòa

200

2

Hồ Suối Sâu

Cam Hiệp Bắc

Cam Lâm

130

3

Hồ Ninh Vân;

Ninh Vân

Ninh Hòa

118

4

Hồ Sơn Trung

Sơn Trung

Khánh Sơn

184

5

Hồ Tà Lua

Cam An Bắc

Cam Lâm

121

6

Hồ Sông Cạn

Cam Thịnh Tây

Cam Ranh

400

7

Kéo dài kênh Nam hồ Hoa Sơn

Vạn Khánh

Vn Ninh

12

8

Hồ Sơn Lâm

Sơn Lâm

Khánh Sơn

180

9

Hồ Đầu Làng Ka Tơ

Ba Cụm Nam

Khánh Sơn

20

10

Hồ Sông Bùng

Ninh Tây

Ninh Hòa

360

11

Đp sông Cái Nha Trang

Vĩnh Ngọc

Nha Trang

760

12

Đp ngăn mặn Hiệp Mỹ

Cam Thịnh Đông

Cam Ranh

5

13

Hồ Khải Lương

Vạn Thạnh

Vạn Ninh

30

14

Hồ Ninh Đảo

Vạn Thạnh

Vạn Ninh

25

15

Hệ thống các đp dâng, cụm bờ cản nhỏ

 

 

105

16

Trm bơm Ba Cẳng

Khánh Hiệp

Khánh Vĩnh

22

II. Công trình tiêu úng

110

1

Kênh tiêu vùng thủy sản xã Ninh Lộc

Xã Ninh Lộc

Ninh Hòa

50

2

Trục tiêu 3 xã Sơn Điền Phú

 

Diên Khánh

50

3

Trục tiêu suối Đăk Lộc

Đoạn tuyến bị bồi lấp, không đủ mặt cắt

TP Nha Trang

10

III. Công trình phòng chống lũ

695

1

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phú Vinh, xã Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thạnh

Nha Trang

107

2

Kè bờ tả, hữu sông Cái xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Phương, Vĩnh Ngọc

Vĩnh Trung

Nha Trang

100

3

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thị trấn Khánh Vĩnh

TT Khánh Vĩnh

Khánh Vĩnh

40

4

Kè bờ hữu suối Đại Lãnh, đoạn từ QL 1A trở lên thưng lưu, thuộc xã Đại Lãnh

Đại Lãnh

Vạn Ninh

8

5

Kè bờ tả sông Hiền Lương, t13, thị trấn Vn Giã

Vạn Giã

Vạn Ninh

8

6

Kè bờ hữu sông Hiền Lương, xã Vạn Lương, H. Vn Ninh

Vạn Lương

Vạn Ninh

23

7

Kè Suối Bà Nên xã Suối Tiên

Suối Tiên

 

3

8

Kè Suối Mốc xã Diên Lâm

Diên Lâm

 

5

9

Chống xói lở khn cấp bờ sông Bu Soi (thượng hạ lưu cầu Mỹ Thanh trên QL1A ti km1524+370)

Hiệp Mỹ

Cam Ranh

98

10

Kè bờ tả, hữu sông Tô Hạp xã Ba Cụm Bắc, Sơn Hip, Sơn Bình

Ba Cụm Bắc

Khánh Sơn

40

11

Kè bờ tả, hữu sông Đồng Điền, xã Vạn Bình huyn Vn Ninh

Vạn Bình

Vạn Ninh

35

12

Kè sông Suối Dầu đoạn qua xã Diên Bình và Diên Thnh

Diên Bình, Diên Thnh

Diên Khánh

43

13

Kè bờ tả sông Cái Nha Trang, thôn Hạ, xã Diên Lâm

Diên Lâm

Diên Khánh

30

14

Kè bờ tả sông Khế, thị trấn Khánh Vĩnh

TT Khánh Vĩnh

Khánh Vĩnh

15

15

Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Suối Lâu, xã Suối Cát

Suối Cát

Cam Lâm

5

16

Kè bờ tả, hữu suối thoát lũ Cam Nghĩa, Tp Cam Ranh

Cam Nghĩa

Cam Ranh

35

17

Giải pháp phi công trình

 

 

