Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2016 về xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ, công ích quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH
Số hiệu: | 596/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 06/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 596/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ, DUY TU CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THEO THÔNG TƯ SỐ 26/2015/TT-BLĐTBXH NGÀY 14/07/2015 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 52/TTr-LĐTBXH-LĐTL ngày 26/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Sở Giao thông Vận tải được thực hiện xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ, công ích quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Được thực hiện hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương đối với địa bàn thuộc các vùng như sau:
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm đối với địa bàn vùng II là 0,7;
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm đối với địa bàn vùng III là 0,5;
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm đối với địa bàn vùng IV là 0,3.
(Địa bàn áp dụng thuộc vùng II: thành phố Ninh Bình; Vùng III: các huyện Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, thành phố Tam Điệp; Vùng IV: các huyện Kim Sơn, Yên Mô, Nho Quan).
2. Về định mức lao động:
Được áp dụng định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành tại Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông Vận tải; định mức xây dựng ban hành tại Quyết định số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 và định mức sửa chữa ban hành theo Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng để tính giá sản phẩm dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng, duy tu các công trình giao thông. Khi các định mức có sự thay đổi thì áp dụng theo định mức mới thay thế.
3. Được áp dụng thực hiện các loại phụ cấp như sau:
- Phụ cấp lưu động: áp dụng mức 0,2;
- Phụ cấp không ổn định sản xuất: áp dụng mức 10%;
- Phụ cấp ăn ca là 390.000đ/người/tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Giao thông Vận tải, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2010 hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 26/11/2007