Quyết định 551/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
Số hiệu: 551/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Nguyễn Trung Thảo
Ngày ban hành: 17/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 551/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 17 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt ban hành áp dụng hệ số K để điều chỉnh mức thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tỷ lệ trích lập và sử dụng kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng hằng năm của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 25 tháng 03 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, Ngân hàng Công thương Cao Bằng; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh; (bản ĐT)
- Các PCVP UBND tỉnh; (bản ĐT)
- Lưu: VT, KT (pvT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Thảo

 

KẾ HOẠCH

THU VÀ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

1. Mục tiêu:

- Phân bổ số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam; số tiền nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Xác định phạm vi, đối tượng, diện tích rừng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).

- Xác định đơn giá chi trả DVMTR.

- Dự kiến kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR thu được từ nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (Quỹ Trung ương); số tiền nhận ủy thác của các nhà máy Thủy điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Phạm vi:

2.1. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Tuyên Quang (Công ty Thủy điện Tuyên Quang); Thủy điện Chiêm Hóa (Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Thương mại quốc tế), gồm 3 huyện: huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 98.037 ha;

2.2. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 1 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 53.006 ha;

2.3. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3 (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn 2 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 3.650 ha;

2.4. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a (Công ty Cổ phần xây lắp điện I) trên địa bàn huyện Bảo Lâm, với tổng diện tích rừng được chi trả là 10.882 ha;

2.5. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bắc Mê (Công ty Cổ phần Thương mại Xây Dựng) trên địa bàn 3 huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm và huyện Nguyên Bình, với tổng diện tích rừng được chi trả là 77.457 ha;

2.6. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Thoong Gót (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 5.228,26 ha;

2.7. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nà Tẩu (Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh) trên địa bàn huyện Trùng Khánh, Quảng Hòa diện tích rừng được chi trả là 5.622,16 ha;

2.8. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Suối Củn (Công ty Điện lực Cao Bằng) trên địa bàn huyện Quảng Hòa, Hòa An, với diện tích rừng được chi trả là 2.481,48 ha;

2.9. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Hoàng (Doanh nghiệp tư nhân xây lắp điện Tuyến Nga) trên địa bàn huyện Hà Quảng, diện tích rừng được chi trả là 564,46 ha;

2.10. Các chủ rừng nằm trong lưu vực thủy điện Nà Lòa (Công ty Cổ phần Thủy điện luyện kim Cao Bằng) trên địa bàn huyện Hạ Lang, Quảng Hòa, Trùng Khánh, diện tích rừng được chi trả là 7.082,87 ha;

2.11. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Na Han (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 7.188,56 ha;

2.12. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Pắt (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Bảo Lạc, Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 715,03 ha;

2.13. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Tà Sa (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn huyện Nguyên Bình, diện tích rừng được chi trả là 3.731,06 ha;

2.14. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nà Ngàn (Công ty cổ phần Khoáng sản và Luyện Kim Cao Bằng) trên địa bàn các huyện Nguyên Bình, Hòa An, diện tích rừng được chi trả là 4.535,12 ha;

2.15. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Nam Quang (Công ty Cổ phần thủy điện Ngòi Quang) trên địa bàn huyện Bảo Lâm, diện tích rừng được chi trả là 2.293,17 ha;

2.16. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Hòa Thuận (Công ty Cổ phần thủy điện Hòa Thuận) trên địa bàn 7 huyện, Thành phố, gồm: Quảng Hòa, Thạch An, Hòa An, Trùng Khánh, Hà Quảng, Nguyên Bình và Thành phố Cao Bằng, diện tích rừng được chi trả là 109.351,99 ha;

2.17. Các chủ rừng nằm trong lưu vực Thủy điện Bản Rạ (Công ty Cổ phần thủy điện Đông Bắc) trên địa bàn các huyện Trùng Khánh, Hạ Lang, diện tích rừng được chi trả là 8.200 ha.

3. Đối tượng được chi trả tiền DVMTR:

3.1. Các đối tượng được chi trả tiền DVMTR là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, bao gồm:

- Các chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.

- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao.

3.2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước (sau đây gọi chung là hộ nhận khoán); hợp đồng nhận khoán do bên giao khoán và bên nhận khoán lập và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.

3.3. Các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (Ủy ban nhân dân xã).

4. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020

Tổng số tiền dự kiến thu là 36.578.066.844 đồng. Trong đó:

4.1. Số tiền nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: 27.719.845.870 đồng, bao gồm:

- Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 791.594.085 đồng;

- Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng 85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 6.710.500 đồng;

- Kinh phí nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là 13.289.511.462 đồng;

- Dự kiến kinh phí nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam năm 2020 là 13.559.769.909 đồng.

- Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019 chuyển sang năm 2020 là 72.259.914 đồng.

4.2. Kinh phí nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.858.220.973 đồng, bao gồm:

- Kinh phí dự phòng 5% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 376.152.430 đồng;

- Tiền lãi kinh phí chi trả cho chủ rừng 85% của năm 2019 chưa sử dụng chuyển sang năm 2020 phân bổ lại để chi trả cho chủ rừng là 5.106.442 đồng;

- Nhận ủy thác nhưng chưa phân bổ là 3.461.314.455 đồng;

- Dự kiến kinh phí nhận ủy thác từ các Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh năm 2020 là 4.996.350.468 đồng;

- Tồn sau khi chia đơn giá năm 2019 chuyển sang năm 2020 là 19.297.178 đồng.

5. Kế hoạch chi năm 2020: (đã bao gồm cả kinh phí năm 2019 chuyển sang năm 2020)

Tổng kinh phí dự kiến chi là 36.222.341.674 đồng, bao gồm:

a) Nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 27.431.702.206 đồng, dự kiến phân bổ:

- Chi cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%) là 2.684.928.137 đồng;

- Chi trả cho chủ rừng (85%) là 23.404.310.000 đồng;

- Dự phòng (5%) là 1.342.464.069 đồng;

b) Nhận ủy thác của các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 8.790.639.468 đồng, dự kiến phân bổ:

- Cho hoạt động quản lý của Quỹ (10%) là 845.766.492 đồng;

- Chi trả cho chủ rừng (85%) là 7.521.989.730 đồng;

- Dự phòng (5%) là 422.883.246 đồng.

6. Tồn do làm tròn đơn giá chi trả từng lưu vực (17 lưu vực) chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp là 355.725.170 đồng

7. Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2020 cho các chủ rừng (áp dụng hệ số K = 1,0) bình quân cho 01 ha rừng (sau khi trừ đi 10% kinh phí quản lý, 5% kinh phí dự phòng) đơn giá từng lưu vực, cụ thể như sau:

- Lưu vực Thủy điện Tuyên Quang và Thủy điện Chiêm Hóa: 144.000 đồng/ha

- Lưu vực thủy điện Bảo Lâm 1: 38.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3: 536.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Bảo Lâm 3a: 33.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Bắc Mê: 32.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Thoong Gót: 82.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Nà Tẩu: 97.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Suối Củn: 59.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Bản Hoàng: 147.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Nà Lòa: 127.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Na Han: 15.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Bản Pắt: 128.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Tà Sa: 27.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Nà Ngàn: 9.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Nam Quang: 52.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Hòa Thuận: 16.000 đồng/ha.

- Lưu vực Thủy điện Bản Rạ: 89.000 đồng/ha.

8. Nội dung và kế hoạch sử dụng 10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng (Quỹ tỉnh)

Tổng dự toán kinh phí hoạt động quản lý của Quỹ tỉnh là 5.939.739.961 đồng. Trong đó, năm 2020 là 3.530.694.629 đồng (nhận điều phối của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam là 2.684.928.137 đồng; nhận ủy thác các nhà máy thủy điện nội tỉnh là 845.766.492 đồng); tồn năm 2019 chi chưa hết chuyển sang năm 2020 là 2.409.045.332 đồng, chi cho các nội dung sau:

- Chi xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn của Quỹ.

- Chi rà soát, xác định diện tích rừng đến từng chủ rừng.

- Chi phí nghiệp vụ, chuyên môn.

