Quyết định 5616/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 5616/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 31/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Trật tự an toàn xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5616/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016-2020

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cLuật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cLuật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cLuật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 06/01/2006 cùa Chính phủ quy định về phòng cháy chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số 62/2005/TTLT-BTC- BNN&PTNT ngày 04/8/2005 về việc hướng dẫn cụ thể lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng;

Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-TTg ngày 28/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đ án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định số 5345/QĐ-BNN-TCLN ngày 15/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 1938/QĐ-TTg ngày 28/10/2014 ca Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đ án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 24/10/2014 của Thủ tướng Chính phvề việc phê duyệt Đán kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của kiểm lâm giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cQuyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cVăn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của BKế hoạch và Đu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đu tư công;

Căn cVăn bản số 8264/BNN-TCLN ngày 07/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT vviệc dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 9538/BKHĐT-KTNN ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và phần vốn ngân sách trung ương đi với dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 485b/CV-HĐND ngày 30/10/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đon 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 4487/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt chủ trương lập Dự án “nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4725/SKHĐT- KTNN ngày 31/12/2015 và Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa tại Tờ trình số 51/TTr- CCKL ngày 28/12/2015;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020, với nội dung chính như sau:

I. Tên dự án: Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020.

II. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thanh Hóa.

III. Phạm vi đầu tư: Toàn bộ diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

IV. Mục tiêu đầu tư

Nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy rừng các cấp; năng lực cảnh báo, dự báo nguy cơ cháy rừng; khả năng phát hiện sớm và thông báo kịp thời các điểm cháy rừng; tăng cường phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng các cấp; tăng cường xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành đmạnh để có khả năng xử lý kịp thời khi có cháy rừng xảy ra; kiện toàn hệ thống tổ chc phòng cháy, chữa cháy rừng ttỉnh xuống cơ sở để thực hiện hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

V. Nội dung của dự án

5.7. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhn thức về công tác phòng cháy, cha cháy rừng: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật bảo vệ rừng; đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền phù hợp với từng địa phương, từng vùng miền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư sống trong rừng và ven rừng; thực hiện xã hội hóa công tác phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương.

5.2. Tập huấn, huấn luyện, diễn tập phòng cháy, chữa cháy rừng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng cho cán bộ chuyên môn:

- Tập huấn nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy rừng cho Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ phát triển rừng cấp huyện, xã; nội dung tập huấn chủ yếu gồm: công tác chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng; cơ chế huy động lc lượng, phương tiện và chỉ huy chữa cháy rừng.

- Tập huấn nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy rừng cho cán bộ quản lý, phụ trách công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tcấp tỉnh đến cơ sở; nội dung tập huấn gồm: ứng dụng khoa học công nghệ trong phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiệp vụ tuyên truyền; các biện pháp cứu nạn, cu hộ trong phòng cháy, chữa cháy rừng; các biện pháp kỹ thuật khắc phục hậu quả của cháy rừng.

- Tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, cha cháy rừng cho lực lượng quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng cơ sở để nắm được kiến thức cơ bản về phòng chống cháy rừng và các nghiệp vụ chữa cháy rừng.

- Tổ chức diễn tập thực binh chữa cháy rừng cấp huyện, xã theo phương án được phê duyệt; trọng tâm là các huyện, xã có nguy cơ cháy rừng cao.

5.3. Xây dựng mô hình quản lửa rừng:

- Làm giảm vật liệu cháy dưới tán rừng; xây dựng hệ thống đường băng trắng, băng xanh cn lửa tại các khu rừng có nguy cơ cháy cao, khu rừng giáp ranh với nước bạn Lào.

- Xây dựng đường ranh cản lửa phù hợp vi quy hoạch, gn với đường lô khoảnh để thuận lợi cho việc vận chuyển, vận xuất, kết nối với hệ thống đường dân sinh hiện có.

- Sửa chữa các trạm phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rng.

- Rà soát, bổ sung bản đồ xác định vùng trọng điểm cháy rừng, khu vc canh tác nương rẫy có nguy cơ cháy rừng cao.

