Quyết định 59/2012/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 59/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 11/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 11 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, THỜI GIAN, MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP TIỀN MUA, VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Thực hiện công văn số 78/HĐND-VP ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thực hiện chế độ trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2129/TTr-SNV ngày 28 tháng 9 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);

c) Cán bộ, công chức ở xã quy định tại khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;

d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

Các đối tượng nêu trên đã được xếp lương theo quy định tại điểm 3, Điều 2 Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và hiện đang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.

3. Các vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian thiếu nước ngọt và sạch, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch (có phụ lục đính kèm).

Riêng các thôn Nam Cương và thôn Hoà Thạnh thuộc xã An Hải, huyện Ninh Phước; thôn Suối Giếng thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc; giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh lại mức hỗ trợ tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch sau khi Công ty cổ phần nước cấp nước Ninh Thuận và Công ty cổ phần đầu tư Thành Trung triển khai hoàn thành hệ thống cấp nước sinh hoạt.

4. Nguồn kinh phí: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC

CÁC VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, THỜI GIAN THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ninh Thuận

STT

Đơn vị (vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Mức trợ cấp được hưởng (đồng/người/năm)

Ghi chú

 

 

A

B

 

 

 

I

Huyện Bác Ái

 

 

 

1

Xã Phước Trung

1.971.000

 

 

2

Xã Phước Bình

1.542.600

 

 

3

Xã Phước Tiến

1.182.600

 

 

4

Xã Phước Chính

1.332.000

 

 

5

Xã Phước Thành

1.332.000

 

 

6

Thôn Chà Panh thuộc xã Phước Hoà

1.152.000

 

 

7

Thôn Ma Lâm, thôn Đá Trắng thuộc xã Phước Tân

1.152.000

 

 

II

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

1

Xã Ma Nới

822.600

 

 

2

Thôn Nha Húi thuộc xã Mỹ Sơn

822.600

 

 

3

Thôn Gòn 1, thôn Gòn 2, thôn Tầm Ngân 1, thôn Lập Lá thuộc xã Lâm Sơn

822.600

 

 

III

Huyện Thuận Nam

 

 

 

1

Thôn Sơn Hải 1, Sơn Hải 2 và thôn Bầu Ngứ thuộc xã Phước Dinh

1.584.000

 

 

IV

Huyện Ninh Phước

 

 

 

1

Thôn Nam Cương, thôn Hoà Thạnh thuộc xã An Hải

1.440.000

 

 

V

Huyện Thuận Bắc

 

 

 

1

Xã Phước Kháng

822.600

 

 

2

Thôn Suối Giếng thuộc xã Công Hải

3.290.400

 

 

3

Thôn Suối Đá thuộc xã Lợi Hải

642.600