- Chi phí hợp đồng ủy thác, ủy nhiệm chi cho ngân hàng.

- Chi phí kế hoạch hội nghị, hội nghị sơ, tổng kết hàng năm và sơ kết theo giai đoạn, công tác thông tin tuyên truyền.

- Chi lập dự toán, quyết toán, lập hồ sơ chi trả DVMTR.

- Chi hỗ trợ cho chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 80 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

- Chi thẩm định chất lượng rừng của các chủ rừng được chi trả DVMTR.

- Chi phí liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định, đánh giá rừng.

- Chi vật tư, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, mua trang thiết bị văn phòng làm việc (bàn, ghế, tủ tài liệu, điện thoại, máy vi tính, vật tư, văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng khác,...) phục vụ cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.

- Chi thuê phương tiện, chi phí xăng dầu, điện thoại, phụ tùng thay thế sửa chữa xe ô tô, tài sản cố định phục vụ cho công tác điều hành của Quỹ tỉnh.

- Chi lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của cán bộ chuyên trách, hợp đồng lao động; phụ cấp kiêm nhiệm Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ tỉnh.

- Phụ cấp công tác phí cho Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Tổ nghiệp vụ Quỹ và các thành phần được trưng tập để tham gia hoạt động Quỹ khi đi thực địa tại địa bàn thực hiện chế độ công tác theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Phụ cấp làm việc ngoài giờ (làm thêm giờ) theo chế độ quy định.

- Chi phí tham quan, học tập kinh nghiệm...

- Chi phí cho trưởng thôn, cán bộ xã tham gia công tác chi trả tiền trực tiếp cho chủ rừng.

- Chi tập huấn nghiệp vụ, in ấn tài liệu chi trả DVMTR, tuyên truyền, nâng cao năng lực cho cán bộ ban quản lý các cấp; nâng cao năng lực bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và kỹ thuật lâm sinh cho các hộ gia đình, cá nhân.

- Chi xây dựng bản đồ chi trả DVMTR.

- Chi thuê kiểm toán báo cáo tài chính.

- Các khoản chi phí khác.

9. Phương pháp thực hiện:

- Hình thức chi trả: Thanh toán một lần cho chủ rừng.

- Thời gian hoàn thành chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2021.

+ Đối với chủ rừng là tổ chức Ban quản lý rừng đặc dụng, các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (UBND các xã) chuyển trực tiếp vào tài khoản của đơn vị. Quy định tạm ứng 1 lần bằng 80% số tiền được chi trả của năm, 20% còn lại thanh toán sau khi có kết quả diễn biến rừng.

+ Đối với hộ gia đình, cộng đồng, nhóm hộ: Quỹ tỉnh ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ đồng sử dụng, cộng đồng dân cư, thôn trên địa bàn các huyện và Thành phố Cao Bằng trên cơ sở kết quả theo dõi diễn biến rừng của các Hạt Kiểm lâm.

10. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và PTNT:

- Chủ trì, phối hợp với Quỹ tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn các tổ chức là chủ rừng lập hồ sơ chi trả tiền DVMTR.

- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh phối hợp với Quỹ tỉnh tổ chức kiểm tra, xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR cho các chủ rừng, cho cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn, UBND cấp xã, chủ rừng là tổ chức, các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả DVMTR từ kết quả theo dõi diễn biến rừng. Giao nhiệm vụ cho Hạt Kiểm lâm các huyện, Thành phố tổ chức kiểm tra diện tích rừng có cung ứng DVMTR cho các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư thôn theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Cao Bằng

- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, Thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020 đảm bảo tiến độ và đúng quy định.

- Lập dự toán, quyết toán kinh phí quản lý trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt.

3. UBND các huyện, Thành phố:

- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện triển khai thực hiện chi trả DVMTR; chủ trì giải quyết những vướng mắc phát sinh trong tranh chấp về vị trí, diện tích rừng, chồng lấn giữa các chủ quản lý rừng đảm bảo cho việc chi trả DVMTR đúng đối tượng.

- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp thẩm định phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng tiền DVMTR; chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí chi trả DVMTR của UBND cấp xã và các tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên địa bàn huyện.

- Chỉ đạo UBND cấp xã, tổ chức Chính trị - Xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng báo cáo kết quả thực hiện chi trả DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo quy định./.

 

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU CHI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Số tiền (đồng)

I

KẾ HOẠCH THU NĂM 2020

36.578.066.844

1

Thu điều phối từ Quỹ BV & PTR Việt Nam

27.719.845.871

1.1

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối

27.706.198.471

1.2

Thu lãi tiền gửi

13.647.400

2

Thu nội tỉnh

8.858.220.973

2.1

Nhận ủy thác các nhà máy nội tỉnh

8.847.032.855

2.2

Thu lãi tiền gửi

11.188.118

II

KẾ HOẠCH CHI NĂM 2020

36.222.341.674

1

Chi quản lý (10%)

3.530.694.629

2

Trích dự phòng (5%)

1.765.347.315

3

Chi cho bên cung ứng DVMTR (85%)

30.926.299.730

III

Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm 2021 phân bổ tiếp

355.725.170

 

CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Bên sử dụng DVMTR

Đơn vị

Sản lượng/Doanh thu

Mức chi trả
(đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

I

CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN

KWh

778.333.074

 

28.019.990.659

 

1

TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang

KWh

287.293.898

36

10.342.580.312

 

2

TĐ Bảo Lâm 1

KWh

52.545.295

36

1.891.630.620

 

3

TĐ Bảo Lâm 3

KWh

31.162.738

36

1.121.858.571

 

4

TĐ Bảo Lâm 3a

KWh

5.658.345

36

203.700.406

 

5

Thủy điện Bắc Mê

KWh

166.889.056

36

6.008.006.002

 

6

Thủy điện Nà Tẩu

KWh

16.346.137

36

588.460.932

 

7

Thủy điện Thoong Gót

KWh

13.119.617

36

472.306.212

 

8

Thủy điện Suối Củn

KWh

4.472.459

36

161.008.524

 

9

Thủy điện Nà Ngàn

KWh

1.012.000

36

36.432.000

 

10

Thủy điện Tà Sa

KWh

3.200.000

36

115.200.000

 

11

Thủy điện Bản Pắt

KWh

3.000.000

36

108.000.000

 

12

Thủy điện Na Han

KWh

3.500.000

36

126.000.000

 

13

Thủy điện Nà Lòa

KWh

27.000.000

36

972.000.000

 

14

Thủy điện Bản Hoàng

KWh

2.562.300

36

92.242.800

 

15

Thủy điện Nam Quang

KWh

3.475.000

36

125.100.000

 

16

Thủy điện Hòa Thuận

KWh

115.853.490

36

4.170.725.640

 

17

Thủy điện Bản Rạ

KWh

41.242.740

36

1.484.738.640

 

 

Tổng cộng

 

778.333.074

 

28.019.990.659

 

 

CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI (kế hoạch phân bổ tiền)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

TT

Đơn vị nộp tiền DVMTR

Kế hoạch thu (đồng)

Kế hoạch phân bổ (đồng)

Trong đó:

Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng)

Ghi chú

Chi quản lý

Trích dự phòng

Chi cho bên cung ứng DVMTR

I

Đơn vị cơ sở sản xuất thủy điện

34.893.328.204

34.540.030.878

3.382.220.765

1.691.110.383

29.466.699.730

 

-

1

TĐ Chiêm Hóa - TĐ Tuyên Quang

16.607.849.060

16.509.898.131

1.595.046.754

797.523.377

14.117.328.000

144.000

 

2

TĐ Bảo Lâm 1

2.375.097.594

2.348.895.864

223.111.910

111.555.955

2.014.228.000

38.000

 

3

TĐ Bảo Lâm 3

2.297.027.577

2.293.431.250

224.687.500

112.343.750

1.956.400.000

536.000

 

4

TĐ Bảo Lâm 3a

431.865.637

421.028.060

41.281.373

20.640.687

359.106.000

33.000

 

5

Thủy điện Bắc Mê

6.008.006.002

5.858.448.900

600.800.600

300.400.300

4.957.248.000

32.000

 

