Quyết định 579/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về giám định tư pháp trong hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Số hiệu: | 579/QĐ-BXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 27/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 579/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 06 thủ tục hành chính mới ban hành về “giám định tư pháp trong hoạt động xây dựng” quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. (Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chịu trách nhiệm về nội dung các thủ tục hành chính công bố mới ban hành và các tài liệu có liên quan kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 579 /QĐ-BXD ngày 27/5/2014 của Bộ Xây dựng)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
|
|
1 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng. |
Xây dựng |
Bộ Xây dựng |
2 |
Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng. |
Xây dựng |
Bộ Xây dựng |
3 |
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng. |
Xây dựng |
Bộ Xây dựng |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. |
Xây dựng |
Sở Xây dựng |
2 |
Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. |
Xây dựng |
Sở Xây dựng |
3 |
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh. |
Xây dựng |
Sở Xây dựng |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng.
1.1 Trình tự thực hiện
- Cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhu cầu bổ nhiệm là giám định viên tư pháp xây dựng cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 về hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp xây dựng và các hồ sơ liên quan theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp gửi về Bộ Xây dựng;
- Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Bộ trưởng bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở lĩnh vực giám định thuộc thẩm quyền quản lý;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bộ Xây dựng có trách nhiệm lập, đăng tải danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên cổng thông tin điện tử của Bộ đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp.
1.2 Cách thức thực hiện:
Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp về Bộ Xây dựng 37 phố Lê Đại Hành – Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4 Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ).
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Bộ Xây dựng
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành
- Quyết định hành chính
1.8 Lệ phí
- Không có.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định viên theo vụ việc kèm theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo 5 năm trở lên
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
-Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM /CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG /
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi: ........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
|
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân) |
Người đề nghị (Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
----------------------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
2. Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng.
2.1 Trình tự thực hiện:
Các cá nhân, tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức tư vấn xây dựng theo vụ việc cung cấp thông tin như sau:
- Đối với cá nhân có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc:
+ Cá nhân là công chức thuộc Bộ Xây dựng; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Xây dựng có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư về hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp xây dựng gửi về Bộ Xây dựng;
- Đối với tổ chức có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
+ Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước có đăng ký kinh doanh hoạt động đầu tư xây dựng thuộc Bộ Xây dựng có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc tập hợp thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Xây dựng;
- Cơ quan đầu mối Bộ Xây dựng tiếp nhận, tổ chức kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký. Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan đầu mối gửi văn bản một lần đề nghị cá nhân, tổ chức đăng ký bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
- Sau 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thông tin đăng ký hợp lệ của cá nhân, tổ chức, cơ quan đầu mối xem xét, tích hợp dữ liệu và công bố danh sách, thông tin của cá nhân, tổ chức này theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư về giám định tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định.
2.2 Cách thức thực hiện:
Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp về Bộ Xây dựng 37 phố Lê Đại Hành – Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản kê khai đăng ký công bố theo mẫu tại Phụ lục 1 (đối với cá nhân) và Phụ lục 2 (đối với tổ chức);
- Quyết định thành lập của Tổ chức tư vấn hoặc văn phòng giám định (đối với tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký hoạt động (đối với tổ chức);
- Quyết định công nhận phòng LAS-XD và danh mục phép thử kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4 Thời hạn giải quyết:
Thời hạn sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét công bố danh sách và thông tin của cá nhân, tổ chức này theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này trên trang thông tin điện tử theo quy định.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ);
- Tổ chức (Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc DNNN có đăng ký kinh doanh đầu tư XD thuộc Bộ Xây dựng).
2.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Bộ Xây dựng
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành
- Thông tin được đưa lên website của Bộ Xây dựng.
2.8 Lệ phí
- Không có.
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị công bố giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định viên theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014.
- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc/văn phòng giám định tư pháp theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo 5 năm trở lên
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM /CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG /
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi: ........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân) |
Người đề nghị (Ghi rõ họ tên, chữ ký) |
----------------------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/
VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:.................……................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................
Số fax: ..........................................................................................................
Email: ...........................................................................................................
Website (nếu có):..........................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................
6. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/Văn phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự: .................................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu có): ..........................................
- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: …………………………………………………………............
trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): ......................................................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên môn:
TT |
Tên |
Chứng chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ |
Số năm kinh nghiệm |
Ghi chú |
|
Mã số chứng chỉ, chứng nhận |
Lĩnh vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm : .........................................................................
- Số Quyết định công nhận : ........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận : ..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính đề nghị .............(1).......... xem xét và công bố trên trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân) |
---------------------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng.
3.1 Trình tự thực hiện
- Các cá nhân, tổ chức tư vấn đã được công bố thực hiện về giám định tư pháp xây dựng, khi thay đổi các thông tin đối với cá nhân như đơn vị hiện đang công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng như tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, các chức danh chủ nhiệm, chủ trì chuyên môn, nội dung giám định tư pháp xây dựng thì cá nhân, tổ chức đã được công bố có trách nhiệm cung cấp thông tin thay đổi đến Bộ Xây dựng,
- Sau 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ thông tin, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin của cá nhân, tổ chức và đăng tải trên trang thông tin điện tử theo quy định.
3.2 Cách thức thực hiện
- Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp về Bộ Xây dựng 37 phố Lê Đại Hành – Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Không có
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4 Thời hạn giải quyết
Thời hạn sau 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ thông tin, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin của cá nhân, tổ chức và đăng tải trên trang thông tin điện tử theo quy định.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ);
- Tổ chức (Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc DNNN có đăng ký kinh doanh đầu tư XD thuộc Bộ Xây dựng).
3.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: Bộ Xây dựng
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành
- Thông tin được đưa lên website của Bộ Xây dựng.
3.8 Lệ phí
- Không có.
