Quyết định 60/2005/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, giá tối thiểu, tỷ lệ tối thiểu sử dụng phòng nghỉ để tính thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệ đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách tại thị xã Cửa Lò do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 60/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Văn Hành |
Ngày ban hành: | 12/05/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2005/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, GIÁ TỐI THIỂU, TỶ LỆ TỐI THIỂU SỬ DỤNG PHÒNG NGHỈ ĐỂ TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ, NHÀ KHÁCH TẠI THỊ XÃ CỬA LÒ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 297 CT/TH&DT ngày 15 tháng 4 năm 2005 về việc quy định tiêu chuẩn, giá tối thiểu, tỷ lệ sử dụng phòng nghỉ để tính thuế GTGT và Thuế TNDN đối với các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách tại thị xã Cửa Lò,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá tối thiểu (giá đã có thuế GTGT) để tính thuế GTGT và thuế TNDN đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, tại thị xã Cửa Lò (áp dụng cho thời kỳ cao điểm từ 15/5 đến 15/8) hàng năm như sau:
Trường hợp các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách thực tế giá tính thuế từng loại phòng cao hơn giá tối thiểu tại Quyết định này, thì tính thuế theo thực tế của đơn vị, nếu đơn vị kê khai thuế hàng tháng thấp hơn giá tối thiểu quy định thì tính thuế theo giá tối thiểu tại Quyết định này.
Ngoài thời gian cao điểm trên, được tính theo giá thực tế kinh doanh của các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách.
Điều 2. Vị trí sinh lợi, tiêu chuẩn xếp loại, tỷ lệ sử dụng phòng như sau:
1. Vị trí sinh lợi:
1.1. Vị trí sinh lợi cao: Những khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách nằm ở vị trí thuận lợi cho mọi nhu cầu về sinh hoạt và tắm biển của khách, tập trung ở những cụm đã có sự thu hút, chú ý của khách du lịch có khả năng sinh lợi cao nhất so với các vùng khác trên địa bàn.
Đơn vị tính: đồng
TT |
Loại phòng Vị trí |
Đặc biệt |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|
Vị trí sinh lợi cao |
600.000 |
350.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
|
Vị trí sinh lợi khá |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
210.000 |
180.000 |
|
Vị trí sinh lợi trung bình khá |
400.000 |
250.000 |
210.000 |
180.000 |
150.000 |
|
Vị trí sinh lợi trung bình |
350.000 |
210.000 |
190.000 |
150.000 |
120.000 |
|
Vị trí sinh lợi kém |
300.000 |
180.000 |
150.000 |
120.000 |
80.000 |
1.2. Vị trí sinh lợi khá: Những khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách nằm ở vị trí khá thuận lợi cho việc vui chơi, giải trí và tắm biển, có khả năng sinh lợi khá.
1.3. Vị trí sinh lợi trung bình khá: Những khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách nằm ở vị trí giáp ranh giữa vị trí sinh lợi khá và vị trí sinh lợi trung bình.
1.4. Vị trí sinh lợi trung bình: Những khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách nằm ở vị trí có khả năng sinh lợi trung bình.
1.5. Vị trí sinh lợi kém: Những khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách nằm ở vị trí có khả năng sinh lợi kém nhất so với các vị trí khác.
2. Tiêu chuẩn phòng nghỉ:
Có trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cụ thể sau:
+ Phòng đặc biệt: Có phòng nghỉ riêng, phòng khách riêng, có điều hòa nhiệt độ, truyền hình cáp hoặc thu từ vệ sinh, tủ lạnh, điện thoại, bàn ghế tiếp khách, bàn làm việc, tủ quần áo, buồng vệ sinh khép kín có nóng lạnh và bồn tắm, chất lượng thiết bị tốt.
+ Phòng loại 1: Có điều hòa nhiệt độ, ti vi, tủ lạnh, điện thoại, tủ quần áo, bàn ghế tiếp khách, buồng vệ sinh khép kín có nóng lạnh, tiện nghi nghỉ hợp lý.
+ Phòng loại 2: Có điều hòa nhiệt độ, ti vi, tủ quần áo, bàn ghế tiếp khách, vệ sinh khép kín có nóng lạnh.
+ Phòng loại 3: Điều hòa nhiệt độ, tủ treo quần áo, bàn ghế tiếp khách, vệ sinh khép kín.
+ Phòng loại 4: Không đủ tiện nghi quy định trên.
3. Tỷ lệ tối thiểu sử dụng phòng:
- Khạch sạn, nhà nghỉ, nhà khách có vị trí sinh lợi cao: 80%.
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách có vị trí sinh lợi khá: 70%
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách có vị trí sinh lợi trung bình khá: 60%
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách có vị trí sinh lợi trung bình : 50%
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách có vị trí sinh lợi kém: 40%.
4. Giao Cục Thuế Nghệ An chủ trì phối hợp với UBND thị xã Cửa Lò kiểm tra việc phân loại phòng nghỉ, xác định vị trí sinh lợi của các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách theo đúng quy định trên, kết quả phân loại phòng nghỉ, vị trí sinh lợi chung của các cơ sở được công khai đến các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách biết.
5. Khi giá thực tế của các phòng nghỉ trên địa bàn có sự biến động trên 10%, Sở Tài chính và Cục Thuế trình UBND tỉnh ra Quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2003/QĐ-UB ngày 26/3/2003 của UBND tỉnh Nghệ An. Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An, Sở Du lịch, Chủ tịch UBND thị xã Cửa Lò, Thủ trưởng các ngành có liên quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách tại thị xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UBND TỈNH NGHỆ AN |
Quyết định 36/2003/QĐ-UB ban hành Quy định khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/08/2003 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 36/2003/QĐ-UB Quy định tiêu chuẩn và giá tối thiểu tính thuế phòng nghỉ đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ tại Thị xã Cửa Lò do Ủy ban Nhân dân Tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/03/2003 | Cập nhật: 03/10/2007
Quyết định 36/2003/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch chuẩn bị đầu tư xây dựng năm 2003 nguồn vốn ngân sách tập trung do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/03/2003 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 36/2003/QĐ-UB ban hành Chương trình Phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hà Nội từ năm 2003 đến 2007 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2003 | Cập nhật: 24/12/2009