6

Thủy điện Nà Tẩu

635.233.096

633.618.660

58.846.093

29.423.047

545.349.520

97.000

 

7

Thủy điện Thoong Gót

502.610.256

499.563.252

47.230.621

23.615.311

428.717.320

82.000

 

8

Thủy điện Suối Củn

172.615.482

170.558.599

16.100.852

8.050.426

146.407.320

59.000

 

9

Thủy điện Nà Ngàn

49.470.230

47.098.406

4.188.218

2.094.109

40.816.080

9.000

 

10

Thủy điện Tà Sa

118.101.277

118.018.620

11.520.000

5.760.000

100.738.620

27.000

 

11

Thủy điện Bản Pắt

108.001.441

107.723.840

10.800.000

5.400.000

91.523.840

128.000

 

12

Thủy điện Na Han

128.004.645

126.728.400

12.600.000

6.300.000

107.828.400

15.000

 

13

Thủy điện Nà Lòa

1.051.698.435

1.045.324.490

97.200.000

48.600.000

899.524.490

127.000

 

14

Thủy điện Bản Hoàng

97.097.176

96.812.040

9.224.280

4.612.140

82.975.620

147.000

 

15

Thủy điện Nam Quang

139.924.656

138.009.840

12.510.000

6.255.000

119.244.840

52.000

 

16

Thủy điện Hòa Thuận

4.170.725.640

4.124.872.526

417.072.564

208.536.282

3.499.263.680

16.000

 

17

Thủy điện Bản Rạ

1.684.738.640

1.682.310.796

148.473.864

74.236.932

1.459.600.000

89.000

 

 

Cộng

36.578.066.844

36.222.341.674

3.530.694.629

1.765.347.315

30.926.299.730

 

 

 

Số tiền tồn sau khi chia đơn giá chuyển sang năm 2021 phân bổ

355.725.170

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

36.578.066.844

36.578.066.844

3.530.694.629

1.765.347.315

30.926.299.730

 

 

 

KẾ HOẠCH CHI CHO BÊN CUNG ỨNG DVMTR

(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

STT

Bên cung ứng DVMTR

Diện tích cung ứng DVMTR (ha)

Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha)

Số lượng (chủ rừng)

Số tiền chi trả (đồng)

Ghi chú

I

CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC

17.782,90

17.782,90

3

862.887.490

-

1

Chi cục Kiểm lâm (Trạm kiểm lâm bảo vệ loài sinh cảnh Vượn Cao Vít huyện Trùng Khánh)

63,18

63,18

1

16.978.600

 

2

BQL KRĐD Phia Oắc Phia Đén

5.113,06

5.113,06

1

570.443.480

 

3

Công ty TNHH Lâm Nghiệp

12.606,66

12.606,66

1

275.465.410

 

II

CHỦ RỪNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ

289.739,50

286.795,79

37.300

23.160.756.310

 

1

Huyện Bảo Lâm

78.916,60

78.916,60

7.230

7.450.152.580

 

1.1

Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

32.522,79

32.522,79

3.122

4.683.646.720

 

1

Xã Đức Hạnh

1.097,39

1.097,39

83

158.024.160

 

2

Xã Quảng Lâm

2.121,63

2.121,63

144

305.514.720

 

3

Xã Lý Bôn

4.308,56

4.308,56

461

620.432.640

 

4

Xã Thạch Lâm

1.282,71

1.282,71

91

184.710.240

 

5

Xã TT.Pác Miầu

859,35

859,35

159

123.746.400

 

6

Xã Yên Thổ

3.400,48

3.400,48

529

489.669.120

 

7

Xã Thái Sơn

2.577,17

2.577,17

262

371.112.480

 

8

Xã Mông Ân

1.921,42

1.921,42

176

276.684.480

 

9

Xã Nam Cao

3.722,89

3.722,89

246

536.096.160

 

10

Xã Nam Quang

3.558,51

3.558,51

169

512.425.440

 

11

Xã Thái Học

1.647,76

1.647,76

343

237.277.440

 

12

Xã Vĩnh Phong

4.119,85

4.119,85

266

593.623.360

 

13

Xã Vĩnh Quang

1.905,07

1.905,07

193

274.330.080

 

1.2

Thủy điện Bảo Lâm 1

8.454,67

8.454,67

701

321.277.460

 

1

Xã Đức Hạnh

1.097,39

1.097,39

83

41.700.820

 

2

Xã Lý Bôn

3.365,32

3.365,32

343

127.882.160

 

3

Xã Thạch Lâm

7,38

7,38

5

280.440

 

4

Xã Nam Cao

3.698,51

3.698,51

246

140.543.380

 

5

Xã Nam Quang

246,00

246,00

14

9.348.000

 

6

Xã Vĩnh Quang

40,07

40,07

10

1.522.660

 

1.3

Thủy điện Bảo Lâm 3

539,10

539,10

55

288.957.600

 

1

Xã Đức Hạnh

539,10

539,10

55

288.957.600

 

1.4

Thủy điện Bảo Lâm 3a

6.807,44

6.807,44

570

224.645.520

 

1

Xã Đức Hạnh

743,42

743,42

78

24.532.860

 

2

Xã Lý Bôn

2.155,96

2.155,96

228

71.146.680

 

3

Xã Thạch Lâm

7,38

7,38

5

243.540

 

4

Xã Nam Cao

3.682,50

3.682,50

246

121.522.500

 

5

Xã Nam Quang

218,18

218,18

13

7.199.940

 

1.5

Thủy điện Nam Quang

2.191,76

2.191,76

161

113.971.520

 

1

Xã Nam Cao

12,03

12,03

4

625.560

 

2

Xã Nam Quang

2.179,73

2.179,73

157

113.345.960

 

1.6

Thủy điện Bắc Mê

28.400,84

28.400,84

2.621

1.817.653.760

 

1

Xã Đức Hạnh

1.097,39

1.097,39

83

70.232.960

 

2

Xã Quảng Lâm

2.091,99

2.091,99

139

133.887.360

 

3

Xã Lý Bôn

4.308,56

4.308,56

461

275.747.840

 

4

Xã Thạch Lâm

1.282,71

1.282,71

91

82.093.440

 

5

Xã TT.Pác Miầu

859,35

859,35

159

54.998.400

 

6

Xã Yên Thổ

1.324,95

1.324,95

137

84.796.800

 

7

Xã Thái Sơn

1.369,44

1.369,44

159

87.644.160

 

8

Xã Mông Ân

1.921,42

1.921,42

176

122.970.880

 

9

Xã Nam Cao

3.722,89

3.722,89

246

238.264.960

 

10

Xã Nam Quang

3.558,51

3.558,51

169

227.744.640

 

11

Xã Thái Học

1.647,76

1.647,76

343

105.456.640

 

12

Xã Vĩnh Phong

3.310,80

3.310,80

265

211.891.200

 

13

Xã Vĩnh Quang

1.905,07

1.905,07

193

121.924.480

 

2

Huyện Bảo Lạc

92.661,63

92.661,63

9.047

8.317.946.050

 

2.1

Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

33.188,55

33.188,55

3.271

4.779.151.200

 

1

Xã Cô Ba

2.262,00

2.262,00

360

325.728.000

 

2

Xã Bảo Toàn

3.239,02

3.239,02

405

466.418.880

 

3

Xã Cốc Pàng

3.763,36

3.763,36

355

541.923.840

 

4

Xã Hồng Trị

2.049,23

2.049,23

326

295.089.120

 

5

Xã Hưng Đạo

1.645,89

1.645,89

105

237.008.160

 

6

Xã Hưng Thịnh

2.655,12

2.655,12

106

382.337.280

 

7

Xã Sơn Lộ

2.826,80

2.826,80

326

407.059.200

 

8

Xã Khánh Xuân

1.532,38

1.532,38

90

220.662.720

 

9

Xã Huy Giáp

2.314,50

2.314,50

135

333.288.000

 

10

Xã Sơn lập

2.132,85

2.132,85

148

307.130.400

 

