Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
Số hiệu: 587/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 28/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 587/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 28 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ RỪNG - PHÒNG CHÁY, CHỪA CHÁY RỪNG TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 25/10/2004 và Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008 ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-TTg ngày 28/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2014-2020;

Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Quảng Trị;

Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 46/TTr-SKH-NN ngày 04/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 với các nội dung cụ thể sau:

I. Mục tiêu phát triển:

1. Mục tiêu tổng quát:

- Nâng cao khả năng kiểm soát cháy rừng và hiệu quả của công tác PCCCR, khống chế, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do cháy rng xảy ra trên địa bàn tỉnh.

- Làm cơ sở cho việc bố trí các công trình PCCCR từng năm, từng giai đoạn phục vụ cho việc bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có một hệ thống các công trình bảo vệ rừng, PCCCR phù hợp với điều kiện từng địa phương, phục vụ có hiệu quả cho công tác PCCCR của tỉnh.

- Góp phần đưa công tác bảo vệ rừng, PCCCR có hệ thống và hiệu quả, đng bộ từ cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc phương tiện, năng lực chỉ huy cho đến các lực lượng PCCCR, từng bước xã hội hóa công tác PCCCR trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:

- Phấn đấu đến năm 2020, định hướng năm 2030 bố trí hệ thống đường tuần tra bảo vệ rừng trong phạm vi của các Ban quản lý khu bảo tồn có tác dụng tuần tra, giám sát bảo vệ rừng sẽ mở mới 214 km đường tuần tra bảo vệ rừng.

- Xây dựng hệ thống đường ranh cản lửa: mở mới 560 km đường ranh cản lửa, nhằm tạo ra một hệ thống đường ranh liên hoàn, thống nhất trong toàn vùng.

- Xây dựng hệ thống chòi canh lửa: bố trí thêm 39 chòi canh, tạo ra một hệ thng chòi canh liên hoàn, đáp ứng được yêu cầu về canh gác lửa rừng cho các vùng trọng điểm cháy rừng trong tỉnh.

- Quy hệ thng hồ, đập và các điểm tiếp nước: xây dựng mới thêm 71 điểm tiếp nước tại những vùng khó khăn trong việc tiếp nước để tạo nguồn nước tại chỗ phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng.

- Xây dựng hệ thống đường lâm nghiệp: mở mới 393 km đường lâm nghiệp, tạo ra một hệ thống đường dân sinh phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất cũng như công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng hiệu quả.

- Xây dựng hệ thống nhà trạm quản lý bảo vệ rừng: Trên cơ sở hiện trạng và khảo sát thực tế sẽ xây dựng thêm 21 nhà trạm quản lý bảo vệ rừng.

- Xây dựng hệ thống nhà chứa dụng cụ bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng: Trên cơ sở kết hợp với các cơ sở đang dùng làm trụ sở hiện có, xây mới thêm 16 nhà chứa dụng cụ bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và trang bị đy đủ dụng cụ chữa cháy cho các đơn vị.

- Quy hoạch xây dựng hệ thống bảng quy ước bảo vệ rừng để tuyên truyền bảo vệ rừng: xây mới 136 bảng quy ước tại những vị trí có dân cư tập trung hoặc những khu vực gần rừng để nâng cao hiệu quả tuyên truyền.

- Quy hoạch bố trí hệ thống bảng cấp dự báo cháy rừng: xây mới 39 bảng cấp dự báo cháy rừng tại các Hạt, Trạm kiểm lâm, Trạm quản lý bảo vệ rừng đ chủ động trong công tác tuần tra canh gác lửa rừng.

- Quy hoạch ct c h thng thông tin tín hiu cảnh báo cháy rừng: xây mới 44 cột cờ thông tin tín hiệu cảnh báo cháy rừng tại các xã trọng điểm có nguy cơ cháy rừng cao của các huyện.

- Quy hoạch hệ thống biển cấm tam giác và bảng Pano tuyên truyền: Xây dựng 1.035 biển cấm tam giác và 60 bảng Pano tuyên truyền.