- Điều tra, khảo sát xây dựng bộ bản đồ hiện trạng canh tác nương rẫy phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

5.4. Đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng: Mua sắm, sửa chữa các dụng cụ, phương tiện, thiết bị cho lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành và cơ sở theo đúng nhu cầu cấp thiết của đơn vị, đảm bảo theo phương châm hiệu quả, tránh lãng phí và có công năng sử dụng phù hợp với công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại địa phương.

5.5. Đu tư hợp tác về phòng cháy, chữa cháy rừng giữa 2 tỉnh Thanh Hóa – Ha Phăn (Lào): Tập huấn và chuyển giao cho Sở Nông lâm tỉnh Ha Phăn các hình quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng có hiệu quả.

VI. Các giải pháp chủ yếu:

6.1. Giải pháp về tchức qun lý, chỉ đạo và điều hành:

- Kiện toàn Ban chỉ đạo và t công tác thường trực phòng cháy, chữa cháy rừng cả 03 cấp: tỉnh, huyện, xã và chủ rừng nhà nước đtriển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rng; xây dựng, rà soát quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. Quy định cơ chế thống nhất chỉ huy điu hành công tác phòng cháy, chữa cháy rừng ttỉnh đến cơ s, đặc biệt là cơ chế huy động lực lượng đến chữa cháy rừng theo phương châm 4 tại chở địa phương, đơn vị.

- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đơn vị; tổ chức, kim tra đôn đốc chính quyền địa phương trong việc triển khai thực hiện phương án và các nội dung chỉ đạo của cấp trên về phòng cháy, chữa cháy rừng; kiến nghị cấp trên x lý nếu thiếu trách nhiệm đxảy ra cháy rừng.

- Xây dựng, tổ chc thực hiện quy chế, kế hoạch phối hợp giữa lực lượng kim lâm, công an, quân đội, biên phòng theo quy chế phối hợp số 836/QCPH-DQ-V28-KL ngày 16/12/2014 giữa Cục Dân quân tvệ, Cục Xây dng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và Cục Kiểm lâm trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật t an toàn xã hội và bảo vệ rừng và quy chế phối hợp số 6074/QCPH-BNN-BTLBP ngày 30/7/2014 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT với Bộ Tư lnh Bộ đội Biên phòng từ cấp tỉnh đến huyện và xã.

6.2. Giải pháp tuyên truyền:

- Phối hợp các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn th, cơ quan báo đài Trung ương và địa phương đy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương và đơn vị.

- Thường xuyên đổi mới nội dung và hình thức tuyên truyền giúp nhân dân chp hành nghiêm quy định v phòng cháy, chữa cháy rừng; quản lý ngun la trong sản xuất nông lâm nghiệp.

6.3. Gii pháp vkhoa học kthuật:

- Rà soát, xác định b sung các vùng trọng đim cháy để quản lý chặt chẽ vùng trọng điểm có nguy cơ cháy cao; hướng dẫn kỹ thuật xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy rng; phương án tác chiến chữa cháy rừng theo phương châm 4 tại chỗ “Lực lượng tại chỗ, chỉ huy tại chỗ, phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ”.

- Duy trì, tu sửa, phát dọn các đường băng cản lửa, các khu vực rừng đã làm giảm vật liệu cháy các năm trước.

- Tập huấn kỹ thuật sử dụng, vận hành và bảo quản các loại phương tiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ kỹ thuật trong phòng cháy, chữa cháy rừng; sa chữa các trạm để phát hiện sớm cháy rừng và chữa cháy rừng kịp thời, hiệu quả.

- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy rừng với tỉnh Ha Phăn (Lào) đkiểm soát nguy cơ cháy rừng vùng biên giới hai tỉnh Thanh Hóa – Ha Phăn (Lào).

VII. Thời gian thực hiện: Trong 5 năm (2016 - 2020).

VIII. Tổng kinh phí thực hiện dự án:

81.620 triệu đồng, trong đó:

+ Chi phí thực hiện dự án: 65.125 triệu đồng;

+ Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: 14.750 triệu đồng;

+ Chi phí dự phòng: 1.745 triệu đồng.