11

Xã Thị trấn Bảo Lạc

852,36

852,36

165

122.739.840

 

12

Xã Thượng Hà

3.078,06

3.078,06

388

443.240.640

 

13

Xã Phan Thanh

2.169,90

2.169,90

172

312.465.600

 

14

Xã Kim Cúc

2.348,06

2.348,06

157

338.120.640

 

15

Xã Hồng An

110,36

110,36

12

15.891.840

 

16

Xã Xuân Trường

208,66

208,66

21

30.047.040

 

2.2

Thủy điện Bảo Lâm 1

28.170,65

28.170,65

2.814

1.070.484.700

 

1

Xã Cô Ba

2.262,00

2.262,00

360

85.956.000

 

2

Xã Bảo Toàn

3.239,02

3.239,02

405

123.082.760

 

3

Xã Cốc Pàng

3.763,36

3.763,36

355

143.007.680

 

4

Xã Hồng Trị

2.049,23

2.049,23

326

77.870.740

 

5

Xã Hưng Đạo

1.645,89

1.645,89

105

62.543.820

 

6

Xã Hưng Thịnh

2.336,50

2.336,50

101

88.787.000

 

7

Xã Sơn Lộ

260,37

260,37

24

9.894.060

 

8

Xã Khánh Xuân

1.532,38

1.532,38

90

58.230.440

 

9

Xã Huy Giáp

2.314,50

2.314,50

135

87.951.000

 

10

Xã Thị trấn Bảo Lạc

852,36

852,36

165

32.389.680

 

11

Xã Thượng Hà

3.078,06

3.078,06

388

116.966.280

 

12

Xã Phan Thanh

2.169,90

2.169,90

172

82.456.200

 

13

Xã Kim Cúc

2.348,06

2.348,06

157

89.226.280

 

14

Xã Hồng An

110,36

110,36

12

4.193.680

 

15

Xã Xuân Trường

208,66

208,66

19

7.929.080

 

2.3

Thủy điện Na Han

585,82

585,82

2

8.787.300

 

1

Xã Huy Giáp

585,82

585,82

26

8.787.300

 

2.4

Thủy điện Bảo Lâm 3

1.119,41

1.119,41

75

600.003.760

 

1

Xã Cốc Pàng

1.119,41

1.119,41

75

600.003.760

 

2.5

Thủy điện Bảo Lâm 3a

1.119,41

1.119,41

71

36.940.530

 

1

Xã Cốc Pàng

1.119,41

1.119,41

71

36.940.530

 

2.6

Thủy điện Bắc Mê

28.477,79

28.477,79

2.814

1.822.578.560

 

1

Xã Cô Ba

2.262,00

2.262,00

360

144.768.000

 

2

Xã Bảo Toàn

3.239,02

3.239,02

405

207.297.280

 

3

Xã Cốc Pàng

3.763,36

3.763,36

355

240.855.040

 

4

Xã Hồng Trị

2.049,23

2.049,23

326

131.150.720

 

5

Xã Hưng Đạo

1.645,89

1.645,89

105

105.336.960

 

6

Xã Hưng Thịnh

2.643,64

2.643,64

101

169.192.960

 

7

Xã Sơn Lộ

260,37

260,37

24

16.663.680

 

8

Xã Khánh Xuân

1.532,38

1.532,38

90

98.072.320

 

9

Xã Huy Giáp

2.314,50

2.314,50

135

148.128.000

 

10

Xã Thị trấn Bảo Lạc

852,36

852,36

165

54.551.040

 

11

Xã Thượng Hà

3.078,06

3.078,06

388

196.995.840

 

12

Xã Phan Thanh

2.169,90

2.169,90

172

138.873.600

 

13

Xã Kim Cúc

2.348,06

2.348,06

157

150.275.840

 

14

Xã Hồng An

110,36

110,36

12

7.063.040

 

15

Xã Xuân Trường

208,66

208,66

19

13.354.240

 

3

Huyện Nguyên Bình

53.831,64

53.831,64

4.640

3.200.572.950

 

3.1

Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

13.059,90

13.059,90

692

1.880.625.600

 

1

Xã Mai Long

2.572,68

2.572,68

108

370.465.920

 

2

Xã Thành Công

1.277,74

1.277,74

208

183.994.560

 

3

Xã Phan Thanh

2.761,30

2.761,30

71

397.627.200

 

4

Xã Ca Thành

3.224,09

3.224,09

232

464.268.960

 

5

Xã Yên Lạc

3.224,09

3.224,09

73

464.268.960

 

3.2

Thủy điện Bảo Lâm 1

3.839,41

3.839,41

297

145.897.580

 

1

Xã Ca Thành

2.881,34

2.881,34

224

109.490.920

 

2

Xã Yên Lạc

958,07

958,07

73

36.406.660

 

3.3

Thủy điện Na Han

2.999,17

2.999,17

253

44.987.550

 

1

Xã Ca Thành

2.801,10

2.801,10

213

42.016.500

 

2

Xã Mai Long

0,48

0,48

2

7.200

 

3

Xã Yên Lạc

197,59

197,59

38

2.963.850

 

3.4

Thủy điện Bản Pắt

195,16

195,16

35

24.980.480

 

1

Xã Yên Lạc

195,16

195,16

35

24.980.480

 

3.5

Thủy điện Tà Sa

3.047,04

3.047,04

545

82.270.080

 

1

Xã Thị trấn Tĩnh Túc

3,75

3,75

2

101.250

 

2

Xã Thị trấn Nguyên Bình

744,21

744,21

123

20.093.670

 

3

Xã Vũ Minh

1374,57

1.374,57

244

37.113.390

 

4

Xã Thể Dục

848,12

848,12

147.

22.899.240

 

5

Xã Vũ Nông

76,39

76,39

29

2.062.530

 

3.6

Thủy điện Nà Ngàn

3.615,66

3.615,66

239

32.540.940

 

1

Xã Hoa Thám

0,40

0,40

3

3.600

 

2

Xã Vũ Minh

1.942,54

1.942,54

56

17.482.860

 

3

Xã Thể Dục

848,42

848,42

149

7.635.780

 

4

Xã TT. Nguyên Bình

743,80

743,80

123

6.694.200

 

5

TT. Tĩnh Túc

3,75

3,75

2

33.750

 

6

Xã Vũ Nông

76,75

76,75

29

690.750

 

3.7

Thủy điện Hòa Thuận

23.235,89

23.235,89

2.282

743.548.480

 

1

Xã Vũ Nông

79,06

79,06

29

2.529.920

 

2

Xã Vũ Minh

2.417,14

2.417,14

209

77.348.480

 

3

Xã Hoa Thám

4.460,94

4.460,94

297

142.750.080

 

4

Xã Hưng Đạo

2.922,65

2.922,65

91

93.524.800

 

5

Xã Lăng Môn

1.946,45

1.946,45

320

62.286.400

 

6

Xã Minh Tâm

958,55

958,55

355

30.673.600

 

7

Xã Quang Thành

1.522,95

1.522,95

89

48.734.400

 

8

Xã Tam Kim

2.278,42

2.278,42

386

72.909.440

 

9

Xã Thành Công

1.175,33

1.175,33

93

37.610.560

 

10

Xã Thể Dục

848,53

848,53

149

27.152.960

 

11

TT Nguyên Bình

745,24

745,24

123

23.847.680

 

12

Xã Thịnh Vượng

3.876,88

3.876,88

168

124.060.160

 

13

Xã Tĩnh Túc

3,75

3,75

2

120.000

 

3.8

Thủy điện Bắc Mê

3.839,41

3.839,41

297

245.722.240

 

1

Xã Ca Thành

2.881,34

2.881,34

224

184.405.760

 

2

Xã Yên Lạc

958,07

958,07

73

61.316.480

 

4

Huyện Trùng Khánh

16.343,36

16.082,34

6.358

2.215.618.370

 

4.1

Thủy điện Thoong Gót

4.385,13

4.385,13

1.602

359.580.660

 

1

Xã Cảnh Tiên

3,57

3,57

2

292.740

 

2

Xã Khâm Thành

1.107,13

1.107,13

378

90.784.660

 