3. Các chỉ tiêu khối lượng hệ thống các công trình BVR-PCCCR quy hoạch đến năm 2020, định ớng đến năm 2030

TT

Các hạng mục

Hiện trạng

Nhu cầu tối thiểu

Nhu cầu đầu tư

Đến năm 2020

Dư kiến sau năm 2020

Tổng cộng

QH mới

Nâng cấp, sửa chữa

1

Đường tun tra, bảo vệ (km)

8,3

222

222,3

214

8

30

2

Đường ranh cản lửa (km)

1.512,3

2.000

2.072,3

560

655

270

3

Chòi canh lửa (cái)

81

120

120

39

42

19

4

Đim tiếp nước (cái)

38

100

109

71

7

27

5

Đường lâm nghiệp (km)

222,5

600

615,5

393

70

55

6

Trạm bảo vệ rừng (cái)

39

60

60

21

32

12

7

Nhà chứa dụng cụ (cái)

31

40

47

16

21

7

8

Bảng quy ước bảo vệ rừng (cái)

355

490

491

136

224

91

9

Bảng dự báo cấp cháy rừng (cái)

32

70

71

39

47

18

10

Cột cờ TT tín hiệu PCCCR (cái)

10

50

54

44

33

3

11

Biển cấm tam giác (cái)

1.077

2.100

2.112

1.035

 

1.250

12

Bảng pa nô tuyên truyền (cái)

24

80

84

60

25

22

II. Nội dung quy hoạch

1. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng lâm sinh phục vụ công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng

- Quy hoạch đường tuần tra bảo vệ rừng: Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn toàn tnh cần mở mới 214 km, nâng cấp, sa chữa 8,0 km đường tuần tra bảo vệ rừng.

- Quy hoạch hệ thống đường ranh cản lửa: Đến năm 2020 dự kiến mở mới khoảng 560 km, nâng cấp 655 km đường ranh cản lửa.

- Quy hoạch hệ thống chòi canh lửa: Đến năm 2020 trên toàn tỉnh cần xây dựng thêm 39 chòi canh lửa mới, tu sửa 42 chòi canh lửa.

- Quy hoạch hệ thống điểm tiếp nước, hồ, đập, bể chứa nước PCCC rừng: Đến năm 2020 quy hoạch xây dựng 71 điểm tiếp nước, tu sa 7 điểm tiếp nước phục vụ chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh.

- Quy hoạch hệ thống đường lâm nghiệp: Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 cần mở mới 393 km, duy tu sa chữa 70 km đường lâm nghiệp.

- Quy hoạch hệ thống các cụm, trạm bảo vệ rừng và PCCCR: Trong thời gian tới cần xây dựng bổ sung thêm 21 trạm quản lý bảo vệ rng và tu sa 32 nhà trạm.

- Quy hoạch hệ thống nhà kho chứa dụng cụ chữa cháy rừng: Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 xây dựng mới 16 nhà, sa chữa 21 nhà chứa dụng cụ bo vệ rừng.

- Quy hoạch hệ thống bảng quy ước bảo vệ rừng: Đến năm 2020 dự kiến b trí quy hoạch mới 136 bảng, sửa chữa 224 bảng quy ước bảo vệ rừng.

- Bảng cp dự báo cháy rừng: Dự kiến đến năm 2020 bố trí xây dng 39 bảng, tu sửa 47 bảng cấp dự báo cháy rừng.

- Cột cờ thông tin tín hiệu cảnh báo cháy rừng: Trong thời gian tới dự kiến bố trí xây dựng mới thêm 44 cột, tu sửa 33 cột c thông tin tín hiệu cảnh báo cháy rừng tại một s xã điểm về bảo vệ rừng.

- Quy hoạch hệ thống biển cấm tam giác: Căn cứ hiện trạng và nhu cầu thực tế của các chủ rừng, địa phương, đơn vị, trong thời gian tới dự kiến bố trí 1.035 bin cấm tam giác.

- Quy hoạch hệ thống bảng pa nô tuyên truyền: Trong thời gian tới dự kiến bố trí xây dựng 60 bảng, tu sửa 25 bảng Pano tuyên truyền.

TT

HẠNG MỤC

Tổng cộng

ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030

Dkiến sau năm 2020

Tng

Vĩnh Linh

Cồn C

Gia Linh

Đông Hà

Triệu Phong

Quảng Tr

Hải Lăng

Cam Lộ

Đak rông

Hướng Hóa

1

Đường tun tra BV rừng (km)

302

222

 

 

 

 

 

 

 

 

170

52

80

Nâng cp

58

8,0

 

 

 

 

 

 

 

 

8,0

 

50

Quy hoạch mới

244

214

 

 

 

 

 

 

 

 

162

52

30

2

Đưng ranh cn lửa (km)

2.550

1.215

290

 

230

25

65

80

110

120

100

195

1.335

Nâng cp

1.720

655

170

 

150

15

25

40

65

40

60

90

1.065

Quy hoạch mới

830

560

120

 

