Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Số hiệu: | 620/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 21/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 620/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 164/TTr-STP ngày 11 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 21tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm, nội dung phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
3. Văn bản quy phạm pháp luật được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật gồm:
a) Nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành.
b) Quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện; phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong công tác phối hợp nhằm cung cấp và cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác các văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 3. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Phối hợp trong việc kiểm tra kết quả cập nhật văn bản.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm cung cấp văn bản
1. Đối với Nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết được Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực, các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo văn bản phải gửi đầy đủ, chính xác văn bản đã được ký chứng thực bao gồm bản chính và bản điện tử (bao gồm cả định dạng word và pdf) đến Sở Tư pháp (bản điện tử gửi qua địa chỉ email: xdtdvbsl@gmail.com) để thực hiện việc cập nhật văn bản.
b) Văn phòng HĐND tỉnh có trách nhiệm cung cấp Nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành cho các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo văn bản để kịp thời cung cấp cho Sở Tư pháp thực hiện cập nhật văn bản.
2. Đối với Quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định được ký ban hành, các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo văn bản phải gửi đầy đủ, chính xác văn bản đã được ký ban hành bao gồm bản chính và bản điện tử (bao gồm cả định dạng word và pdf) đến Sở Tư pháp (bản điện tử gửi qua địa chỉ email: xdtdvbsl@gmail.com) để thực hiện cập nhật văn bản.
b) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cung cấp Quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành cho các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo văn bản để kịp thời cung cấp cho Sở Tư pháp thực hiện cập nhật văn bản.
3. Những văn bản quy phạm pháp luật dưới đây phải được gửi ngay đến Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản trong ngày ký ban hành:
a) Văn bản quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Văn bản có hiệu lực kể từ ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm cập nhật văn bản
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản do các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo cung cấp, Sở Tư pháp phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Riêng văn bản quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy chế này phải thực hiện đăng tải trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Việc cập nhật văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật phải đảm bảo về quy trình cập nhật văn bản theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm kiểm tra kết quả cập nhật văn bản
1. Định kỳ hàng tháng, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật nhằm phát hiện và kịp thời khắc phục những sai sót của văn bản điện tử so với bản chính văn bản.
2. Các sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức khác trong quá trình khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật nếu phát hiện những sai sót của văn bản được đăng tải so với bản chính của văn bản kịp thời thông báo cho Sở Tư pháp (bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp qua số điện thoại: 0223 851939, qua hộp thư điện tử xdtdvbsl@gmail.com) để thực hiện việc hiệu đính văn bản.
3. Khi nhận được thông báo về sai sót của văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc Sở Tư pháp phải thực hiện việc hiệu đính văn bản và thông báo công khai nội dung hiệu đính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh đôn đốc, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy định của Quy chế này tại cơ quan, đơn vị mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung ./.
Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015