3

Xã Ngọc Khê

450,51

450,51

324

36.941.820

 

4

Xã Phong Nậm

329,91

329,91

149

27.052.620

 

5

TT. Trùng Khánh

340,70

340,70

31

27.937.400

 

6

Xã Đình Phong

835,39

835,39

332

68.501.980

 

7

Xã Ngọc Côn

88,01

88,01

44

7.216.820

 

8

Xã Phong Châu

514,26

514,26

165

42.169.320

 

9

Xã Lăng Hiếu

715,65

715,65

177

58.683.300

 

4.2

Thủy điện Nà Lòa

4.929,11

4.929,11

2.019

625.996.970

 

1

Xã Cảnh Tiên

604,85

604,85

256

76.815.950

 

2

Xã Cao Thăng

413,08

413,08

193

52.461.160

 

3

Xã Đoài Côn

84,38

84,38

40

10.716.260

 

4

Xã Đức Hồng

768,23

768,23

424

97.565.210

 

5

Xã Lăng Hiếu

119,97

119,97

84

15.236.190

 

6

Xã Đoài Dương

1.154,86

1.154,86

268

146.667.220

 

7

Xã Trung Phúc

455,49

455,49

232

57.847.230

 

8

TT. Trùng Khánh

35,96

35,96

20

4.566.920

 

9

Xã Quang Trung

749,57

749,57

282

95.195.390

 

10

Xã Tri Phương

542,72

542,72

220

68.925.440

 

4.3

Thủy điện Bản Rạ

6.768,10

6.768,10

2.737

1.204.721.800

 

1

Xã Cảnh Tiên

3,57

3,57

2

635.460

 

2

Xã Khâm Thành

1.038,02

1.038,02

378

184.767.560

 

3

Xã Ngọc Khê

459,53

459,53

323

81.796.340

 

4

Xã Phong Nậm

307,80

307,80

130

54.788.400

 

5

TT. Trùng Khánh

327,97

327,97

30

58.378.660

 

6

Xã Đình Phong

846,02

846,02

328

150.591.560

 

7

Xã Ngọc Côn

52,83

52,83

21

9.403.740

 

8

Xã Phong Châu

1.508,60

1.508,60

452

268.530.800

 

9

Xã Lăng Hiếu

706,10

706,10

169

125.685.800

 

10

Xã Chí Viễn

1.125,46

1.125,46

570

200.331.880

 

11

Xã Đàm Thủy

100,63

100,63

82

17.912.140

 

12

Xã Cao Thăng

291,57

291,57

110

51.899.460

 

4.3

Thủy điện Nà Tẩư

261,02

261,02

71

25.318.940

 

1

Xã Cao Chương

261,02

261,02

71

25.318.940

 

5

Huyện Quảng Hòa

6.914,13

4.231,44

1.105

472.304.270

 

5.1

Thủy điện Nà Tẩư

3.762,31

3.762,31

859

364.944.070

 

1

Xã Cai Bộ

44,96

44,96

14

4.361.120

 

2

Xã Độc Lập

1.510,52

1.510,52

131

146.520.440

 

3

Xã Phi Hải

1.369,34

1.369,34

459

132.825.980

 

4

Xã Quảng Hưng

645,06

645,06

212

62.570.820

 

5

TT Quảng Uyên

114,32

114,32

29

11.089.040

 

6

Xã Quốc Toản

78,11

78,11

14

7.576.670

 

5.2

Thủy điện Suối Củn

233,53

233,53

123

13.778.270

 

1

Xã Phúc Sen

4,22

4,22

6

248.980

 

2

Xã Tự Do

35,46

35,46

29

2.092.140

 

3

Xã Quốc Toản

193,85

193,85

88

11.437.150

 

5.3

Thủy điện Nà Lòa

2,07

2,07

1

262.890

 

1

Xã Cai Bộ

2,07

2,07

1

262.890

 

5.4

Thủy điện Hòa Thuận

2.916,22

233,53

122

93.319.040

 

1

Xã Tự Do

35,46

35,46

29

1.134.720

 

2

Xã Phúc Sen

4,22

4,22

6

135.040

 

3

Xã Hạnh Phúc

5,58

5,58

2

178.560

 

4

Xã Mỹ Hưng

267,29

267,29

27

8.553.280

 

5

TT Hòa Thuận

714,73

714,73

2

22.871.360

 

6

Xã Tiên Thành

1.695,09

1.695,09

190

54.242.880

 

7

Xã Quốc Toản

193,85

193,85

87

6.203.200

 

6

Huyện Hạ Lang

1.963,71

1.963,71

186

250.558.050

 

6.1

Thủy điện Nà Lòa

1.940,83

1.940,83

183

246.485.410

 

1

Xã An Lạc

1.691,48

1.691,48

152

214.817.960

 

2

Xã Kim Loan

240,52

240,52

27

30.546.040

 

3

Xã Vinh Quý

8,83

8,83

4

1.121.410

 

6.2

Thủy điện Bản Rạ

22,88

22,88

3

4.072.640

 

1

Xã Đức Quang

22,88

22,88

3

4.072.640

 

7

Huyện Hòa An

11.495,82

11.495,82

3.433

365.743.220

 

7.1

Thủy điện Suối Củn

17,45

17,45

5

1.029.550

 

1

Xã Quang Trung

17,45

17,45

5

1.029.550

 

7.2

Thủy điện Nà Ngàn

112,79

112,79

43

1.015.110

 

1

Xã Trương Lương

112,79

112,79

43

1.015.110

 

7.3

Thủy điện Hòa Thuận

11.365,58

11.365,58

3.385

363.698.560

 

1

TT. Nước Hai

758,47

758,47

399

24.271.040

 

2

Xã Đại Tiến

1.055,37

1.055,37

278

33.771.840

 

3

Xã Dân Chủ

1.786,02

1.786,02

650

57.152.640

 

4

Xã Đức Long

1.234,23

1.234,23

553

39.495.360

 

5

Xã Hồng Nam

1.737,55

1.737,55

198

55.601.600

 

6

Xã Hồng Việt

1.149,50

1.149,50

184

36.784.000

 

7

Xã Nam Tuấn

1.305,72

1.305,72

646

41.783.040

 

8

Xã Quang Trung

62,40

62,40

18

1.996.800

 

9

Xã Trương Lương

2.276,32

2.276,32

459

72.842.240

 

8

Huyện Hà Quảng

9.339,30

9.339,30

2.245

303.114.900

 

8.1

Thủy điện Bản Hoàng

37,02

37,02

15

5.441.940

 

1

Xã Lũng Nặm

37,02

37,02

15

5.441.940

 

8.2

Thủy điện Hòa Thuận

9.302,28

9.302,28

2.230

297.672.960

 

1

Xã Lũng Nặm

487,62

487,62

157

15.603.840

 

2

Xã Trường Hà

672,45

672,45

240

21.518.400

 

3

Xã Sóc Hà

1.469,47

1.469,47

256

47.023.040

 

4

Xã Quý Quân

1.440,59

1.440,59

167

46.098.880

 

5

Xã Ngọc Đào

1.950,17

1.950,17

352

62.405.440

 

6

TT Xuân Hòa

2.148,60

2.148,60

586

68.755.200

 

7

Xã Lương Can

1.133,38

1.133,38

472

36.268.160

 

9

Thành phố Cao Bằng

1.997,51

1.997,51

1.330

63.920.320

 

9.1

Thủy điện Hòa Thuận

1.997,51

1.997,51

1.330

63.920.320

 

1

Phường Sông Hiến

238,14

238,14

147

7.620.480

 

2

Phường Tân Giang

86,73

86,73

77

2.775.360

 

3

Phường Hòa Chung

99,97

99,97

51

3.199.040

 

4

Phường Ngọc Xuân

187,85

187,85

206

6.011.200

 

5

Phường Sông Bằng

315,01

315,01

194

10.080.320

 

6

Phường Duyệt Trung

521,92

521,92

183

16.701.440

 

7

Xã Vĩnh Quang

547,89

547,89

472

17.532.480

 