80

10

40

40

45

80

40

105

270

3

Chòi canh la (cái)

151

81

12

2

8

2

6

3

13

9

12

14

70

Sửa chữa

93

42

9

 

4

2

1

 

6

8

4

8

51

Quy hoạch mới

58

39

3

2

4

 

5

3

7

1

8

6

19

4

Xây dng Đim tiếp nưc (điểm)

136

78

12

 

13

6

4

5

13

10

7

8

58

Sa chữa

38

7

 

 

2

3

 

 

 

2

 

 

31

Quy hoạch mới

98

71

12

 

11

3

4

5

13

8

7

8

27

5

Đường lâm nghiệp (km)

608

463

66

 

75

 

35

35

71

68

55

59

145

Nâng cấp

160

70

12

 

5

 

5

5

13

10

 

20

90

Quy hoạch mới

448

393

54

 

70

 

30

30

58

58

55

39

55

6

Trạm quản lý BV rừng (nhà)

99

53

18

 

4

1

2

 

4

4

8

12

46

Sa chữa

66

32

13

 

3

1

 

 

2

4

4

5

34

Quy hoạch mi

33

21

5

 

1

 

2

 

2

 

4

7

12

7

Nhà kho chứa dụng cụ (nhà)

63

37

10

 

6

 

1

1

2

4

2

11

26

Sa chữa

40

21

6

 

4

 

 

 

 

3

1

7

19

Quy hoạch mới

23

16

4

 

2

 

1

1

2

1

1

4

7

8

Bảng quy ước BV rừng (cái)

793

360

49

 

38

23

24

9

47

49

31

90

433

Sửa cha

566

224

23

 

14

19

15

7

27

38

17

64

342

Quy hoạch mới

227

136

26

 

24

4

9

2

20

11

14

26

91

9

Bng cấp dự báo cháy rừng (cái)

171

86

24

 

9

7

6

5

9

4

14

8

85

Sa chữa

114

47

13

 

5

5

3

5

6

2

5

3

67

Quy hoạch mi

57

39

11

 

4

2

3

 

3

2

9

5

18

10

Cột cờ TTTH PCCCR (cột)

131

77

48

 

 

 

7

7

14

 

 

1

54

Sửa chữa

84

33

24

 

 

 

5

4

 

 

 

 

51

Quy hoạch mi

47

44

24

 

 

 

2

3

14

 

 

1

3

11

Bin cm tam giác (cái)

2.285

1.035

460

 

310

30

10

5

35

20

40

125

1.250

Quy hoạch mi

2.285

1.035

460

 

310

30

10

5

35

20

40

125

1.250

12

Pano tuyên truyền (cái)

150

85

14

 

4

3

3

2

3

17

23

16

65

Sa chữa

68

25

7

 

 

 

 

 

 

11

1

6

43

Quy hoạch mới

82

60

7

 

4

3

3

2

3

6

22

10

22

2. Quy hoạch đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rng

TT

HẠNG MỤC

Tổng cộng

ĐẾN NĂM 2020

Dự kiến sau năm 2020

Tng

Vĩnh Linh

Cồn C

Gia Linh

Đông Hà

Triệu Phong

Quảng Tr

Hải Lăng

Cam Lộ

Đak rông

Hướng Hóa

I

Cơ s vật cht, dụng cụ phục vụ PCCCR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dng cụ, thiết bị chữa cháy (bộ)

11

5

 

 

 

2

 

 

 

1

 

2

6

2

Máy bơm (cái)

59

31

 

 

2

2

2

 

4

2

5

14

28

3

Bình cứu ha cm tay (cái)

142

79

 

 

 

 

3

6

3

32

15

20

63

4

Cuộn vòi cha cháy (cái)

160

85

 

 

4

 

5

10

10

30

6

20

75

5

Máy thổi gió (cái)

141

76

17

 

13

3

3

7

1

6

11

15

65

6

Máy cưa xăng (i)

97

57

12

 

12

2

3

5

3

6

5

9

40

7

Máy ct thực bì (cái)

114

59

15

 

7

1

2

6

2

6

9

11

55

8

Rựa phát (cái)

2.020

1.025

270

 

220

20

 

30

20

240

105

120

995

9

Áo qun, giày, mũ bo hộ (bộ)

6.261

2.617

1.255

 

120

180

20

42

50

100

300

550

3.644

10

Áo qun chịu nhit (bộ)

440

199

17

 

50

5

30

17

30

40

 

10

241

11

Can đựng nước (cái)