100

IV. Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm

141

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Huyện, thị xã thành phố

TNG

4.725

I. Công trình cấp nước

3.542

I.1. Công trình nâng cấp, sửa chữa

154

1

Hồ Suối Sim

Ninh Tây

Ninh Hòa

50

2

Đập Buôn Tương

Ninh Tây

Ninh Hòa

3

3

Đập Ninh Tịnh

Ninh Phước

Ninh Hòa

8

4

Đập Cầu Lắm

Phường Ninh Hà

Ninh Hòa

20

5

Trạm bơm Cầu Hõm

Vĩnh Phương

Nha Trang

3

6

Trạm bơm Võ Cạnh

Vĩnh Trung

Nha Trang

2

7

Trạm bơm Quán Trường

Vĩnh Trung

Nha Trang

2

8

Trạm bơm Diên Lâm 1

Diên Lâm

Diên Khánh

6

9

Trạm bơm số 1

Diên Thọ

Diên Khánh

5

10

Trạm bơm Phú Thọ

Diên Thọ

Diên Khánh

2

11

Trạm bơm số 2

Diên Thọ

Diên Khánh

2

12

Trạm bơm đội 1 - Cầu mới

Diên An

Diên Khánh

4

13

Trạm bơm đội 4 - Vườn Dầu

Diên An

Diên Khánh

3

14

Trạm bơm đội 2 - Đình Phú Ân

Diên An

Diên Khánh

5

15

Trạm bơm Cây Thuốc Bắn

Diên Hòa

Diên Khánh

6

16

Trạm bơm Gò Mít

Diên Phú

Diên Khánh

2

17

Hồ Đồng Hằng

Diên Xuân

Diên Khánh

20

18

Đập Ông Tán

Cam Hòa

Cam Lâm

3

19

Đập Nhà Thờ

Cam Phước Đông

Cam Ranh

2

20

Đập Ông Đường

Cam Phước Đông

Cam Ranh

6

I.2. Công trình xây dựng mới

3.388

1

Hồ Sông Chò 1 (Giai đoạn 2)

Khánh Bình

Khánh Vĩnh

628

2

Hồ Đồng Điền (Giai đoạn 2)

Vạn Phú

Vạn Ninh

2.000

3

Hồ Đất Lành

Phước Đồng

Nha Trang

150

4

Kênh tưới xã Vạn Bình (từ kênh chính Đồng Diền

Vạn Bình

Vạn Ninh

15

5

Hồ Nước Ngọt

Cam Lập

Cam Ranh

220

6

Hồ Suối Mả

Sơn Lâm

Khánh Sơn

20

7

Hồ Ninh Tân

Vạn Thạnh

Vạn Ninh

20

8

Đường ống chuyển nước hồ Tiên Du về xã Ninh Phước

Ninh Phú, Ninh Phước

Ninh Hòa

40

9

Hồ Ông Quai

Ninh Diêm

Ninh Hòa

60

10

Đập Cầu Đôi

 

Diên Khánh

200

11

Hồ Công Dinh

Khánh Thượng

Khánh Vĩnh

30

12

Đập ngăn mặn Suối cầu Nam

Cam Nghĩa

Cam Ranh

5

II. Công trình tiêu úng

110

1

Kênh tiêu T1, T1A, T2, T3

Xã Ninh An, Ninh Thọ (nằm trong lưu vực bao tuyến kênh Đông hồ Đá Bàn)

Ninh Hòa

30

2

Kênh tiêu kết hợp N10 đập sông Cái

Thôn Hiệp Thạnh, xã Ninh Bình

Ninh Hòa

30

3

Kênh tưới tiêu kết hợp Cầu Sấu

Xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng

Ninh Hòa

40

4

Trục tiêu liên huyện Cam Lâm - Diên Khánh

Suối Cát, Suối Tiên

Cam Lâm, Diên Khánh

10

III. Công trình chống lũ

909

1

Kè bờ tả sông Tô Giang, đoạn từ Quốc lộ 1A tới đập Hải Triều

Xã Vạn Phước

Vạn Ninh

29

2

Kè bờ hữu sông Tô Giang, đoạn từ Quốc lộ 1A tới đập Hải Triều

Xã Vạn Long

Vạn Ninh

29

3

Kè bờ tả sông Tô Giang, đoạn từ đập Hải Triều tới biển

Xã Vạn Long

Vạn Ninh

16

4

Kè bờ hữu sông Tô Giang, đoạn từ đập Hải Triều tới biển

Xã Vạn Long

Vạn Ninh

16

5

Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 3 thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng

Xã Ninh Phụng

Ninh Hòa

5

6

Kè bờ hữu sông Cái Ninh Hòa, đoạn 2 thôn Bình Thành, xã Ninh Bình

Xã Ninh Bình

Ninh Hòa

11

7

Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 2 thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng

Xã Ninh Phụng

Ninh Hòa

8

8

Kè bờ hữu sông Cái Ninh Hòa, đoạn 1 thôn Bình Thành, xã Ninh Bình

Xã Ninh Bình

Ninh Hòa

8

9

Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 1 thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng

Xã Ninh Phụng

Ninh Hòa

2

10

Kè bờ tả sông Tân Lâm, thôn Mông Phú, xã Ninh Trung

Xã Ninh Trung

Ninh Hòa

26

11

Kè bờ hữu sông Tân Lâm, thôn Đại Mỹ, xã Ninh Thân

Xã Ninh Thân

Ninh Hòa

26

12

Kè bờ tả sông Tân Lâm, nhánh tả, xã Ninh Thân

Xã Ninh Thân

Ninh Hòa

71

13

Kè bờ hữu sông Tân Lâm, nhánh tả, xã Ninh Thân

Xã Ninh Thân

Ninh Hòa

71

14

Nạo vét, kè 2 bờ đoạn sông Tháo từ sông Cái tới sông Quán Trường (sau đập Cầu Dứa)

Xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp

Nha Trang

200

15

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Lương, xã Diên Thọ

Xã Diên Thọ

Diên Khánh

34

16

Kè Nam sông Cái (đoạn từ cu Hà Dừa đến cầu Mới)

TT Diên Khánh

Diên Khánh

55

17

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phú Ân Nam 2, xã Diên An

Xã Diên An

Diên Khánh

4

18

Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Nghiệp Thành, xã Diên Bình

Xã Diên Bình

Diên Khánh

9

19

Kè bờ tả sông Suối Dầu, đoạn từ cầu trên đường đi Đà Lạt đến cầu Bầu Đục thuộc xã Diên Thành

Xã Diên Thành

Diên Khánh

4

20

Kè bờ tả Suối Nhỏ, thôn Cây Sung, xã Diên Tân

Xã Diên Tân

Diên Khánh

2

21

Kè bờ tả Suối Cây Sung, đoạn thượng hạ lưu nhà bà Tý, thôn Đá Mài, xã Diên Tân

Xã Diên Tân

Diên Khánh

3

22

Kè bờ hữu Suối Cây Cung, đoạn thượng hạ lưu nhà bà Tý, thôn Đá Mài, xã Diên Tân

Xã Diên Tân

Diên Khánh

3

23

Kè bờ tả sông Trang, thôn Gia Rít, xã Giang Ly

Xã Giang Ly

Khánh Vĩnh

7

24

Kè bờ hữu sông Trang, thôn Trà Liên, xã Liên Sang

Xã Liên Sang

Khánh Vĩnh

7

25

Kè bờ hữu sông Cu, thôn Đông, xã Sông Cầu

Xã Sông Cầu

Khánh Vĩnh

26

26

Kè bờ hữu sông Cu, thôn Sơn Thành, xã Khánh Phú

Xã Khánh Phú

Khánh Vĩnh

5

27

Kè bờ tả suối Khao, thôn Suối Khao, xã Khánh Đông

Xã Khánh Đông

Khánh Vĩnh

2

28

Kè bờ hữu Suối Khao, thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông

Xã Khánh Đông

Khánh Vĩnh

2

29

Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát

Xã Suối Cát

Cam Lâm

3

30

Kè bờ tả sông Suối Dầu, đoạn thượng lưu đập dâng Suối Dầu (đập chín xã), thôn Tân Sương 2, xã Suối Cát

