Quyết định 58/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Vĩnh Thịnh
Số hiệu: 58/2007/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 05/07/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 24/07/2007 Số công báo: Từ số 496 đến số 497
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58/2007/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ VĨNH THỊNH

 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại Công văn số 1929/BGTVT-TC ngày 12/04/2007 về việc thu phí qua phà Vĩnh Thịnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí qua phà Vĩnh Thịnh.

Điều 2. Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải.

Điều 3. Việc miễn, giảm phí qua phà Vĩnh Thịnh được thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.   

Điều 4. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà Vĩnh Thịnh thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6: Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung./.

 

 
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Toà án nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế,
Kho bạc Nhà nước các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Tây;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 

Trương Chí Trung


BIỂU MỨC

THU PHÍ QUA PHÀ VĨNH THỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BTC ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Stt

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Khách đi bộ

đồng/lượt

1.000

2

Khách đi bộ mua vé tháng

đồng/tháng

20.000

3

Khách đi xe đạp

đồng/lượt

2.000

4

Khách đi xe đạp mua vé tháng

đồng/tháng

40.000

5

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

3.000

6

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

60.000

7

Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

4.000

8

Xe ô tô chở người dưới 7 ghế ngồi

đồng/lượt

15.000

9

Xe ô tô chở người từ 8 ghế đến dưới 16 ghế ngồi

đồng/lượt

25.000

10

Xe ô tô chở người từ 16 ghế đến dưới 25 ghế ngồi

đồng/lượt

35.000

11

Xe ô tô chở người từ 25 ghế đến dưới 46 ghế ngồi

đồng/lượt

45.000

12

Xe ô tô chở người từ 46 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

55.000

13

Xe chở hàng trọng tải tõ 3 tấn trë xuèng

đồng/lượt

30.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ trªn 3 tấn đến dưới 7 tấn

đồng/lượt

40.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

55.000

16

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

70.000

17

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

90.000

18

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

120.000