Quyết định 572/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại cơ sở lao động do Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID -19 tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: 572/QĐ-BCĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Lương Văn Cầu
Ngày ban hành: 16/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
BCĐ PHÒNG, CHỐNG DỊCH
BỆNH COVID-19 TỈNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 572/QĐ-BCĐ

Hải Dương, ngày 16 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH COVID-19 TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG
DỊCH BỆNH COVID-19 TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;

Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về việc “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động”;

Căn cứ Chỉ thị số 11 - CT/TU ngày 15/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-UBND, ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về việc kiện toàn Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID -19 tỉnh;

Theo đề nghị Giám đốc Sở Y tế tỉnh tại Tờ trình số 75/TTr-SYT ngày 15/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại cơ sở lao động.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

Bao gồm văn phòng, công sở, khu dịch vụ (trung tâm thương mi, trung tâm hội ngh, siêu th, chợ, nhà hàng, khách sn, công viên, khu du lịch, ngân hàng, bưu đin), cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp... sau đây gọi là cơ sở lao động.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

Yêu cầu các cơ sở lao động gửi bản tự chấm điểm về Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp), về Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp và các cơ sở lao động khác) để theo dõi, giám sát. Các cơ sở lao động đủ điều kiện đảm bảo an toàn về phòng, chống dịch COVID-19 thì được hoạt động và phải tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Các thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh Hải Dương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các cơ sở lao động trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;

- Thường trực Tỉnh ủy; (để báo cáo)

- Thường trực HĐND tỉnh

- UB MTTQ tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;

- Các Sở, ngành và Đoàn thể tỉnh;

- Ban Quản lý các KCN tỉnh;

- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- Báo Hải Dương, Đài PT-TH tỉnh;

- Lưu: VT, KGVX (15).

KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Lương Văn Cầu

 

NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 576/QĐ-BCĐ ngày 16/02/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh Hải Dương)

1. Số lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)

- Dưới 50 người

01 điểm

- Từ 50 - 199 người

02 điểm

- Từ 200 - 499 người

04 điểm

- Từ 500 - 999 người

06 điểm

- Từ 1000 - 4999 người

08 điểm

- Từ 5000 người trở lên

10 điểm

2. Mật độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01 người lao động (10 điểm)

- 01 người lao động/lớn hơn hoặc bằng 01 m2

0 điểm

- 01 người lao động/dưới 01 m2

10 điểm

3. Nguy cơ lây nhiễm COVID-19 từ người lao động (30 điểm)
(Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ cao nhất)

- Không có

0 điểm

- Người tiếp xúc vòng 2 (người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh)

05 điểm

- Người tiếp xúc vòng 1 (người tiếp xúc gần với ca bệnh)

10 điểm

- Có ca bệnh

20 điểm

- Có ca bệnh và lây nhiễm cho người khác

30 điểm

4. Thông khí nhà xưởng (10 điểm)

- Thông khí tự nhiên (bằng hệ thống cửa mở/quạt hút gió)

0 điểm

- Thông khí hỗn hợp

05 điểm

- Sử dụng điều hòa

10 điểm

5. Tổ chức thời gian làm việc (05 điểm)

- Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày

0 điểm

- Trên 8 giờ

05 điểm

6. Tỷ lệ người lao động được quan sát thấy có kiểm tra thân nhiệt trước khi vào phân xưởng (10 điểm)

-100%

0 điểm

- 80% đến dưới 100%

07 điểm

- 60% đến dưới 80%

09 điểm

- Dưới 60%

10 điểm

7. Điều kiện vệ sinh cá nhân cho người lao động (20 điểm)

7.1. Bố trí khu vực rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng

- Tất cả các bộ phận đều có

0 điểm

- Tỷ lệ các bộ phận không có giảm từ 90% xuống 10%

01-09 điểm

- Tất cả các bộ phận đều không có

10 điểm

7.2. Tỷ lệ người lao động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng; trước và sau khi ăn.

- 100% người lao động quan sát được thực hiện

0 điểm

- Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10%

01-09 điểm

- Dưới 10% người lao động quan sát thấy thực hiện

10 điểm

8. Sử dụng khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm)

 

- 8.1. Cung cấp khẩu trang cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được