10

Huyện Thạch An

16.275,80

16.275,80

1.726

520.825.600

 

10.1

Thủy điện Hòa Thuận

16.275,80

16.275,80

1.726

520.825.600

 

1

Xã Canh Tân

3.954,36

3.954,36

405

126.539.520

 

2

Xã Kim Đồng

3.547,45

3.547,45

596

113.518.400

 

3

Xã Minh Khai

5.419,54

5.419,54

489

173.425.280

 

4

Xã Quang Trọng

3.354,45

3.354,45

236

107.342.400

 

III

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

83.332,33

83.332,33

504

6.492.490.810

 

1

Huyện Bảo Lâm

20.256,78

20.256,78

41

2.426.487.340

 

1.1

Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

6.870,39

6.870,39

13

989.336.160

 

1

Xã Đức Hạnh

1.775,54

1.775,54

1

255.677.760

 

2

Xã Quảng Lâm

1.006,60

1.006,60

1

144.950.400

 

3

Xã Lý Bôn

286,42

286,42

1

41.244.480

 

4

Xã Thạch Lâm

1.403,31

1.403,31

1

202.076.640

 

5

TT.Pác Miầu

203,50

203,50

1

29.304.000

 

6

Xã Yên Thổ

389,53

389,53

1

56.092.320

 

7

Xã Thái Sơn

214,76

214,76

1

30.925.440

 

8

Xã Mông Ân

189,27

189,27

1

27.254.880

 

9

Xã Nam Cao

437,74

437,74

1

63.034.560

 

10

Xã Nam Quang

211,49

211,49

1

30.454.560

 

11

Xã Thái Học

308,13

308,13

1

44.370.720

 

12

Xã Vĩnh Phong

187,41

187,41

1

26.987.040

 

13

Xã Vĩnh Quang

256,69

256,69

1

36.963.360

 

1.2

Thủy điện Bảo Lâm 1

2.788,00

2.788,00

7

105.944.000

 

1

Xã Đức Hạnh

1.775,45

1.775,45

1

67.467.100

 

2

Xã Quảng Lâm

1,64

1,64

1

62.320

 

3

Xã Lý Bôn

237,74

237,74

1

9.034.120

 

4

Xã Thạch Lâm

279,43

279,43

1

10.618.340

 

5

Xã Nam Cao

428,06

428,06

1

16.266.280

 

6

Xã Nam Quang

56,05

56,05

1

2.129.900

 

7

Xã Vĩnh Quang

9,63

9,63

1

365.940

 

1.3

Thủy điện Bảo Lâm 3

1.548,79

1.548,79

1

830.151.440

 

1

Đức Hạnh

1.548,79

1.548,79

1

830.151.440

 

1.4

Thủy điện Bảo Lâm 3a

2.479,54

2.479,54

6

81.824.820

 

1

Xã Đức Hạnh

1.640,08

1.640,08

1

54.122.640

 

2

Xã Lý Bôn

117,56

117,56

1

3.879.480

 

3

Xã Thạch Lâm

279,43

279,43

1

9.221.190

 

4

Xã Nam Cao

428,06

428,06

1

14.125.980

 

5

Xã Nam Quang

12,77

12,77

1

421.410

 

6

Xã Quảng Lâm

1,64

1,64

1

54.120

 

1.5

Thủy điện Nam Quang

104,41

104,41

1

5.429.320

 

1

Xã Nam Quang

104,41

104,41

1

5.429.320

 

1.6

Thủy điện Bắc Mê

6.465,65

6.465,65

13

413.801.600,00

 

1

Xã Đức Hạnh

1.775,54

1.775,54

1

113.634.560

 

2

Xã Quảng Lâm

1.005,49

1.005,49

1

64.351.360

 

3

Xã Lý Bôn

286,42

286,42

1

18.330.880

 

4

Xã Thạch Lâm

1.403,31

1.403,31

1

89.811.840

 

5

TT.Pác Miầu

203,50

203,50

1

13.024.000

 

6

Xã Yên Thổ

82,32

82,32

1

5.268.480

 

7

Xã Thái Sơn

128,50

128,50

1

8.224.000

 

8

Xã Mông Ân

189,27

189,27

1

12.113.280

 

9

Xã Nam Cao

437,74

437,74

1

28.015.360

 

10

Xã Nam Quang

211,49

211,49

1

13.535.360

 

11

Xã Thái Học

308,13

308,13

1

19.720.320

 

12

Xã Vĩnh Phong

177,25

177,25

1

11.344.000

 

13

Xã Vĩnh Quang

256,69

256,69

1

16.428.160

 

2

Huyện Bảo Lạc

31.113,85

31.113,85

54

2.445.423.710

 

2.1

Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

9.278,58

9.278,58

17

1.336.115.520

 

1

Xã Cô Ba

1.062,61

1.062,61

1

153.015.840

 

2

Xã Bảo Toàn

62,89

62,89

1

9.056.160

 

3

Xã Cốc Pàng

194,03

194,03

1

27.940.320

 

4

Xã Hồng Trị

74,22

74,22

1

10.687.680

 

5

Xã Hưng Đạo

60,13

60,13

1

8.658.720

 

6

Xã Hưng Thịnh

48,32

48,32

1

6.958.080

 

7

Xã Sơn Lộ

163,73

163,73

1

23.577.120

 

8

Xã Khánh Xuân

797,37

797,37

1

114.821.280

 

9

Xã Huy Giáp

833,41

833,41

1

120.011.040

 

10

Xã Sơn lập

23,97

23,97

1

3.451.680

 

11

Thị trấn Bảo Lạc

179,30

179,30

1

25.819.200

 

12

Xã Thượng Hà

143,19

143,19

1

20.619.360

 

13

Xã Phan Thanh

532,50

532,50

1

76.680.000

 

14

Xã Kim Cúc

137,25

137,25

1

19.764.000

 

15

Xã Hồng An

69,83

69,83

1

10.055.520

 

16

Xã Xuân Trường

1.087,19

1.087,19

1

156.555.360

 

17

Xã Đình Phùng

3.808,64

3.808,64

1

548.444.160

 

2.2

Thủy điện Bảo Lâm 1

9.065,84

9.065,84

16

344.501.920

 

1

Xã Cô Ba

1.062,61

1.062,61

1

40.379.180

 

2

Xã Bảo Toàn

62,89

62,89

1

2.389.820

 

3

Xã Cốc Pàng

194,03

194,03

1

7.373.140

 

4

Xã Hồng Trị

74,22

74,22

1

2.820.360

 

5

Xã Hưng Đạo

60,13

60,13

1

2.284.940

 

6

Xã Hưng Thịnh

55,07

55,07

1

2.092.660

 

7

Xã Sơn Lộ

0,31

0,31

1

11.780

 

8

Xã Khánh Xuân

797,37

797,37

1

30.300.060

 

9

Xã Huy Giáp

833,41

833,41

1

31.669.580

 

10

Thị trấn Bảo Lạc

179,30

179,30

1

6.813.400

 

11

Xã Thượng Hà

143,19

143,19

1

5.441.220

 

12

Xã Phan Thanh

532,50

532,50

1

20.235.000

 

13

Xã Kim Cúc

137,25

137,25

1

5.215.500

 

14

Xã Hồng An

69,83

69,83

1

2.653.540

 

15

Xã Xuân Trường

1.087,19

1.087,19

1

41.313.220

 

16

Xã Đình Phùng

3.776,54

3.776,54

1

143.508.520

 

2.3

Thủy điện Na Han

2.926,28

2.926,28

2

43.894.200

-

1

Xã Đình Phùng

2.871,27

2.871,27

1

43.069.050

 

2

Xã Huy Giáp

55,01

55,01

1

825.150

 

2.4

Thủy điện Bản Pắt

503,89

503,89

1

64.497.920

 

1

Xã Đình Phùng

503,89

503,89

1

64.497.920

 

2.5

Thủy điện Bảo Lâm 3

133,11

133,11

1

71.346.960

 

1

Xã Cốc Pàng

133,11

133,11

1

71.346.960

 

2.6

Thủy điện Bảo Lâm 3a

133,11

133,11

1

4.392.630

 

