Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 592/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thị Diễm Ngọc |
Ngày ban hành: | 03/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 592/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 125/TTr-SGDĐT ngày 21 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này , chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy trình số 01, số 02, số 03, số 04, số 05, Mục B ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện và cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
THỦ TỤC: CHO PHÉP CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
Khi người dân có nhu cầu |
Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03 trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đến công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục xử lý. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. |
Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 3 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ: tham mưu với lãnh đạo ký duyệt. - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định hoặc chưa hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo xem xét và phê duyệt. |
Công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục |
10 ngày làm việc |
Hồ sơ. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 4 |
Lãnh đạo xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học hoặc văn bản trả lời. |
Bước 5 |
Văn thư vào sổ, ghi số và đóng dấu. Sau đó chuyển cho công chức phụ trách trả kết quả cho công dân theo quy định. Lưu hồ sơ theo quy định. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử. |
- Văn thư - Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
06 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02 Kết quả- Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học hoặc văn bản trả lời. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc |
THỦ TỤC: THÀNH LẬP NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
Khi người dân có nhu cầu |
Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03 trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đến công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục xử lý. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. |
Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 3 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ: có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập . - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định hoặc chưa hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục |
05 ngày làm việc |
Hồ sơ. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04 và văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo kèm hồ sơ. |
Bước 4 |
Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ xem xét và trình Lãnh đạo phê duyệt. |
Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo |
05 ngày làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được hoàn thiện/Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo văn bản trả lời và hồ sơ). |
Bước 5 |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo |
05 ngày làm việc |
Văn bản trả lời. |
Bước 6 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo chuyển giao kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Văn thư Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 giờ |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo văn bản trả lời đã hoàn thiện). |
Bước 7 |
Lãnh đạo UBND xã xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoặc văn bản trả lời. |
Bước 8 |
Văn thư vào sổ, ghi số và đóng dấu. Sau đó chuyển cho công chức phụ trách trả kết quả cho công dân theo quy định. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử. |
- Văn thư. - Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
04 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02 và kết quả- Quyết định hoặc văn bản trả lời. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: CHO PHÉP NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRỞ LẠI
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
Khi người dân có nhu cầu |
Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03 trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đến công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục xử lý. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. |
Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 3 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ: có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định hoặc chưa hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do . |
Công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục |
05 ngày làm việc |
Hồ sơ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04 và văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo kèm hồ sơ. |
Bước 4 |
Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ xem xét và trình Lãnh đạo phê duyệt. |
Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo |
05 ngày làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được hoàn thiện/Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo văn bản trả lời và hồ sơ). |
Bước 5 |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo |
05 ngày làm việc |
Văn bản trả lời. |
Bước 6 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo chuyển giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Văn thư Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 giờ làm việc |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo văn bản trả lời đã hoàn thiện). |
Bước 7 |
Lãnh đạo UBND xã xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại hoặc văn bản trả lời. |
Bước 8 |
Văn thư vào sổ, ghi số và đóng dấu. Sau đó chuyển cho công chức phụ trách trả kết quả cho công dân theo quy định. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử. |
- Văn thư - Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
04 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02 và kết quả- Quyết định hoặc văn bản trả lời. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
THỦ TỤC: SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
Khi người dân có nhu cầu |
Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03 trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đến công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục xử lý. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. |
Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 3 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ: có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định hoặc chưa hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do . |
Công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục |
05 ngày làm việc |
Hồ sơ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04 và văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo kèm hồ sơ. |
Bước 4 |
Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ xem xét và trình Lãnh đạo phê duyệt. |
Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo |
10 ngày làm việc |
Kết quả giải quyết TTHC được hoàn thiện/Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo văn bản trả lời và hồ sơ). |
Bước 5 |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo |
05 ngày làm việc |
Văn bản trả lời. |
Bước 6 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo chuyển giao kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Văn thư Phòng Giáo dục và Đào tạo |
02 giờ làm việc |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo văn bản trả lời đã hoàn thiện). |
Bước 7 |
Lãnh đạo UBND xã xem xét và phê duyệt. |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
04 ngày làm việc |
Quyết định sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoặc văn bản trả lời. |
Bước 8 |
Văn thư vào sổ, ghi số và đóng dấu. Sau đó chuyển cho công chức phụ trách trả kết quả cho công dân theo quy định. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử. |
- Văn thư - Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
04 giờ làm việc |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02 và kết quả- Quyết định hoặc văn bản trả lời. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, hoặc trực tuyến (nếu có)). |
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
Khi người dân có nhu cầu |
Hồ sơ hoàn thiện theo quy định. |
Bước 2 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03 trao cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đến công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục xử lý. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. |
Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
Không quy định |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 03. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 01. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 3 |
Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành: Tham mưu với lãnh đạo xã phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản. |
Công chức phụ trách lĩnh vực giáo dục |
Không quy định |
Hồ sơ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 04. |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo tiến hành kiểm tra, lập biên bản . |
Lãnh đạo UBND cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Không quy định |
Biên bản kiểm tra. |
Bước 5 |
Lãnh đạo UBND xã xem xét quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (Quyết định phải ghi rõ lý do, các biện pháp đảm bảo lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng). |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
Không quy định |
Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. |
Bước 6 |
Văn thư vào sổ, ghi số và đóng dấu. Sau đó chuyển cho công chức phụ trách trả kết quả cho công dân theo quy định. Lưu trữ hồ sơ theo quy định. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử. |
Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
Không quy định |
Sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 02 và kết quả- Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: không quy định. |
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới; 06 bị bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/09/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 908/QĐ-UBND về Kế hoạch "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018" Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định số 908/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc lĩnh vực tôn giáo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2014 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Bình Khê, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2030 Ban hành: 04/04/2022 | Cập nhật: 26/04/2022
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/04/2022 | Cập nhật: 06/05/2022
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2014 phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 06/12/2021 | Cập nhật: 06/12/2021
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 908/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế đối tượng học sinh, sinh viên và hộ gia đình năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2020 về bãi bỏ các Quyết định phê duyệt Quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018