1.180

580

90

 

120

30

 

40

50

150

40

60

600

12

Bàn dp lửa (cái)

875

480

 

 

 

 

40

40

60

40

120

180

395

II

Trang thiết bị thông tin liên lạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điện thoại cố định (cái)

55

32

8

 

2

 

2

2

2

8

4

4

23

2

Máy bộ đàm (cái)

116

60

13

 

5

4

3

1

5

20

4

5

56

3

Máy định vị GPS (cái)

122

62

7

 

6

4

2

8

6

7

6

16

60

4

Loa cm tay (cái)

96

63

11

 

1

2

2

10

5

10

8

14

33

5

ng nhòm chuyên dùng (cái)

85

56

2

 

2

1

2

8

2

11

11

17

29

III

Phương tiện phục vụ BVR, PCCCR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xe cha cháy (xe)

19

10

3

 

1

2

1

2

 

 

1

 

9

2

Xe Ô tô (xe)

8

7

1

 

1

1

 

1

1

 

 

2

1

3

Xe Mô tô (xe)

126

68

12

 

10

3

2

3

5

7

13

13

58

III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:

1. Giải pháp về t chức xây dựng lực lượng phục vụ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng đến năm 2020:

Tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng, trang thiết bị PCCCR cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng là cần thiết trong giai đoạn hiện nay, quá trình đầu tư phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất.

Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Trong đó, ưu tiên đầu tư cho các địa phương trong khu vực trọng điểm có nguy cơ cháy cao; có các khu rừng đặc dụng, phòng hộ và các vùng rừng trồng sản xuất có quy mô lớn ...

2. Giải pháp v đu tư:

Huy động và kết hợp nhiều nguồn vốn, trong quá trình thực hiện phải phát huy tối đa nội lực, tiết kiệm nguồn từ ngân sách để cân đối các nguồn lực với các ngành kinh tế khác trong toàn tỉnh. Đầu tư theo kỳ, theo các hạng mục ưu tiên. Ưu tiên b trí từ nguồn ngân sách Nhà nước để hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng lâm sinh, các công trình trọng điểm theo hướng đầu tư đồng bộ, hiệu quả theo từng đơn vị chủ rừng.

3. Giải pháp về khoa học công nghệ

ng dụng công nghệ thông tin trong quản lý lửa rừng: quy hoạch, phân vùng trọng điểm nguy cơ cháy rừng; dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng; phát hiện sớm điểm cháy rừng; truyền tin, xử lý thông tin và chỉ huy chữa cháy rừng; huy động lực lượng và tổ chức chữa cháy rừng.

Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, phương tiện, thiết bị và công cụ phòng cháy, chữa cháy rừng tiên tiến phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng.

Quy hoạch và quản lý các công trình phòng cháy, chữa cháy rừng: hệ thống đường xá; kênh mương, b chứa, hồ đập; hệ thống chòi canh lửa; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống các trạm đo mưa, trạm khí tượng phục vụ dự báo cháy rừng;

Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và chuyển giao trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

4. Gii pháp về cơ chế chính sách

Tổ chức thực hiện và nghiên cứu đề xuất bổ sung, điều chỉnh theo từng giai đoạn, từng vùng miền cụ thể về các chính sách, chế độ trong lâm nghiệp như: chính sách hưởng lợi; chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng bảo vệ rừng, PCCCR trong lâm nghiệp; chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; chính sách giao đất, giao rừng; chính sách về thuế; chính sách về tín dụng, đầu tư cho lâm nghiệp và các chính sách, chế độ khác có liên quan.

5. Giải pháp về tuyên truyền, vận động, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng

Bằng các phương thức, phương tiện tuyên truyền thích hợp và hiệu quả làm cho người dân và toàn xã hội nhận thức được tầm quan trọng của rừng, đưa sự nghiệp bảo vệ rừng nói chung cũng như công tác PCCCR nói riêng thành sự nghiệp của toàn dân.

6. Giải pháp về t chức xây dựng lực lượng phục vụ bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng

Kiện toàn và phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp đi với UBND các cấp, UBND các cấp thành lập các Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng và tổ chức triển khai công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì công bố công khai Quy hoạch hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 theo đúng quy định pháp luật; triển khai, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu hệ thống các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng theo đúng quy hoạch được duyệt; Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch thực hiện các công trình bảo vệ rừng - phòng cháy chữa cháy rừng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TV
. TU, TT. HĐND tnh;
- CT, PCT Hà Sỹ Đồng;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính