Quyết định 60/2008/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
Số hiệu: | 60/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 08/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2008/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 08 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1209/STC-HCSN ngày 30 tháng 6 năm 2008 và ý kiến thẩm tra của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 378/STP ngày 27 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn thành phố đạt thành tích tại các giải thành phố, khu vực đồng bằng sông Cửu Long và giải toàn quốc.
Nguồn kinh phí: Chi từ nguồn dự toán kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm.
Điều 2. Giao Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và được đăng trên Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thủ trưởng đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cá nhân |
|
|
Vận động viên |
Huấn luyện viên |
|
||
|
||||
I |
GIẢI TOÀN QUỐC |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
1.500 |
1.500 |
|
|
+ Huy chương bạc |
1.000 |
1.000 |
|
|
+ Huy chương đồng |
700 |
700 |
|
II |
GIẢI TRẺ TOÀN QUỐC |
|
|
|
A |
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
300 |
300 |
|
|
+ Huy chương bạc |
200 |
200 |
|
|
+ Huy chương đồng |
140 |
140 |
|
B |
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
450 |
450 |
|
|
+ Huy chương bạc |
300 |
300 |
|
|
+ Huy chương đồng |
210 |
210 |
|
C |
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
600 |
600 |
|
|
+ Huy chương bạc |
400 |
400 |
|
|
+ Huy chương đồng |
280 |
280 |
|
D |
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
750 |
750 |
|
|
+ Huy chương bạc |
500 |
500 |
|
|
+ Huy chương đồng |
350 |
350 |
|
III |
GIẢI THỂ THAO DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TOÀN QUỐC |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
750 |
750 |
|
|
+ Huy chương bạc |
500 |
500 |
|
|
+ Huy chương đồng |
350 |
350 |
|
IV |
GIẢI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
400 |
400 |
|
|
+ Huy chương bạc |
300 |
300 |
|
|
+ Huy chương đồng |
200 |
200 |
|
V |
GIẢI CẤP THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
300 |
300 |
|
|
+ Huy chương bạc |
200 |
200 |
|
|
+ Huy chương đồng |
150 |
150 |
|
VI |
GIẢI TRẺ CẤP THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
+ Huy chương vàng |
150 |
150 |
|
|
+ Huy chương bạc |
100 |
100 |
|
|
+ Huy chương đồng |
80 |
80 |
|
Ghi chú:
- Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng;
- Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung cho vận động viên bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng;
- Chế độ thưởng đối với Huấn luyện viên thực hiện theo quy định tại Mục 8 phần V tại Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006