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư pháp xây dựng đã được công bố trên website của Bộ Xây dựng.
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh
1.1 Trình tự thực hiện
- Các cá nhân (trừ các cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) có nhu cầu bổ nhiệm là giám định viên tư pháp xây dựng cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư về hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp xây dựng và các hồ sơ liên quan theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp gửi về UBND cấp tỉnh;
- Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn và tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập, đăng tải danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung về giám định viên tư pháp.
1.2 Cách thức thực hiện
- Cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp về UBND cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4 Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân (Các cá nhân trừ cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ).
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành
- Quyết định hành chính
1.8 Lệ phí
- Không có.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định viên theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo 5 năm trở lên.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM /CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG /
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi: ........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân) |
Người đề nghị (Ghi rõ họ tên, chữ ký) |
---------------------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
2. Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
2.1 Trình tự thực hiện
Các cá nhân, tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng có nhu cầu thực hiện giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức tư vấn xây dựng theo vụ việc cung cấp thông tin như sau:
- Đối với cá nhân có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc: Cá nhân là công chức thuộc UBND cấp tỉnh; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND cấp tỉnh có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng theo vụ việc cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư về hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp xây dựng gửi về UBND cấp tỉnh;
- Đối với tổ chức có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc: Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước có đăng ký kinh doanh hoạt động đầu tư xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh có nhu cầu là tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc tập hợp thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này gửi về UBND cấp tỉnh;
- Đối với Văn phòng giám định tư pháp xây dựng: Cung cấp thông tin theo Phụ lục 2 của Thông tư về giám định tư pháp xây dựng và gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cho phép hoạt động để được xem xét công bố theo quy định.
- Cơ quan đầu mối UBND cấp tỉnh tiếp nhận, tổ chức kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký. Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan đầu mối gửi văn bản một lần đề nghị cá nhân, tổ chức đăng ký bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
- Sau 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thông tin đăng ký hợp lệ của cá nhân, tổ chức, cơ quan đầu mối xem xét, tích hợp dữ liệu và công bố danh sách, thông tin của cá nhân, tổ chức này theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư về giám định tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh theo quy định.
2.2 Cách thức thực hiện
- Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp về UBND cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản kê khai đăng ký công bố theo mẫu tại Phụ lục 1 (đối với cá nhân) và Phụ lục 2 (đối với tổ chức);
- Quyết định thành lập của Tổ chức tư vấn hoặc văn phòng giám định (đối với tổ chức);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký hoạt động (đối với tổ chức);
- Quyết định công nhận phòng LAS-XD và danh mục phép thử kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4 Thời hạn giải quyết:
Thời hạn sau 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh xem xét công bố danh sách và thông tin của cá nhân, tổ chức này theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này trên trang thông tin điện tử theo quy định.
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ);
- Tổ chức (Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc DNNN có đăng ký kinh doanh đầu tư XD thuộc UBND cấp tỉnh; văn phòng giám định tư pháp xây dựng).
2.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông tin được đưa lên website của Sở Xây dựng.
2.8 Lệ phí
- Không có
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị công bố giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định viên theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014;
- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc/văn phòng giám định tư pháp theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo 5 năm trở lên.
c) Yêu cầu, điều kiện 3
- Có năng lực về nội dung được giám định (các loại).
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM /CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG /
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi: ........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân) |
Người đề nghị (Ghi rõ họ tên, chữ ký) |
----------------------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/
VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:.................……................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................
Số fax: ..........................................................................................................
Email: ...........................................................................................................
Website (nếu có):..........................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................
6. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT |
Nội dung giám định |
Đăng ký |
Loại công trình |
1 |
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng |
□ |
|
2 |
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình |
□ |
|
3 |
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng. |
□ |
|
4 |
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình. |
□ |
|
5 |
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan |
□ |
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/Văn phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự: .................................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu có): ..........................................
- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: …………………………………………………………............
trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): ......................................................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên môn:
TT |
Tên |
Chứng chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ |
Số năm kinh nghiệm |
Ghi chú |
|
Mã số chứng chỉ, chứng nhận |
Lĩnh vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm : .........................................................................
- Số Quyết định công nhận : ........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận : ..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện trong 05 năm gần nhất:
TT |
Công việc thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng) |
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình) |
1 |
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính đề nghị .............(1).......... xem xét và công bố trên trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân) |
---------------------------------
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
3.1 Trình tự thực hiện
- Các cá nhân, tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp đã được công bố thực hiện giám định tư pháp xây dựng, khi thay đổi các thông tin đối với cá nhân như đơn vị hiện đang công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng), tổ chức giám định tư pháp xây dựng như tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, các chức danh chủ nhiệm, chủ trì chuyên môn, nội dung giám định tư pháp xây dựng thì cá nhân, tổ chức đã được công bố có trách nhiệm cung cấp thông tin thay đổi đến UBND cấp tỉnh;
- Sau 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ thông tin, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin của cá nhân, tổ chức và đăng tải trên trang thông tin điện tử theo quy định.
3.2 Cách thức thực hiện
- Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ trực tiếp về UBND cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Không có
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4 Thời hạn giải quyết
Thời hạn sau 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ thông tin, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin của cá nhân, tổ chức và đăng tải trên trang thông tin điện tử theo quy định.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân (Cá nhân là công chức thuộc, UBND cấp tỉnh cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp NN thuộc UBND cấp tỉnh);
- Tổ chức (Tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc DNNN có đăng ký kinh doanh đầu tư XD thuộc UBND cấp tỉnh).
3.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành
- Thông tin được đưa lên website của UBND cấp tỉnh.
3.8 Lệ phí
- Không có.
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư pháp xây dựng đã được công bố trên website của Bộ Xây dựng.
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2013/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009