- 100% người lao động

0 điểm

- Tỷ lệ người lao động được cấp giảm từ 90% xuống 10%

02-09 điểm

- Dưới 10% người lao động

10 điểm

8.2. Tỷ lệ người lao động đeo khẩu trang trong lúc làm việc.

- 100% người lao động

0 điểm

- Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90% xuống 10%

02-18 điểm

- Dưới 10% người lao động

20 điểm

9. Hoạt động của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà phê, thư viện, phòng tập thể thao, …) (5 điểm)

- Không có

0 điểm

- Đảm bảo các quy định phòng, chống dịch

01 điểm

- Không đảm bảo các quy định phòng, chống dịch

05 điểm

10. Bố trí dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp xúc chung như: cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang máy,… (10 điểm)

- Không có các vị trí tiếp xúc chung

0 điểm

- Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn tất cả các vị trí

01 điểm

- Có dung dịch sát khuẩn nhưng không đầy đủ

05 điểm

- Không có dung dịch sát khuẩn

10 điểm

11. Tổ chức bữa ăn ca cho người lao động (45 điểm)

 

11.1. Hình thức tổ chức ăn ca.

- Tổ chức tại cơ sở sản xuất, kinh doanh

0 điểm

- Không tổ chức ăn

45 điểm

(Nếu không tổ chức ăn ca thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8).

 

11.2. Giám sát sức khỏe hằng ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca.

 

- Có khai báo y tế, đo nhiệt độ, đeo khẩu trang, găng tay

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không

05 điểm

11.3. Số người ăn cùng một lúc ở nhà ăn, căng tin.

- Dưới 50 người

01 điểm

- Từ 50 đến dưới 100 người

02 điểm

- Từ 100 đến 500 người

03 điểm

- Từ 500 đến 1.000 người

04 điểm

- Trên 1.000 người

05 điểm

11.4. Bố trí vách ngăn giữa các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le.

- Có bố trí đầy đủ

0 điểm

- Có bố trí nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không bố trí

05 điểm

11.5. Điều kiện vệ sinh, khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống.

- Có thực hiện ngay sau mỗi lượt ăn, uống

0 điểm

- Thực hiện nhưng không đầy đủ

05 điểm

- Không thực hiện

10 điểm

11.6. Bố trí khu vực và người lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn.

- Có bố trí và thực hiện

0 điểm

- Có 50% người lao động thực hiện rửa tay

05 điểm

- Không bố trí hoặc không rửa tay

10 điểm

11.7. Hình thức cung cấp suất ăn.

- Cung cấp suất ăn cá nhân

0 điểm

- Cung cấp suất ăn theo nhóm

05 điểm

11.8. Hình thức trả tiền bữa ăn ca.

- Không phải sử dụng tiền mặt

0 điểm

- Sử dụng phiếu ăn

03 điểm

- Phải sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn

05 điểm

12. Tổ chức đưa đón người lao động (20 điểm)

12.1. Phương tiện di chuyển đến nơi làm việc của người lao động (20 điểm)

- Có tổ chức đưa đón

0 điểm

(Nếu có, tiếp tục đánh giá các chỉ số từ 12.2 đến 13.5)

 

- Không tổ chức đưa đón 100%

20 điểm

(Nếu không, không đánh giá chỉ số từ 12.2 đến 13.5)

 

12.2. Số người lao động đi làm bằng xe đưa đón.

- Dưới 50 người

01 điểm

- Từ 50 - 99 người

02 điểm

- Từ 100 - 199 người

03 điểm

- Từ 200 - 499 người

04 điểm

- Từ 500 - 999 người

05 điểm

- Từ 1000 - 5000 người

07 điểm

- Trên 5000 người.

10 điểm

12.3. Mật độ người trên xe.

- Sử dụng dưới 50% số ghế ngồi của xe

0 điểm

- Sử dụng 50% đến dưới 70% số ghế ngồi của xe

05 điểm

- Sử dụng trên 70% số ghế ngồi của xe

10 điểm

13. Các trang thiết bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động (15 điểm)

 

13.1. Thông gió trên phương tiện.

- Thông gió tự nhiên (mở cửa)

0 điểm

- Sử dụng điều hòa

03 điểm

13.2. Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn.

- Có

0 điểm

- Không

03 điểm

13.3. Thực hiện đo nhiệt độ cho người lao động trước khi lên xe.

- Có

0 điểm

- Không

03 điểm

13.4. Lập danh sách hoặc theo dõi người đi xe bằng thẻ.

- Có

0 điểm

- Không

03 điểm

13.5. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón.

