Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 605/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 25/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 605/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 605/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
A. Thủ tục hành chính mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
01 |
Thủ tục Cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng |
02 |
Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài Chào bán dịch vụ. |
03 |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam |
04 |
Thủ tục Cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại |
05 |
Thủ tục cấp giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật |
06 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động trường hợp giấy phép lao động hết hạn |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL quy định sửa đổi, bổ sung |
01 |
T-LDG-058150-TT |
Thủ tục đăng ký nội quy lao động |
Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012 |
02 |
T-LDG-058207-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức hợp đồng lao động |
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP . |
03 |
T-LDG-192137-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
04 |
T-LDG-192146-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế. |
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
05 |
T-LDG-192162-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam. |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP . |
06 |
T-LDG-058222-TT |
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động bị mất; giấy phép lao động bị hỏng; thay đổi số hộ chiếu; nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp thành “Thủ tục cấp lại giấy phép lao động trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc” |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP . |
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL quy định bãi bỏ |
01 |
T-LDG-192171 -TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
02 |
T-LDG-192189-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
03 |
T-LDG-192176-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
04 |
T-LDG-058165-TT |
Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức hợp đồng lao động |
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
05 |
T-LDG-192196-TT |
Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp. |
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
06 |
T-LDG-192193-TT |
Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức thực hiện hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế. |
Thông tư số 03/2014/TT- BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ :
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật:
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
1.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
MẪU số 6: Ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... ........date.......month........year...... |
Kính gửi: .....................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: .............................................. 16. Thời hạn hộ chiếu: ...............
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........ tháng.........năm......... đến ngày........ tháng.........năm...........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from .................................... To................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ……………………….......................................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ....................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
2. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài Chào bán dịch vụ.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
b) Nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật:
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
2.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 6)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
MẪU số 6: Ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... ........date.......month........year...... |
Kính gửi: .....................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: .............................................. 16. Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng.........năm......... đến ngày........ tháng.........năm...........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from .................................... To................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ………………….....................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
3. Thủ tục cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định;
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp phép phải trả lời băng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật:
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
3.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 6)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi: ..............................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employee
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ...............................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: .............................................. 16. Thời hạn hộ chiếu: .......................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng........năm........ đến ngày........ tháng........năm...........
Period of work from ................................................................. to ............................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from ................................ To.............................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ……………………….................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ............................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
4. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ; nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật:
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
4.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 6)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... ........date.......month........year...... |
Kính gửi: .....................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: .............................................. 16. Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng.........năm......... đến ngày........ tháng.........năm...........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from .................................... To................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ………………………..............................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ....................................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
5. Thủ tục cấp giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
b) Nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại ViệtNam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
5.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 6)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ- CP.
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... ........date.......month........year...... |
Kính gửi: .....................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: .............................................. 16. Thời hạn hộ chiếu: ......................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng.........năm......... đến ngày........ tháng.........năm...........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from .................................... To................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ………………………...................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ...........................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
6. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động trường hợp Giấy phép lao động hết hạn
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trước ít nhất 05 (năm) ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
c) Bước 3: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền..
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có :
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu).
- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp Lâm Đồng về vị trí công việc được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 03 (ba) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
6.8. Phí, lệ phí: 300.000đ/Giấy phép.
6.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài -(mẫu số 8) -Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ (No):……../……..-……. V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for re-issuance of work permit |
........, ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi:......................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:…………………………………….………..
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:...............................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ..................... cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ......................................................................................................
Full name
6. Nam (M) Nữ (F) .............
7. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ...........................................................................................
Current nationality
9. Số hộ chiếu ..................................................... 10. Ngày cấp: ...........................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: ................................................ 12. Thời hạn hộ chiếu: ..............
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ....................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ........................................................
Working at (the name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: ...........................................................................................
Working place
16. Vị trí công việc: ..............................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày.... tháng..... năm.... đến ngày..... tháng ..... năm ....
Period of work from .................................................to .......................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of work permit .................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
1. Thủ tục Đăng ký nội quy lao động
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì Ban Quản lý hướng dẫn để người sử dụng lao động đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định hay sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì Ban Quản lý hướng dẫn để người sử dụng lao động đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định hay sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại đúng quy định.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
- Bản nội quy lao động;
- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận đăng ký nội quy lao động
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ. Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn, vệ sinh lao động;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động trường hợp thực hiện hợp đồng lao động
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 6 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 6- Thông 03/2014/TT-BLĐTBXH .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi: ..............................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: ..............................................
16. Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizati
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng........năm........ đến ngày........ tháng.........năm...........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from .................................................To.......................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ………………………...............................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ............................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
3. Thủ tục cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 6 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
3.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài ( Mẫu số 6- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi: ..............................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: ..............................................
16. Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ..........tháng.......năm........ đến ngày........... tháng........năm..........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from .................................................To.......................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ………………………..............................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: ............................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
4. Thủ tục cấp Giấy phép lao động trường hợp người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 6 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
* Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
* Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
* Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm, của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chỉnh diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 tháng.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
4.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 6-Thông 03/2014/TT-BLĐTBXH .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 102 /2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (no):……../……..-……. V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for Foreign employee |
........, ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi: ..............................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: .................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: ........................................... Full name ………………………………..
10. Nam (M) Nữ (F) ..............................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh: ...................Date of birth (DD-MM-YY………………….)
12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu ...................................................................
14. Ngày cấp: ...........................................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: ...................................................................
16. Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................
Working at enterprise, organizat.
19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................
Working place
20. Vị trí công việc: ...............................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ........tháng........năm........ đến ngày........ tháng........năm...........
Period of work from ................................................................. to .........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .......................................... To.....................
- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..…………….
- Nơi làm việc lần: ................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........
Period of work from ............................. To.............................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận: ………………………..........................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................... làm việc tại Việt Nam: .............................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………
Residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
5. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do..
c) Bước 3- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, nộp lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
b) Nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp Quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Văn bản đề nghị tuyển lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (mẫu số 4)- thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014);
- Phương án điều chỉnh bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu nước ngoài trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu) (theo mẫu);
- Văn bản chứng minh các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
Nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
5.8. Lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy phép
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn đề nghị tuyển người lao động Việt Nam (Mẫu số 4)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH;
- Phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 5)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 05 năm 2009 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: đề nghị tuyển người lao động Việt Nam. |
|
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...............................
- Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
(Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
- (Tên nhà thầu)...............................đã ký hợp đồng với (tên chủ đầu tư) để thực hiện gói thầu..............................., trong đó chủ đầu tư chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài với số lượng là............... người, tên nhà thầu thực hiện tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời gian làm việc).
Đề nghị quý Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố..................... chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu trên.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (Xác nhận về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài đã được kê khai trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu hoặc phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
Mẫu số 5: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
TÊN NHÀ THẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……-...… Phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
......., ngày.....tháng.....năm..... |
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
- Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Căn cứ nhu cầu thực tế sử dụng người lao động nước ngoài (tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất như sau:
1. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài đã được chấp thuận: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu có): …………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc và số lượng người lao động nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng công việc):…………………………………………………………….
Nơi nhận: |
Ngày tháng năm |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
6. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động bị mất; giấy phép lao động bị hỏng; thay đổi sổ hộ chiếu; nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp thành "Thủ tục cấp lại giấy phép lao động trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc”.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động động thì người lao động nước ngoài có trách nhiệm báo cáo người sử dụng lao động;
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Ban quản lý các khu công nghiệp Lâm Đồng nơi đã cấp giấy phép lao động đó;
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ thống bưu chính, công chức tiếp nhận cũng kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo qui định.
c) Bước 3: Công chức nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền..
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo mẫu);
- Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế;
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Thông báo của Ban quản lý các khu công nghiệp Lâm Đồng về vị trí công việc được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
- Văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận (đối với trường hợp bị mất giấy phép lao động).
b) Số lượng hồ sơ: 01 ( bộ).
6.4. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 03 (ba) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
6.8. Phí, lệ phí: 300.000đ
6.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
Công văn đề nghị cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 8)- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 ngày 6 tháng 2012;
- Nghị định số 102 /2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 05 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ (No):……../……..-……. V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for re-issuance of work permit |
........, ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year...... |
Kính gửi:......................................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:…………………………………….………..
Forms of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:...............................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: .........................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ................ cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ......................................................................................................
Full name
6. Nam (M) Nữ (F) ......................................................................................................
7. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ...........................................................................................
Current nationality
9. Số hộ chiếu ..................................................... 10. Ngày cấp: ...........................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: ................................................ 12. Thời hạn hộ chiếu: ..............
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ....................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ........................................................
Working at (the name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: ...........................................................................................
Working place
16. Vị trí công việc: ..............................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày.... tháng..... năm.... đến ngày..... tháng ..... năm ....
Period of work from .................................................to .......................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of work permit .................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
1. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động.
Văn bản quy định:Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
2. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động.
Văn bản quy định: Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
3. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động.
Văn bản quy định:Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
4. Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức hợp đồng lao động.
Văn bản quy định:Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
5. Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo hình thức thực hiện hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa thể thao, giáo dục, y tế.
Văn bản quy định: Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
6. Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp.
Văn bản quy định:Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP .
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND bổ sung mức thu và quy định phân chia theo tỷ lệ (%) cho các cấp ngân sách về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh tỷ lệ (%) số thu phí, lệ phí cho Ban quản lý chợ Hà Tĩnh Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tô chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND quy định chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND sửa đổi chương trình đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai hành chính giai đoạn 2008 - 2010 kèm theo Quyết định 60/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND bổ sung khoản 7 điều 38 quy định kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 09/11/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Thông tư 13/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 07/05/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2009
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009