Xã Suối Cát

Cam Lâm

8

31

Kè bờ tả sông Trường, đoạn từ cầu Bà Triên đến cầu Làng thuộc xã Cam Hòa

Cam Hòa

Cam Lâm

18

32

Kè bờ tả suối Thủy Tinh, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

12

33

Kè bờ hữu suối Thủy Tinh, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

12

34

Kè bờ tả suối Hành (sui Cu St), thôn Tân Hiệp, xã Cam Phước Đông

Xã Cam Phước Đông

Cam Ranh

20

35

Kè bờ hữu suối Hành (suối Cu Sắt), thôn Tân Hiệp, xã Cam Phước Đông

Xã Cam Phước Đông

Cam Ranh

20

36

Kè bờ hữu suối Ma O, thôn Tà Nia, xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

Khánh Sơn

14

37

Giải pháp phi công trình

 

 

125

V

Phát triển tưới tiết kiệm nước

Tỉnh Khánh Hòa

164

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2025
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)

TT

Tên CT

Địa điểm

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Huyện, thị xã thành phố

TNG

4.288

I. Công trình cấp nước xây mới

3.557

1

Hồ Núi Vung

Ninh Sơn

Ninh Hòa

120

2

Hồ Sông Đung

Ninh Tây

Ninh Hòa

250

3

Hồ Suối Lũy

Ninh Tân

Ninh Hòa

78

4

Hồ Ea Chư Chay

Ninh Tây

Ninh Hòa

140

5

Hồ Sông Đá

Ninh Thượng

Ninh Hòa

160

6

Hồ Ba Hồ

Ninh Ích

Ninh Hòa

120

7

Đường ống chuyển nước hồ Sông Chò 1 sang vùng Nam Ninh Hòa

Ninh Tân

Ninh Hòa

500

8

Hồ L Lương

Vĩnh Lương

Nha Trang

80

9

Hồ Lỗ Dinh

Diên Lâm

Diên Khánh

500

10

Hồ Sông Cầu

Khánh Phú

Khánh Vĩnh

500

11

Trạm bơm Suối Cát

Khánh Thượng

Khánh Vĩnh

15

12

Trạm bơm Sông Giang

Khánh Trung

Khánh Vĩnh

35

13

Hồ Suối Mây B

Khánh Đông

Khánh Vĩnh

70

14

Trạm bơm Thôn Cà Thêu

Khánh Hiệp

Khánh Vĩnh

25

15

H A Xay

Khánh Nam

Khánh Vĩnh

60

16

H Sông Khế

Khánh Thành

Khánh Vĩnh

400

17

Hồ Đăng Loi

Cam Tân

Cam Lâm

70

18

Đập Sơn Tân

Sơn Tân

Cam Lâm

3,5

19

Hồ Tà Lương

Cam Phước Đông

Cam Ranh

80

20

Đập Đồng Dài 1

Cam Phước Đông

Cam Ranh

10

21

HSuối Cối

Sơn Lâm

Khánh Sơn

20

22

Hồ Suối Ngựa (Ta Cơn)

Sơn Lâm

Khánh Sơn

30

23

Hồ Suối Mây A

Ba Cụm Bắc

Khánh Sơn

20

24

Hồ Ba Cụm Bắc

Ba Cụm Bắc

Khánh Sơn

30

25

Hồ Sơn Bình

Sơn Bình

Khánh Sơn

100

26

Đập Cây Chay 3

Sơn Hiệp

Khánh Sơn

20

27

Trạm bơm Sơn hiệp

Sơn Hiệp

Khánh Sơn

15

28

Hồ Tà Lương (Tô Hạp)

Tô Hạp

Khánh Sơn

60

29

Hồ Kloat thượng

Sơn Bình

Khánh Sơn

45

II. Công trình chống lũ

731

1

Đê cửa sông Chà Là

Xã Vạn Thắng

Vạn Ninh

45

2

Kè bờ tả sông Chà Là, đoạn từ cầu đường sắt đến biển thuộc xã Vạn Thắng và thị trấn Vạn Giã

Xã Vạn Thắng

Vạn Ninh

15

3

Kè bờ hữu sông Chà Là, đoạn từ cầu đường sắt đến biển thuộc xã Vạn Thắng và thị trấn Vạn Giã

Xã Vạn Thắng, TT Vạn Giã

Vạn Ninh

15

4

Kè bờ hữu suối Cái, đoạn thượng lưu cầu Phước Thủy, xã Xuân Sơn

Xã Xuân Sơn

Vạn Ninh

4

5

Kè bờ hữu sông Lốt, thôn Phú Bình, xã Ninh Phụng

Xã Ninh Phụng

Ninh Hòa

4

6

Kè bờ tả suối Nhà Chay (sông Trước), thôn Tân Hưng, xã Ninh Hưng

Xã Ninh Hưng

Ninh Hòa

8

7

Kè bờ hữu suối Nhà Chay, thôn Phụng Cang, xã Ninh Hưng

Xã Ninh Hưng

Ninh Hòa

9

8

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Lương, xã Diên Thọ

Xã Diên Thọ

Diên Khánh

33

9

Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (Đoạn thượng hạ lưu cầu Phú Lộc)

TT Diên Khánh

Diên Khánh

31

10

Kè Nam Sông Cái (đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu Mới)

TT Diên Khánh

Diên Khánh

53

11

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Tuy, xã Diên Phước

Xã Diên Phước

Diên Khánh

27

12

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Thanh Minh, xã Diên Lạc

Xã Diên Lạc

Diên Khánh

18

13

Kè bờ tả sông Cái Nha Trang, thôn 1 và thôn 2, xã Diên Phú

Xã Diên Phú

Diên Khánh

26

14

Kè bờ hữu sông Bến Lội, thôn Giang Biên, xã Sơn Thái

Xã Sơn Thái

Khánh Vĩnh

3

15

Kè bờ hữu sông Cái Nha trang, thôn Đá Trắng, xã Cầu Bà

Xã Cầu Bà

Khánh Vĩnh

4

16

Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Tây, xã Sông Cầu

Xã Sông Cầu

Khánh Vĩnh

23

17

Kè bờ hữu suối Lách, thôn Suối Lách, xã Khánh Trung

Xã Khánh Trung

Khánh Vĩnh

5

18

Kè bờ tả sông Chò, thôn Cả Hon, xã Khánh Bình

Xã Khánh Bình

Khánh Vĩnh

8

19

Kè bờ hữu sông trường, đoạn từ hạ lưu cầu Làng đến biển, thuộc xã Cam Hòa

Xã Cam Hòa

Cam Lâm

27

20

Kè bờ tả suối Cầu Trắng, khu 3-2 (Khu người Hoa), xã Cam Phước y

Xã Cam Phước Tây

Cam Lâm

2

21

Kè bờ hữu suối Cu Nam (suối Tre), tNghĩa An và Nghĩa Bình, phường Cam Nghĩa

Phường Cam Nghĩa

Cam Ranh

24

22

Kè bờ tả suối Cạn, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh

Xã Cam Thành Nam

Cam Ranh

25

23

Kè bờ hữu suối Cạn, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh

Xã Cam Thành Nam

Cam Ranh

20

24

Kè bờ tả suối thoát lũ 1, phương Cam Thun, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

24

25

Kè bờ hữu sui thoát lũ 1, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

24

26

Kè bờ tả suối thoát lũ 2, phưng Cam Thun, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

7

27

Kè bờ hữu sui thoát lũ 2, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Thuận

Cam Ranh

7

28

Kè bờ tả sông Trà Long, Ngòi 2, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

Phường Ba Ngòi

Cam Ranh

19

29

Kè bờ hữu sông Trà Long, Ngòi 2, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

Phường Ba Ngòi

Cam Ranh

19

30

Kè bờ tả sông Trà Long, Ngòi 3, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

Phường Ba Ngòi

Cam Ranh

40

31

Kè bờ hữu sông Trà Long, Ngòi 3, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh

Phường Ba Ngòi

Cam Ranh

35

32

Kè bờ tả suối dọc đường 22/8 và đường Phạm Văn Đồng, phường Cam Lợi, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Lợi

Cam Ranh

19

33

Kè bờ hữu suối dọc đường 22/8 và đường Phạm Văn Đồng, Phường Cam Lợi, thành phố Cam Ranh

Phường Cam Lợi

Cam Ranh

19

34

Kè bờ hữu sông Tô Hạp, đoạn từ cửa sông Chi Chay đến cầu Sơn Trung, thị trấn Tô Hạp

TT Tô Hạp

Khánh Sơn

41

35

Kè bờ hữu suối Tà Lương, thôn Tà Lương thị trấn Tô Hạp

TT Tô Hạp

Khánh Sơn

6

36

Đê bờ tả sông Gốc

 

Khánh Sơn

45