1

Xã Cốc Pàng

133,11

133,11

1

4.392.630

 

2.7

Thủy điện Bắc Mê

9.073,04

9.073,04

16

580.674.560

 

1

Xã Cô Ba

1.062,61

1.062,61

1

68.007.040

 

2

Xã Bảo Toàn

62,89

62,89

1

4.024.960

 

3

Xã Cốc Pàng

194,03

194,03

1

12.417.920

 

4

Xã Hồng Trị

74,22

74,22

1

4.750.080

 

5

Xã Hưng Đạo

60,13

60,13

1

3.848.320

 

6

Xã Hưng Thịnh

55,07

55,07

1

3.524.480

 

7

Xã Sơn Lộ

0,31

0,31

1

19.840

 

8

Xã Khánh Xuân

797,37

797,37

1

51.031.680

 

9

Xã Huy Giáp

833,41

833,41

1

53.338.240

 

10

Thị trấn Bảo Lạc

179,30

179,30

1

11.475.200

 

11

Xã Thượng Hà

143,19

143,19

1

9.164.160

 

12

Xã Phan Thanh

532,50

532,50

1

34.080.000

 

13

Xã Kim Cúc

137,25

137,25

1

8.784.000

 

14

Xã Hồng An

69,83

69,83

1

4.469.120

 

15

Xã Xuân Trường

1.087,19

1.087,19

1

69.580.160

 

16

Xã Đình Phùng

3.783,74

3.783,74

1

242.159.360

 

3

Huyện Nguyên Bình

9.586,17

9.586,17

329

536.521.820

 

3.1

Thủy điện Chiêm Hóa, Thủy điện Tuyên Quang

2.054,26

2.054,26

5

295.813.440

 

1

Xã Mai Long

164,63

164,63

1

23.706.720

 

2

Xã Thành Công

491,34

491,34

1

70.752.960

 

3

Xã Phan Thanh

596,98

596,98

1

85.965.120

 

4

Xã Ca Thành

724,73

724,73

1

104.361.120

 

5

Xã Yên Lạc

76,58

76,58

1

11.027.520

 

3.2

Thủy điện Bảo Lâm 1

757,32

757,32

2

28.778.160

 

1

Xã Ca Thành

680,74

680,74

1

25.868.120

 

2

Xã Yên Lạc

76,58

76,58

1

2.910.040

 

3.3

Thủy điện Na Han

677,29

677,29

2

10.159.350

 

1

Xã Ca Thành

661,46

661,46

1

9.921.900

 

2

Xã Yên Lạc

15,83

15,83

1

237.450

 

3.4

Thủy điện Bản Pắt

15,98

15,98

1

2.045.440

 

1

Xã Yên Lạc

15,98

15,98

1

2.045.440

 

3.5

Thủy điện Tà Sa

604,45

604,45

5

16.320.150

 

1

Thị trấn Tĩnh Túc

19,77

19,77

1

533.790

 

2

Thị trấn Nguyên Bình

161,71

161,71

1

4.366.170

 

3

Xã Vũ Minh

202,98

202,98

1

5.480.460

 

4

Xã Thể Dục

199,46

199,46

1

5.385.420

 

5

Xã Vũ Nông

20,53

20,53

1

554.310

 

3.6

Thủy điện Nà Ngàn

691,46

691,46

5

6.037.920

 

1

Xã Vũ Minh

290,00

290,00

1

2.610.000

 

2

Xã Thể Dục

199,51

199,51

1

1.795.590

 

3

TT. Nguyên Bình

161,62

161,62

1

1.454.580

 

4

TT. Tĩnh Túc

19,75

19,75

1

177.750

 

5

Xã Vũ Nông

20,58

20,58

1

185.220

 

3.7

Thủy điện Hòa Thuận

4.028,09

4.028,09

12

128.898.880

 

1

Xã Vũ Nông

20,58

20,58

1

658.560

 

2

Xã Vũ Minh

487,50

487,50

1

15.600.000

 

3

Xã Hoa Thám

136,70

136,70

1

4.374.400

 

4

Xã Hưng Đạo

357,09

357,09

1

11.426.880

 

5

Xã Minh Tâm

421,94

421,94

1

13.502.080

 

6

Xã Quang Thành

86,99

86,99

1

2.783.680

 

7

Xã Tam Kim

1.450,03

1.450,03

1

46.400.960

 

8

Xã Thành Công

376,85

376,85

1

12.059.200

 

9

Xã Thể Dục

209,40

209,40

1

6.700.800

 

10

TT Nguyên Bình

161,62

161,62

1

5.171.840

 

11

Xã Thịnh Vượng

299,65

299,65

1

9.588.800

 

12

Xã Tĩnh Túc

19,74

19,74

1

631.680

 

3.8

Thủy điện Bắc Mê

757,32

757,32

297

48.468.480

 

1

Xã Ca Thành

680,74

680,74

224

43.567.360

 

2

Xã Yên Lạc

76,58

76,58

73

4.901.120

 

4

Huyện Trùng Khánh

1.822,64

1.822,64

30

241.058.240

 

4.1

Thủy điện Thoong Gót

779,95

779,95

9

63.955.900

 

1

TT. Trùng Khánh

36,34

36,34

1

2.979.880

 

2

Xã Khâm Thành

80,24

80,24

1

6.579.680

 

3

Xã Ngọc Khê

213,34

213,34

1

17.493.880

 

4

Xã Phong Nậm

201,95

201,95

1

16.559.900

 

5

Xã Đình Phong

59,42

59,42

1

4.872.440

 

6

Xã Ngọc Côn

140,06

140,06

1

11.484.920

 

7

Xã Phong Châu

32,87

32,87

1

2.695.340

 

8

Xã Khâm Thành

0,27

0,27

1

22.140

 

9

Xã Lăng Hiếu

15,46

15,46

1

1.267.720

 

4.2

Thủy điện Nà Lòa

139,55

139,55

9

17.722.850

 

1

Xã Cảnh Tiên

17,52

17,52

1

2.225.040

 

2

Xã Cao Thăng

12,16

12,16

1

1.544.320

 

3

Xã Đức Hồng

10,95

10,95

1

1.390.650

 

4

Xã Lăng Hiếu

0,24

0,24

1

30.480

 

5

Xã Đoài Dương

37,24

37,24

1

4.729.480

 

6

Xã Trung Phúc

21,59

21,59

1

2.741.930

 

7

Xã Quang Trung

16,59

16,59

1

2.106.930

 

8

Xã Tri Phương

22,57

22,57

1

2.866.390

 

9

TT.Trùng Khánh

0,69

0,69

1

87.630

 

4.3

Thủy điện Nà Tẩư

17,03

17,03

1

1.651.910

 

1

Xã Đoài Dương

12,18

12,18

1

1.181.460

 

2

Xã Cao Chương

4,85

4,85

1

470.450

 

4.4

Thủy điện Bản Rạ

886,11

886,11

11

157.727.580

 

1

TT. Trùng Khánh

34,81

34,81

1

6.196.180

 

2

Xã Khâm Thành

80,51

80,51

1

14.330.780

 

3

Xã Ngọc Khê

213,52

213,52

1

38.006.560

 

4

Xã Phong Nậm

202,02

202,02

1

35.959.560

 

5

Xã Đình Phong

44,37

44,37

1

7.897.860

 

6

Xã Ngọc Côn

145,65

145,65

1

25.925.700

 

7

Xã Phong Châu

54,17

54,17

1

9.642.260

 

8

Xã Lăng Hiếu

15,46

15,46

1

2.751.880

 

9

Xã Chí Viễn

59,26

59,26

1

10.548.280

 

10

Xã Đàm Thủy

27,86

27,86

1

4.959.080

 

11

Xã Cao Thăng

8,48

8,48

1

1.509.440

 

5

Huyện Quảng Hòa

2.351,98

2.351,98

12

172.430.240

 

5.1

Thủy điện Nà Tẩư

1.459,48

1.459,48

6

141.569.560

 

1

Xã Cai Bộ

81,25

81,25

1

7.881.250

 

