Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 619/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 11/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 619/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 11 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Billards & snooker;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao;
Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động võ cổ truyền và vovinam;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt;
Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
A |
Thủ tục hành chính sủa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
I |
Lĩnh vực Quảng cáo, karaoke, vũ trường, lễ hội |
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh karaoke |
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường |
B |
Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
I |
Lĩnh vực Thể thao |
1 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Billards & Snooker |
2 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình |
3 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí |
4 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn |
5 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao |
6 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam |
7 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
8 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
I. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO, KARAOKE, VŨ TRƯỜNG, LỄ HỘI
1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
- Trình tự thực hiện
Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (Số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn lập hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh karaoke, trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2 - Nộp hồ Sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái .
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính (trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3 - Nhận giấy phép kinh doanh Karaoke tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3) trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn xin phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
- Lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP).
1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
3. Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
5. Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề;
6. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Mẫu 3
(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........ngày cấp.......nơi cấp…….
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .................................................................
- Số lượng phòng karaoke: ...........................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ......................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Ký, đóng dấu (đối với tổ chức) |
2. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
- Trình tự thực hiện:
Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn lập hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2 - Nộp hồ Sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7 - chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3 - Nhận giấy phép tại Bộ Phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường (Mẫu 4)
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường (mẫu 4 Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Lệ phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép (Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012) của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách âm phòng chống cháy, nổ;
2. Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng;
3. Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Mẫu 4
(Ban hành kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ...................................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................ (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................
- Năm sinh: ...................................................................................................
- Chức danh: .................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Billards (Tự viết )
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất: (Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL)
1. Khu vực đặt bàn phải được bố trí trong khuôn viên có mái che
2. Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.
3. Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và thành băng tối thiểu từ 300Lux.
4. Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
5. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia.
6. Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên trong phòng.
* Điều kiện về dụng cụ, trang thiết bị: (Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010)
1. Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
a) Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
b) Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
c) Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
2. Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải theo đúng chủng loại.
3. Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn.
4. Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Billards & snooker.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể dục thể hình (Tự viết)
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị (Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010):
1. Địa điểm hoạt động môn thể dục thể hình phải đảm bảo điều kiện sau:
a) Địa điểm tập luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
b) Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
c) Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
d) Có hệ thống thông gió đảm bảo thông thoáng;
đ) Có âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
e) Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
g) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
h) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
2. Trang thiết bị tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình.
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động vũ đạo giải trí (Tự viết).
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất (Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011).
1. Địa điểm tập luyện môn vũ đạo giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên;
2. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
3. Có hệ thống cách âm đảm bảo âm thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
4. Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
5. Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện
6. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Điều kiện về trang thiết bị (Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011).
- Phải có bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: Tấp lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
- Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc uống rượu bia.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí;
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bơi, lặn (Tự viết )
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất (Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011):
- Bể bơi:
+ Kích thước: Bể bơi được xây dựng có kích thước tối thiểu 8m x18m hoặc có diện tích tương đương;
+ Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;
+ Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải có màu trắng.
- Bục nhảy:
+ Chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;
+ Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
- Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt.
- Bồn nhúng chân:
+ Bồn nhúng chân đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể;
+ Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m - 0,2m;
+ Lát gạch tráng men và đủ nước, độ trong và độ clo dư tốt.
- Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ.
- Âm thanh, ánh sáng:
+ Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết;
+ Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
- Tiêu chuẩn về nước:
+ Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể̀ bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
+ Đối với các bể̀ bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể̀ và hút cặn, bơm bù đủ nước.
+ Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể sau:
Thông số |
Các chỉ tiêu cần đạt |
Ghi chú |
Độ trong |
Từ 25 độ Sneller trở lên |
Nhìn thấy đáy bể bơi |
Độ màu |
Không lớn hơn 5 - 6 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể ngoài trời |
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang màu cơ bản |
Cho bể trong nhà |
|
Hàm lượng chất vẩn đục |
Không lớn hơn 2 mg/l |
Cho bể ngời trời |
Không lớn hơn 1 mg/l |
Cho bể trong nhà |
|
Độ pH |
7,3 - 7,6 |
|
Độ cứng (tính theo CaCO3) |
500 mg/l |
|
Clorua |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Amoniac |
Không lớn hơn 0,5 mg/l |
|
Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01lần/ngày, lưu mẫu nước (500 ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
- Y tế:
+ Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước;
+ Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất;
+ Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
- Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
- Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Điều kiện về trang thiết bị (Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011):
- Dây phao:
+ Dây phao dọc: Được căng dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi;
+ Dây phao ngang: Được căng ngang bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 1m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
- Trang bị cứu hộ:
+ Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng;
+ Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy;
+ Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
- Bảng biểu:
+ Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khoẻ theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi;
+ Biển báo: Trong khu vực bể bơi phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi;
+ Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến cáo;
+ Bảng cấm: Thông báo cấm các hành vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;
+ Biển báo khác: Có các bảng thông báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể bơi.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
1. Nhân viên cứu hộ (Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011):
+ Điều kiện:
Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện; Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên;Nhân viên cứu hộ phải có chứng nhận chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
+ Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
Nhân viên cứu hộ luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ; Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn; Chọn vị trí ngồi không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công; Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y tế và cơ sở y tế gần nhất
2. Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
3. Nhân viên y tế: Trong thời gian bể bơi hoạt động, phải có nhân viên y tế thường trực có trình độ từ trung cấp trở lên.
Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30 người trong một giờ học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn.
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động khiêu vũ thể thao. (Tự viết)
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp .
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất (Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011):
- Kích thước:
+ Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít nhất là 8m x 11m
+ Khảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 3m;
- Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng:
+ Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không gian thoáng mát;
+ Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90dBA đến 120dBA;
+ Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên.
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/01 người.
- Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
* Điều kiện về trang thiết bị (Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011):
- Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu bia trong khi tập luyện.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
1. Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao.
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận. (Tự viết )
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp .
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất (Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/11/2011):
- Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2,5m2/01 người
- Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng;
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
- Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ thể đối với từng môn võ;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
- Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định.
*Điều kiện về trang thiết bị
- Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành;
- Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý vũ khí,vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ .
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải có hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn luyện viên và hướng dẫn viên:
+ Huấn luyện viên phải có các tiêu chuẩn sau:
Đối với Võ cổ truyền: Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp; có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở lên do đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
Đối với Vovinam: Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn vovinam Việt Nam cấp; có bằng đẳng cấp chuyên môn Hoàng đai nhị (Đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn vovinam Việt Nam cấp.
- Hướng dẫn viên phải có 1 trong các tiêu chuẩn sau:
Đối với Võ cổ truyền:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
Đối với Vovinam:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn Hoàng đai nhất (Đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn vovinam Việt Nam cấp.
- Mỗi Huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh phải có thêm một Hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm hai Hướng dẫn viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động võ cổ truyền và vovinam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động quần vợt (Tự viết)
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp .
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất (Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011):
- Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoat nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300Lux trở lên;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Điều kiện về trang thiết bị
- Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
- Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt.
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (số 136 đường Trần Hưng Đạo, phường Hồng Hà, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái) để được hướng dẫn làm hồ sơ trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày trong tuần, giờ hành chính ( trừ thứ 7- chủ nhật, ngày lễ tết).
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể dục thẩm mỹ (Tự viết).
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp .
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động Thể thao.
- Có nguồn tài chính đảm bảo hoạt dộng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về cơ sở vật chất (Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011):
- Kích thước: Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2 trở lên; khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 3m; sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm.
- Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng: Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió; có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120dBA; bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux .
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/người.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
* Điều kiện về trang thiết bị (Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011):
- Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
+ Phải có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
* Điều kiện về nhân viên chuyên môn (Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007):
1. Trình độ chuyên môn của cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
+ Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ.
Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Thông tư 15/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Thông tư 16/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 29/11/2011
Thông tư 14/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Thông tư 01/2011/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 03/2011/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 21/01/2011
Thông tư 02/2011/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 15/2010/TT-BVHTTDL Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Thông tư 16/2010/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007