IX. Nguồn vốn thực hiện dự án

Nguồn vốn thực hiện dự án: Ngân sách Trung ương từ Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 là 44.985 triệu đồng đhỗ trợ mua sm trang thiết bị và đầu tư sửa chữa các trạm nhằm phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; nguồn sự nghiệp kinh tế tnh là 36.635 triệu đồng để thực hiện các nội dung còn lại.

(Chi tiết có phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao Chi cục Kiểm lâm (chủ đầu tư), chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tnh về tổ chức, chỉ đạo thực hiện Dự án và quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư. Phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp có liên quan xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để trin khai thực hiện; thực hiện nghiêm các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sdụng nguồn vn đầu tư.

- Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT và các ngành, đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để Chi cục Kim lâm Thanh Hóa thực hiện các nội dung của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc nhà nước tnh Thanh Hóa, Chi cục trưởng Chi cục Lâm Nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- VP Chính Phủ (để B/c);
- Bộ NN&PTNT (để B/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để B/c);
- Bộ Tài chính (để B/c);
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/c);
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 5616/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Hạng mục

Kinh phí thực hiện

Tiến độ thực hiện

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TNG S

81.620

36.635

44.985

7.933

10.470

8.142

9.860

6.839

8.035

6.879

8.540

6.842

8.080

 

A

CHI PHÍ THC HIN D ÁN

65.125

20.140

44.985

4.634

10.470

4.843

9.860

3.540

8.035

3.580

8.540

3.543

8.080

 

I

Đu tư tuyên truyn

3.330

3.330

 

666

 

666

 

666

 

666

 

666

 

 

1

Đu tư tuyên truyn ở các thôn (bn) trọng đim cháy (1.000 thôn, bản)

495

495

 

99

 

99

 

99

 

99

 

99

 

 

2

Tuyên truyền theo chuyên đề (phát trên đài Phát thanh truyền hình tnh)

250

250

 

50

 

50

 

50

 

50

 

50

 

 

3

In n tờ rơi, tbướm, pa nô, áp pic...

250

250

 

50

 

50

 

50

 

50

 

50

 

 

4

Biên tập bản tin, bài cho trang Web Chi cc Kiểm lâm

110

110

 

22

 

22

 

22

 

22

 

22

 

 

5

Phối hợp thực hiện công tác PCCCR

2.225

2.225

 

445

 

445

 

445

 

445

 

445

 

 

-

Phi hợp với Tnh đoàn Thanh Hóa

500

500

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

 

-

Phi hợp vi lực lượng Dân quân t v

750

750

 

150

 

150

 

150

 

150

 

150

 

 

-

Phối hợp với lực lượng Biên phòng

465

465

 

93

 

93

 

93

 

93

 

93

 

 

-

Phối hợp với Cảnh sát PCCC

510

510

 

102

 

102

 

102

 

102

 

102

 

 

II

Đầu tư tập huấn, huấn luyện, din tp chữa cháy rng

2.146

2.146

 

300

 

300

 

502

 

542

 

502

 

 

1

Tập hun nghiệp v PCCCR

496

496

 

 

 

 

 

152

 

192

 

152

 

 

-

Lc lưng chữa cháy chuyên ngành

96

96

 

 

 

 

 

32

 

32

 

32

 

 

-

Cp xã (Chủ tịch xã, cán bộ lâm nghiệp xã, lao động hợp đồng PCCCR, Dân quân t v...)

200

200

 

 

 

 

 

80

 

80

 

40

 

 

-

Cp huyện (Cán bộ huyện, Công an, Quân đội, Biên phòng, chrừng nhà nước...)

200

200

 

 

 

 

 

 

40

 

80

 

80

 

 

2

Din tập chữa cháy rừng

1.650

1.650

 

300

 

300

 

350

 

350

 

350

 

 

-

Cp huyện

1.000

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

 

-

Cấp xã

650

650

 

100

 

100

 

150

 

150

 

150

 

 

III

Đầu tư cho các mô hình qun lý lửa

28.038

10.888

17.150

2.628

4.150

2.140

3.650

2.040

3.150

2.040

3.350

2.040

2.850

 

1

Làm giảm vật liệu cháy dưới tán rừng (cân đối xây dựng khoảng 10% diện tích ca 10.000 ha rừng thông)

1.500

1.500

 

300

 

300

 

300

 

300

 

300

 

 

2

Xây dựng mới và tu sửa đường băng trng cn lửa tại những khu vực trọng điểm dọc biên giới 2 tnh Thanh Hóa - Hủa Phăn.

500

500

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

 

3

Htrợ kinh phí tu sửa đường băng cn lửa hàng năm khu rng trồng có nguy cơ cháy cao

750

750

 

150

 

150

 

150

 

150

 

150

 

 

4

Xây dựng đường ranh cản lửa được quy hoạch, gn với đường lô khoảnh để thuận lợi cho việc vận chuyển, vận xut, kết nối với hệ thống đường dân sinh hiện có.

7.300

7.300

 

1.600

 

1.500

 

1.400

 

1.400

 

1.400

 

Điều 15 TTLT số 03/2012/TTLT- BKHĐT- BNNPTNT-BTC

5

Rà soát, b sung bn đxác định vùng trọng điểm cháy rừng, khu vực canh tác nương rẫy có nguycy rừng cao

360

360

 

 

 

90

 

90

 

90

 

90

 

 

6

Điều tra, kho sát xây dựng bộ bản đồ hiện trạng canh tác nương rẫy phục vụ công tác PCCCR trên đa bàn toàn tnh.

478

478

 

478

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sửa chữa các trạm phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng.

17.150

 

17.150

 

4.150

 

3.650

 

3.150

 

3.350

 

2.850

 

IV

Đầu tư phương tiện, máy móc thiết bị, công cụ phc v công tác PCCCR

27.835

 

27.835

 

6.320

 

6.210

 

4.885

 

5.190

 

5.230

 

1

Ô tô chuyên dụng loại bán tải chở người, máy móc đi chữa cháy (08 đơn vị)

6.400

 

6.400

 

1.600

 

1.600

 

 

 

1.600

 

1.600

 

2

Ô tô ti nhẹ chở phương tiện

1.500

 

1.500

 

750

 

750

 

 

 

 

 

 

 

3

Máy bơm chữa cháy chuyên dụng + phụ kiện (8 đơn vị rừng thông và 2 đội CĐ&PCCCR)

600

 

600

 

 

 

200

 

200

 

 

 

200

 

4

Máy bơm phun sương chữa cháy rng

900

 

900

 

 

 

300

 

200

 

200

 

200

 

5

y thi gió

2.875

 

2.875

 

690

 

690

 

575

 

460

 

460

 

6

Cưa xăng phục vụ PCCCR

1.650

 

1.650

 

450

 

300

 

300

 

300

 

300

 

7

y ct thc bi chuyên dụng

1.000

 

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

8

Máy vi tính màn LCD + máy in laser

800

 

800

 

420

 

 

 

380

 

 

 

 

 

9

Máy tính xách tay

150

 

150

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

10

Trang bị bộ dụng cụ (dao phát, binh loong, đèn pin) cho các trung đội DQTV (cấp xã)

2.500

 

2.500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

11

Máy ảnh kỹ thuật s

100

 

100

 

 

 

 

 

60

 

 

 

40

 

12

Dụng cụ thô sơ chữa cháy rng

2.500

 

2.500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

500

 

13

Loa chhuy chữa cháy rng

500

 

500

 

100

 

100

 

200

 

100

 

 

 

14

Đnh vị vệ tinh (GPS) đơn vị và BCĐ

840

 

840

 

120

 

 

 

240

 

240

 

240

 

15

Mua máy đo khí tượng cầm tay

240

 

240

 

 

 

 

 

240

 

 

 

 

 

16

Thuc phòng y tế trong PCCCR

50

 

50

 

10

 

10

 

10

 

10

 

10

 

17

Mua qun áo bo hộ PCCCR

1.700

 

1.700

 

400

 

350

 

350

 

300

 

300

 

18

Máy phát điện chữa cháy rng

300

 

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

19

Băng ca chuyn người bị thương, bị tai nn để kịp sơ cu ban đu.