2

Xã Độc Lập

103,69

103,69

1

10.057.930

 

3

Xã Phi Hải

848,87

848,87

1

82.340.390

 

4

Xã Quốc Toản

1,34

1,34

1

129.980

 

5

Xã Quảng Hưng

219,84

219,84

1

21.324.480

 

6

TT Quảng Uyên

204,49

204,49

1

19.835.530

 

5.2

Thủy điện Suối Củn

76,59

76,59

2

4.518.810

 

1

Xã Phúc Sen

3,46

3,46

1

204.140

 

2

Xã Quốc Toản

10,85

10,85

1

640.150

 

3

Xã Tự Do

62,28

62,28

1

3.674.520

 

5.3

Thủy điện Nà Lòa

2,45

2,45

1

311.150

 

1

Xã Quảng Hưng

2,45

2,45

1

311.150

 

5.4

Thủy điện Hòa Thuận

813,46

813,46

3

26.030.720

 

1

Xã Tự Do

62,28

62,28

1

1.992.960

 

2

Xã Quốc Toản

10,85

10,85

1

347.200

 

3

Xã Phúc Sen

3,46

3,46

1

110.720

 

4

Xã Hạnh Phúc

162,13

162,13

1

5.188.160

 

5

Xã Lương Thiện

11,23

11,23

1

359.360

 

6

Xã Mỹ Hưng

23,46

23,46

1

750.720

 

7

Xã Tiên Thành

540,05

540,05

1

17.281.600

 

6

Huyện Hạ Lang

52,63

52,63

3

6.684.010

 

6.1

Thủy điện Nà Lòa

52,63

52,63

3

6.684.010

 

1

Xã An Lạc

41,91

41,91

1

5.322.570

 

2

Xã Kim Loan

10,30

10,30

1

1.308.100

 

3

Xã Vinh Quý

0,42

0,42

1

53.340

 

7

Huyện Hòa An

9.629,40

9.629,40

19

331.718.190

 

7.1

Thủy điện Suối Củn

903,75

903,75

3

53.321.250

 

1

Xã Ngũ Lão

194,16

194,16

1

11.455.440

 

2

Xã Nguyễn Huệ

251,76

251,76

1

14.853.840

 

3

Xã Quang Trung

457,83

457,83

1

27.011.970

 

7.2

Thủy điện Nà Ngàn

35,82

35,82

1

322.380

 

1

Xã Trương Lương

35,82

35,82

1

322.380

 

7.3

Thủy điện Hòa Thuận

8.689,83

8.689,83

15

278.074.560

 

1

Xã Bạch Đằng

575,94

575,94

1

18.430.080

 

2

Thị trấn Nước Hai

718,51

718,51

1

22.992.320

 

3

Xã Bình Dương

64,46

64,46

1

2.062.720

 

4

Xã Hồng Việt

321,87

321,87

1

10.299.840

 

5

Xã Đại Tiến

376,84

376,84

1

12.058.880

 

6

Xã Dân Chủ

1.734,08

1.734,08

1

55.490.560

 

7

Xã Đức Long

475,30

475,30

1

15.209.600

 

8

Xã Quang Trung

1.753,15

1.753,15

1

56.100.800

 

9

Xã Hoàng Tung

76,07

76,07

1

2.434.240

 

10

Xã Hồng Nam

456,33

456,33

1

14.602.560

 

11

Xã Lê Chung

215,59

215,59

1

6.898.880

 

12

Xã Nam Tuấn

427,09

427,09

1

13.666.880

 

13

Xã Ngũ Lão

526,12

526,12

1

16.835.840

 

14

Xã Nguyễn Huệ

251,77

251,77

1

8.056.640

 

15

Xã Trương Lương

716,71

716,71

1

22.934.720

 

8

Huyện Hà Quảng

3.984,50

3.984,50

2

187.067.100

 

8.1

Thủy điện Bản Hoàng

517,94

517,94

2

76.137.180

 

1

Xã Lũng Nặm

5,07

5,07

1

745.290

 

2

Xã Trường Hà

512,87

512,87

1

75.391.890

 

8.2

Thủy điện Hòa Thuận

3.466,56

3.466,56

7

110.929.920

 

1

Xã Lũng Nặm

136,43

136,43

1

4.365.760

 

2

Xã Trường Hà

2.220,08

2.220,08

1

71.042.560

 

3

Xã Sóc Hà

50,97

50,97

1

1.631.040

 

4

Xã Quý Quân

47,56

47,56

1

1.521.920

 

5

Xã Ngọc Đào

409,83

409,83

1

13.114.560

 

6

Lương Can

249,43

249,43

1

7.981.760

 

7

TT Xuân Hòa

352,26

352,26

1

11.272.320

 

9

Thành phố Cao Bằng

1.275,63

1.275,63

10

40.820.160

 

9.1

Thủy điện Hòa Thuận

1.275,63

1.275,63

10

40.820.160

 

1

Phường Sông Hiến

159,64

159,64

1

5.108.480

 

2

Phường Tân Giang

76,49

76,49

1

2.447.680

 

3

Phường Đề Thám

134,27

134,27

1

4.296.640

 

4

Xã Hưng Đạo

68,96

68,96

1

2.206.720

 

5

Phường Hòa Chung

137,02

137,02

1

4.384.640

 

6

Phường Ngọc Xuân

135,33

135,33

1

4.330.560

 

7

Phường Sông Bằng

138,09

138,09

1

4.418.880

 

8

Phường Duyệt Trung

78,85

78,85

1

2.523.200

 

9

Xã Vĩnh Quang

157,39

157,39

1

5.036.480

 

10

Xã Chu Trinh

189,59

189,59

1

6.066.880

 

10

Huyện Thạch An

3.258,75

3.258,75

4

104.280.000

 

10.1

Thủy điện Hòa Thuận

3.258,75

3.258,75

4

104.280.000

 

1

Xã Canh Tân

330,31

330,31

1

10.569.920

 

2

Xã Kim Đồng

184,99

184,99

1

5.919.680

 

3

Xã Minh Khai

234,26

234,26

1

7.496.320

 

4

Xã Quang Trọng

2.509,19

2.509,19

1

80.294.080

 

IV

TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ RỪNG

3.256,33

3.256,33

12

120.482.540

 

1

Huyện Quảng Hòa

122,36

122,36

1

11.867.950

 

1

Xã đội Độc Lập

122,35

122,35

1

11.867.950

 

2

Huyện Hạ Lang

16,23

16,23

1

2.061.210

 

1

Ban chỉ huy quân sự Hạ Lang

16,23

16,23

1

2.061.210

 

3

Huyện Hà Quảng

128,32

128,32

2

5.350.740

 

1

Đồn Biên phòng Nặm Nhũng

9,50

9,50

1

1.548.500

 

2

Huyện đội Hà Quảng

118,82

118,82

1

3.802.240

 

4

Huyện Nguyên Bình

75,48

75,48

4

5.232.400

 

1

Trung tâm nghiên cứu cây trồng Ôn đới miền núi phía Bắc

15,22

15,22

1

2.191.680

 

2

Trường THCS Phia Đén

2,06

2,06

1

296.640

 

3

Trường PTCS Yên Lạc

4,12

4,12

1

1.013.520

 

4

Hội cựu chiến binh (xóm Nà Đấu)

54,08

54,08

1

1.730.560

 

5

Huyện Hòa An

2.913,94

2.913,94

4

95.970.240

 

1

HTX Nông Lâm nghiệp Đồng Tâm

235,66

235,66

1

7.541.120

 

2

Công ty CP XNK Cao Bằng

9,70

9,70

1

310.400

 

3

Công ty TNHH Quang Minh

2.483,20

2.483,20

1

82.186.560

 

4

Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi

185,38

185,38

1

5.932.160

 

 

Cộng

394.111,06

391.167,35

37.819

30.636.617.150

 

Số tiền do chênh lệch diện tích giữa Trung ương điều phối và thực tế diện tích chi trả năm 2019

289.682.580

 

Tổng số tiền chi trả tiền DVMTR năm 2020

30.926.299.730

 

 





Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018