Quyết định 625/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế
Số hiệu: 625/QĐ-BNN-TCCB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 01/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 625/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án về hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công quản lý. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.

2. Về ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:

a) Chủ trì trình Bộ trưởng về đề xuất, chuẩn bị, đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước, thỏa thuận quốc tế và các tổ chức quốc tế;

b) Chủ trì tổ chức hoặc tham gia đoàn đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế theo phân công của Bộ trưởng;

c) Xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch và giải pháp thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo việc tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế; kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế theo quy định;

đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

3. Về quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và nguồn hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (INGO) (sau đây gọi tắt là nguồn hỗ trợ nước ngoài):

a) Chủ trì trình Bộ trưởng hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ nước ngoài;

b) Chủ trì, phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị, xây dựng, đàm phán, thẩm định và đề xuất cơ quan thực hiện các chương trình, dự án có nguồn hỗ trợ nước ngoài;

c) Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo việc thực hiện các nguồn hỗ trợ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

4. Về xúc tiến đầu tư:

a) Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài;

b) Theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo việc thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) và các hình thức đầu tư có yếu tố nước ngoài khác trong Ngành;

c) Chủ trì đề xuất, theo dõi, báo cáo đánh giá các chương trình, dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

5. Tham mưu trình Bộ trưởng về kế hoạch hoạt động xúc tiến thương mại thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại các thị trường quốc tế. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện sau khi đã được phê duyệt.

6. Tham mưu trình Bộ trưởng quyết định việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; chủ trì hoặc phối hợp các cơ quan, đơn vị để tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.

7. Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí cho các hoạt động đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế; tổ chức các đoàn Lãnh đạo Bộ đi công tác nước ngoài; tổ chức đón, tiễn và làm việc với các đoàn khách chính thức của Bộ; kiểm tra, đôn đốc việc đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và khu vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

8. Đầu mối trong giao dịch chính thức giữa Bộ, Lãnh đạo Bộ với các Đại sứ quán, cơ quan đại diện, tổ chức quốc tế, nhà tài trợ, đối tác và doanh nghiệp nước ngoài theo quy định của pháp luật; theo dõi tổng hợp trình Bộ trưởng về nội dung, chương trình và kết quả làm việc của đoàn ra, đoàn vào và các hội thảo, hội nghị quốc tế.

9. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng kế hoạch đặt cơ quan đại diện, cử cán bộ đại diện về nông nghiệp của Việt Nam tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài và các tổ chức quốc tế.

10. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo việc thực hiện các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, các hoạt động có liên quan đến người nước ngoài và công chức, viên chức thuộc Bộ; công tác hợp tác quốc tế của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; các đoàn đi học tập, công tác và hợp tác chuyên gia ở nước ngoài theo quy chế và phân cấp quản lý của Bộ.

11. Theo dõi, tổng hợp trình Bộ trưởng các giải pháp giải quyết các vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp có yếu tố nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

12. Tham gia, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, phê duyệt, đàm phán các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu tư phát triển ngành và mở rộng thị trường quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.

13. Thường trực các hội đồng, phân ban, Ủy ban, thể chế, tổ chức hợp tác khu vực, song phương, đa phương, biên giới, hợp tác trên biển và đại dương, thành viên các đoàn đàm phán và hội nhập quốc tế của Bộ.

14. Quản lý Văn phòng điểm hỏi đáp Quốc gia về Vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (Văn phòng SPS Việt Nam).

15. Quản lý các Đối tác hỗ trợ quốc tế ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn theo sự phân công của Bộ trưởng.

16. Thực hiện cung cấp thông tin đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật.

17. Xây dựng trình Bộ đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức, viên chức; quản lý đội ngũ công chức, viên chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định; thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch và phân công của Bộ trưởng.

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vụ:

a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định;

b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy định nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức, viên chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt;

c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ:

a) Phòng Hợp tác Song phương;

b) Phòng Hợp tác Đa phương;

c) Phòng Hội nhập và Đầu tư;

d) Phòng Điều ước quốc tế và Tổng hợp.

Phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

3. Công chức, viên chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp Quốc gia về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật Việt Nam (Văn phòng SPS Việt Nam)

1. Văn phòng SPS Việt Nam đặt tại Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

2. Tổ chức bộ máy của Văn phòng SPS Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 99/2005/QĐ-TTg ngày 09/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp Quốc gia về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật Việt Nam;

3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm xây dựng trình Bộ trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng SPS Việt Nam và tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ, CĐ&TN cơ quan Bộ
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

Điều 2. Tổ chức bộ máy của Văn phòng SPS Việt Nam

1. Văn phòng SPS Việt Nam có Giám đốc và một số Phó Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Văn phòng SPS Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật.

Văn phòng SPS có một số cán bộ chuyên trách, khi cần thiết được huy động thêm cán bộ của các đơn vị, cơ quan trong Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết nhiệm vụ theo yêu cầu cụ thể.

2. Văn phòng SPS Việt Nam gồm các bộ phận:

a) Tổ Thư ký - Tổng hợp:

Biên chế Tổ Thư ký - Tổng hợp của Văn phòng SPS Việt Nam tính trong tổng biên chế được giao của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Tổ công tác liên bộ: gồm 01 cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, Cục làm đầu mối đại diện cơ quan và 01 chuyên viên chuyên trách để thực hiện việc thông báo và trả lời hoặc chuẩn bị các tài liệu liên quan theo phân công của Giám đốc Văn phòng SPS Việt Nam.

Các Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Thủy sản, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp và Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn có trách nhiệm cử 02 cán bộ, công chức thuộc mỗi Bộ theo quy định tại Điều này tham gia Tổ công tác liên bộ và thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo Quy chế phối hợp và hoạt động của Văn phòng SPS Việt Nam.

c) Văn phòng SPS Việt Nam có các điểm hỗ trợ kỹ thuật đặt tại các cơ quan chức năng liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật), Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm), Bộ Thủy sản (Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản), Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) và Bộ Thương mại để làm nhiệm vụ cung cấp thông tin, giải đáp và thông báo về tiêu chuẩn, vệ sinh, an toàn thực phẩm và kiểm dịch.

Xem nội dung VB