30

 

30

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

20

T bo qun, khung để bảo qun dụng cụ, thiết b, máy móc PCCCR

650

 

650

 

100

 

100

 

150

 

150

 

150

 

21

Mt nạ phòng đc có bình dưỡng khí

200

 

200

 

 

 

100

 

 

 

100

 

 

 

22

Mũ, găng tay, dày tất chữa cháy rng

1.350

 

1.350

 

250

 

250

 

250

 

300

 

300

 

23

Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, dng c PCCCR hàng năm

1.000

 

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

V

Đầu tư hthống thông tin liên lc

2.113

2.113

 

708

 

1.405

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phần mềm phân vùng trọng điểm cháy

708

708

 

708

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phn mm phát hin sớm đám cháy

1.405

1.405

 

 

 

1.405

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Đu tư hợp tác về PCCCR giữa 2 tnh Thanh Hóa-Hủa Phăn (Lào)

1.663

1.663

 

332

 

332

 

332

 

332

 

335

 

 

1

Tun truyền, tập huấn cho cán bộ Nông - Lâm nghiệp SNông lâm Hủa Phăn

1.000

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

 

2

Hội nghị sơ kết, tng kết hàng năm (kinh phí tổ chức hội nghị tại Việt Nam và kinh pđi d hi ngh ti Lào)

663

663

 

132

 

132

 

132

 

132

 

135

 

 

B

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ KHÁC

14.750

14.750

 

2.950

 

2.950

 

2.950

 

2.950

 

2.950

 

 

1

Kinh phí hp đồng lao đng PCCCR và chi trả cho người tham gia chữa cháy rừng

9.670

9.670

 

1.934

 

1.934

 

1.934

 

1.934

 

1.934

 

 

1

Trả lương, ph cp, công tác phí cho 24 lao động hợp đồng PCCCR (tính theo hệ slương cơ bản, tạm tính lương cơ bản là 1.150.000 đồng/tháng)

6.015

6.015

 

1.203

 

1.203

 

1 203

 

1 203

 

1.203

 

 

2

Chi hợp đng lao động thời vụ (cấp xã) 177 người (hỗ trợ 500 nghìn/người x 6 tháng).

2.655

2.655

 

531

 

531

 

531

 

531

 

531

 

 

3

Hỗ tr kinh phí khi huy động tham gia chữa cháy rng (hỗ trợ cho người tham gia chữa cháy, nhiên liệu phương tiện, máy móc, thiết b, chi trả cho người chữa cháy bị tai nạn…)

1.000

1 000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

 

II

Kinh phí chỉ đạo, điều hành cấp tnh, cấp huyện

3.080

3.080

 

616

 

616

 

616

 

616

 

616

 

 

1

Htrợ thường xuyên cho BCĐ tnh và t công tác thường trực (mức trung bình 500.000 đồng/người/tháng)

1.080

1.080

 

216

 

216

 

216

 

216

 

216

 

 

2

Xăng du cho BCĐ cấp tnh đi kiểm tra ch đo công tác PCCCR

1.000

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

 

3

Htrợ xăng dầu cho BCĐ huyện đi kiểm tra, ch đo cơ sở

1.000

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

 

4

Điện thoại chđạo; tin thuê máy chủ; ch huy PCCCR cấp tnh cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Kinh phí chi thường xuyên cho cơ quan thường trc PCCCR

2.000

2.000

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

 

1

Các khoản phụ cấp lương cho Ban qun lý d án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kinh phí hỗ trợ điều tra, truy tìm xử lý đi tượng gây cháy (rừngđất LN)

50

50

 

10

 

10

 

10

 

10

 

10

 

 

3

Kinh phí trc ngoài giờ làm nhiệm vụ PCCCR cho lc lượng Kim lâm

1.000

1.000

 

200

 

200

 

200

 

200

 

200

 

 

4

Thanh toán dịch vụ (tiền điện, xăng xe đi kiểm tra...)

500

500

 

100

 

100

 

100

 

100

 

100

 

 

5

Chi mua vật tư văn phòng (công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền (cước phí điện thoi, internet...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Chi hội nghị sơ, tổng kết

150

150

 

30

 

30

 

30

 

30

 

30

 

 

8

Chi phí khác

300

300

 

60

 

60

 

60

 

60

 

60

 

 

C

CHI PHÍ D PHÒNG = 5%*(A+B)

1.745

1.745

 

349

 

349

 

349

 

349

 

349