- Có

0 điểm

- Không

03 điểm

14. Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm)

 

14.1. Kế hoạch ứng phó.

- Có kế hoạch

0 điểm

- Không có kế hoạch

10 điểm

14.2. Cán bộ đầu mối thông tin về phòng, chống dịch.

- Có

0 điểm

- Không

05 điểm

14.3. Bố trí khu vực/phòng cách ly tạm thời.

- Có

0 điểm

- Có nhưng không đúng quy định

03 điểm

- Không có

05 điểm

14.4. Có trạm y tế/người làm công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.

- Có

0 điểm

- Không

05 điểm

14.5. Tỉ lệ người lao động được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại cơ sở lao động.

- 100% người lao động

0 điểm

- Tỷ lệ không được phổ biến, hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10%

01-09 điểm

14.6. Hướng dẫn/tuyên truyền tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc xá cho người lao động cây, ATM cây nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, trên phương tiện vận chuyển,…).

- Có đầy đủ

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không có

05 điểm

14.7. Phân công người giám sát thực hiện ở từng khâu.

- Có đầy đủ

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không có

05 điểm

14.8. Thành lập đoàn tự kiểm tra và đi kiểm tra hằng ngày.

- Có đầy đủ

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không có

05 điểm

15. Vệ sinh, khử khuẩn môi trường tại cơ sở lao động (30 điểm)

15.1. Thực hiện vệ sinh, khử khuẩn.

- Có đầy đủ

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

05 điểm

- Không có

10 điểm

15.2. Sử dụng dung dịch khử khuẩn.

- Đúng quy định

0 điểm

- Không đúng quy định

05 điểm

15.3. Thực hiện làm sạch bề mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày.

- Có đầy đủ theo quy định

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không có

05 điểm

15.4. Phương pháp khử khuẩn.

- Đúng quy định

0 điểm

- Không đúng quy định

05 điểm

15.5. Bố trí thùng rác có nắp đậy tại các vị trí thuận tiện.

- Có đầy đủ

0 điểm

- Có nhưng không đầy đủ

03 điểm

- Không có

05 điểm

 

 

 

 

ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN NGUY CƠ

1. Chỉ số nguy cơ lây nhiễm (sau đây gi tắt CSNCLN)

CSNCLN được tính bằng tổng số điểm thực tế chấm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh chia cho tổng số điểm của các chỉ số từ 1 đến 15 phần II ở trên nhân với 100.

CSNCLN = (CS1+CS2+CS3++ CS15)/300*100.

2. Phương pháp đánh giá

- Đánh giá đối với từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… để xác định nguy cơ của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất, …

- Đánh giá đối với toàn bộ cơ sở sản xuất, kinh doanh bằng trung bình cộng điểm đánh giá của từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,…

- Nếu số điểm của từng nội dung số 8, 14, 15 đạt trên 50% sẽ bị coi là điểm liệt và sẽ xếp luôn thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.

- Việc tạm dừng hoạt động hay thực hiện các biện pháp khắc phục của cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ áp dụng theo từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… và theo mức độ nhóm nguy cơ lây nhiễm.

- Đối với nội dung số 2 (Mt độ người lao động các phân xưởng tính bng sdin tích làm việc cho 01 người lao động) và nội dung số 12.3 (Mt độ người trên xe) thực hiện chấm điểm khi có yêu cầu giãn cách của Chính phủ hoặc Ban Chỉ đạo quốc gia hoặc Bộ, ngành liên quan. Nếu không chấm điểm thì được tính là 0 điểm (không điểm) và số điểm tối đa của nội dung số 2 và nội dung số 12.3 không tính vào mẫu số chung khi tính chỉ số nguy cơ lây nhiễm chung của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

3. Xếp loại nhóm nguy cơ lây nhiễm

- Tổng số điểm chấm đạt dưới hoặc bằng 15%: Rất ít nguy cơ. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất, kinh doanh được hoạt động tuy nhiên vẫn thường xuyên duy trì và đánh giá nhằm đảm bảo các điều kiện phòng, chống dịch.

- Tổng số điểm chấm đạt từ 16 - 30%: Nguy cơ lây nhiễm thấp. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất, kinh doanh được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần cao nhất.

- Tổng số điểm chấm đạt từ 31 - 50%: Nguy cơ lây nhiễm trung bình. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất, kinh doanh có thể được hoạt động với điều kiện phải thường xuyên đánh giá và khắc phục các chỉ số thành phần cao nhất mới được phép hoạt động.

- Tổng số điểm chấm từ 51- 80%: Nguy cơ lây nhiễm cao. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có ngay giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ. Nếu không, có thể phải tạm dừng hoạt động.

- Tổng số điểm chấm từ 81 - 100%: Nguy cơ lây nhiễm rất cao. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải dừng hoạt động và thực hiện ngay giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ.